Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 167/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 167/2002/QĐ/BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CÔNG TÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành Tài chính

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Trưởng ban Vật giá Chính phủ, Thủ trưởng các đơn vị tài chính địa phương, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nguyễn Sinh Hùng

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CÔNG TÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2002/QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 31/12/2002)

Điều 1. Các đơn vị thuộc ngành Tài chính thực hiện chế độ báo cáo công tác hàng tháng và hàng quý cụ thể như sau:

- Hàng tháng các đơn vị thuộc ngành Tài chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Chi cục Dự trữ quốc gia báo cáo định kỳ gửi Bộ Tài chính (Văn phòng Bộ) Theo các nội dung tại Điều 2 quy định này.

- Hàng quý, các đơn vị thuộc ngành tài chính cấp Trung ương: Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước TW, Cục dự trữ quốc gia, Ban Vật giá Chính phủ báo cáo định kỳ gửi Bộ Tài chính theo các nội dung bổ sung tại Điều 2 quy định này.

Điều 2. Nội dung báo cáo định kỳ tháng và định kỳ quý:

a/ Tình hình triển khai chương trình công tác trong lĩnh vực tài chính để thực hiện nhiệm vụ công tác của ngành tài chính, của địa phương trong tháng, quý.

b/ Tổng kết đánh giá việc triển khai các công tác tài chính để thực hiện các chủ trương, đề án của Bộ Tài chính, của Chính phủ.

c/ Những vấn đề lớn phát sinh trên địa bàn và trong lĩnh vực quản lý cần có sự chỉ đạo của Bộ Tài chính, của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

d/ Việc phối hợp giữa các cơ quan tài chính trên địa bàn thực hiện các nhiệm vụ công tác trong lĩnh tài chính.

đ/ Tình hình thi hành công vụ của cán bộ, công chức trong đơn vị. Trong đó bao gồm cả các trường hợp cán bộ, công chức của đơn vị vi phạm kỷ luật, hướng xử lý và các biện pháp khắc phục.

Điều 3. Thời hạn báo cáo:

- Báo cáo định kỳ tháng gửi trước ngày 25 hàng tháng (trường hợp trùng vào ngày nghỉ, lễ tết thì báo cáo phải gửi vào ngày liền kề trước đó).

- Báo cáo định kỳ quý và chương trình công tác quý gửi trước ngày 22 của tháng cuối quý.

Điều 4. Báo cáo định kỳ gửi Bộ Tài chính qua Văn phòng Bộ.

Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi việc chấp hành báo cáo định kỳ của các đơn vị thuộc ngành Tài chính tại Điều 1 quy định này và chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Việc chấp hành nghiêm chỉnh và đúng nội dung chế độ báo cáo định kỳ tại quy định này được coi là một tiêu chuẩn đánh giá về hoàn thành công tác của Thủ trưởng đơn vị và của tập thể đơn vị, được tính vào thành tích để xem xét khen thưởng, kỷ luật, đề bạt, bổ nhiệm lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo của các đơn vị thuộc ngành Tài chính.

Điều 6. Các đơn vị thuộc ngành Tài chính cấp Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện quy định này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 167/2002/QĐ-BTC về chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 167/2002/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 08/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản