Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1703/QĐ-UBND

Huế, ngày 25 tháng 5 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

MỨC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI VÀ TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM SẢN XUẤT Ở KHU VỰC III MIỀN NÚI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

- Căn cứ Công văn số 107/UBDT-CSDT ngày 23/02/2005 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2005;

- Xét đề nghị tại Công văn số 64/CV-BDT ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Ban Dân tộc Thừa Thiên Huế về việc đề nghị điều chỉnh mức trợ cước năm 2005;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1395/TT-TC ngày 19/5/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: - Nay điều chỉnh mức trợ cước vận chuyển cho các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi cho các Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thuộc kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng phục vụ miền núi như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2: - Mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trên là mức thanh toán cho số lượng hàng hóa thực tế vận chuyển phục vụ chính sách miền núi và số lượng hàng hóa thực tế vận chuyển để tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra ở miền núi nhưng không vượt quá mức kinh phí trợ cước đã được thông báo hàng năm.

Điều 3: - Chế độ thanh toán, quyết toán cho các Doanh nghiệp đảm nhận việc giao hàng và thực hiện bán hàng và tiêu thụ sản phẩm có trợ giá, trợ cước vận chuyển được áp dụng theo quy định tại Điểm 9, mục V Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/3/1997 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp đối với giống cây trồng, phân bón do các Hợp tác xã Nông Lâm nghiệp thuộc các cụm xã miền núi trực tiếp ký hợp đồng mua thẳng tại kho của Doanh nghiệp quản lý ngành hàng (các HTX đảm nhận mua hàng có trợ giá, trợ cước phục vụ đồng bào miền núi thuộc xã, phải do Ủy ban nhân dân xã Ủy quyền và ký xác nhận bảo lãnh) thì các Doanh nghiệp quản lý ngành hàng nói trên chịu trách nhiệm thanh toán lại tiền trợ cước vận chuyển cho các Hợp tác xã do tự đảm nhận vận chuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã thực hiện giá bán giống cây trồng, phân bón cho nông dân theo khung giá quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4: - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3920/QĐ-UB ngày 19/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi.

Điều 5: - Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc, Hương Trà, Phong Điền, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các Doanh nghiệp và tổ chức Kinh tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 5;
- Cục Quản lý giá Bộ Tài chính;
- UBDT & MN T Ương;
- Bộ Y Tế;
- T/ vụ Tỉnh uỷ;
- TT/ HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Thanh tra Nhà Nước tỉnh;
- V/p UBND tỉnh: Lãnh đạo và các CV;
- Ban Dân tộc;
- Công ty Vật tư Nông nghiệp;
- Công ty Giống cây trồng;
- Lưu: VT,TC,NN,TH.

TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 1703/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/05/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/05/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 11/08/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản