Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1645/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT “XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;

Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 25/10/2019; ý kiến của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Kết quả thẩm định số 986/KQTĐ-STTTT ngày 10/10/2019 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2576/STC-HCSN ngày 21/10/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết “Xây dựng Hệ thống phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi” với những nội dung chính sau:

1. Cơ quan thực hiện (chủ đầu tư): Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.

2. Tổ chức lập Đề cương và Dự án chi tiết: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.

Địa chỉ: Số 08 Lý Thái Tổ - Thành phố Buôn Ma Thuộc - Tỉnh ĐăkLăk.

3. Tóm tắt các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:

- Khảo sát và xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC).

- Xây dựng các chức năng của phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi.

- Cài đặt cơ sở dữ liệu và các chức năng được xây dựng.

- Cài đặt, vận hành hệ thống phần mềm tại Trung tâm dữ liệu tỉnh.

- Đào tạo, hướng dẫn quản trị hệ thống phần mềm đánh giá CBCCVC.

- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn sử dụng các chức năng của phần mềm đánh giá CBCCVC cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh với số lượng khoảng 2.048 người.

- Thực hiện triển khai đánh giá cho cán bộ và công chức của các cơ quan hành chính Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.

4. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán phê duyệt là 2.629.968.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm hai mươi chín triệu chín trăm sáu mươi tám ngàn đồng),

Trong đó:

- Chi phí thiết bị:

2.421.615.076 đồng;

- Chi phí quản lý dự án:

68.023.167 đồng;

- Chi phí tư vấn:

137.666.670 đồng;

- Chi phí khác:

2.663.776 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)

5. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách tỉnh (Theo Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019; Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh).

6. Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ triển khai lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định hiện hành. Trong quá trình triển khai thực hiện, lưu ý tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 986/KQTĐ-STTTT ngày 10/10/2019 của Sở Tài chính tại Công văn số 2576/STC-HCSN ngày 21/10/2019 và quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (NC, VX), KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi686.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN “XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Kèm theo Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 05/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: VN đồng

TT

Khoản mục chi phí

Kinh phí dự toán
(sau thuế)

I

Chi phí thiết bị

2.421.615.076

1

Chi phí xây dựng phần mềm đánh giá CBCCVC

1.472.867.233

2

Chi phí cài đặt phần mềm đánh giá CBCCVC

2.957.343

3

Chi phí đào tạo, hướng dẫn sử dụng các chức năng phần mềm đánh giá CBCCVC và quản trị hệ thống phần mềm đánh giá CBCCVC

945.790.500

II

Chi phí quản lý dự án

68.023.167

III

Chi phí tư vấn

137.666.670

1

Chi phí khảo sát và xây dựng bộ tiêu chí đánh giá CBCCVC

45.500.000

2

Chi phí lập Đề cương và dự toán chi tiết

26.424.664

3

Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu

10.788.295

4

Chi phí giám sát thi công

54.953.711

V

Chi phí khác

2.663.776

1

Thẩm định hồ sơ mời thầu

1.331.888

2

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

1.331.888

 

TỔNG DỰ TOÁN

2.629.968.000

Tổng dự toán: 2.629.968.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm hai mươi chín triệu chín trăm sáu mươi tám ngàn đồng)./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết “Xây dựng Hệ thống phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi”

  • Số hiệu: 1645/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/11/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Ngọc Căng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản