Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1620/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 19 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 22/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 74/TTr-STP ngày 09 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (có Phụ lục Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính kèm theo) gồm:

- 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Công Thương;

- 10 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Giáo dục và Đào tạo;

- 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đầu tư trong nước thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực An toàn bức xạ hạt nhân thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Khoa học và Công nghệ;

- 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Thông tin và Truyền thông;

- 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Khám, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Y tế.

Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành:

1. Giao các Sở, Ban, ngành có liên quan:

- Gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính kèm theo Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt về các Bộ, ngành có liên quan theo quy định;

- Dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi đã được Chính phủ, các Bộ, ngành thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.

2. Giao Sở Tư pháp kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tư pháp (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (L).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian chờ thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo thời gian thực hiện thủ tục hành chính đúng quy trình.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điểm c, Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Cắt giảm 25% thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian chờ thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo thời gian thực hiện thủ tục hành chính đúng quy trình.

2.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điểm a, Khoản 5 Điều 18 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Cắt giảm 33,3% thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

3. Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian chờ thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo thời gian thực hiện thủ tục hành chính đúng quy trình.

3.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điểm b, Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Cắt giảm 33,3% thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1. Thủ tục thành lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 40 ngày làm việc xuống còn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC từ 40 ngày làm việc xuống 35 ngày làm việc cho phù hợp với quy định tại Điều 13, Mục 1, Chương II của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi Điểm b, Điểm c, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm 12,5% thời gian giải quyết TTHC.

2. Các thủ tục khác

Đối với các thủ tục: Giải thể trường trung học phổ thông; Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp; Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp; Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp; Thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên; Sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên; Thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin học; Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ - tin học; Giải thể trung tâm ngoại ngữ - tin học.

Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi các quy định (áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập) trong các văn bản: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011; Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011; Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011; Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 cho phù hợp với các quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

III. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian chờ thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm bảo thời gian thực hiện thủ tục hành chính đúng quy trình.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Cắt giảm 33,3% thời gian thực hiện TTHC.

IV. LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ HẠT NHÂN

1. Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Bỏ thành phần hồ sơ: “Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài”.

Lý do: Thành phần hồ sơ này là không cần thiết.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị bãi bỏ Khoản 9 Điều 11 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

Cắt giảm 19% chi phí thực hiện TTHC.

V. LĨNH VỰC BÁO CHÍ

1. Phát hành thông cáo báo chí

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian về trình tự giải quyết việc đề nghị phát hành thông cáo báo chí của cơ quan, tổ chức từ 48h xuống 12h.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cơ quan, tổ chức nhưng vẫn đảm bảo thực hiện thủ tục đúng quy trình.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điều 11, Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ Văn hóa thể thao

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cơ quan, tổ chức, tỷ lệ cắt giảm thời gian: 75%.

2. Cho phép đăng tin, bài, phát biểu trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương (nước ngoài)

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian về trình tự giải quyết cho phép đăng tin, bài, phát biểu trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương của cơ quan, tổ chức từ 07 ngày xuống còn 06 ngày.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức mà vẫn đảm bảo thực hiện thủ tục đúng quy trình.

2.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi khoản 3, điều 8, Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014.

2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, tỷ lệ cắt giảm thời gian: 14%.

3. Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian về trình tự giải quyết cho phép trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài từ 10 ngày xuống còn 08 ngày.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức nhưng vẫn đảm bảo thực hiện thủ tục đúng quy trình.

3.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 Bộ Thông tin và Truyền thông.

3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, tỷ lệ cắt giảm thời gian: 20%.

4. Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí

4.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian về trình tự giải quyết cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí từ 30 ngày xuống còn 27 ngày.

Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cơ quan, tổ chức nhưng vẫn đảm bảo thực hiện thủ tục đúng quy trình.

4.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi khoản 2, Điều 1, Thông tư 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Giảm thời gian thực hiện thủ tục cho cơ quan, tổ chức, tỷ lệ cắt giảm thời gian: 10%.

VI. LĨNH VỰC KHÁM, CHỮA BỆNH

1. Thủ tục Cấp phép hành nghề Massage - Xông hơi

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Mở rộng đối tượng phụ trách hành nghề dịch vụ xoa bóp là y sỹ y học cổ truyền chứ không nhất thiết phải là bác sĩ đa khoa, phục hồi chức năng hoặc bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền.

Lý do: Vì Massage - Xông hơi là dịch vụ hồi phục sức khỏe, thư giãn nên không nhất thiết phải đòi hỏi người phụ trách phải có chuyên môn quá cao, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở khi đăng ký hành nghề.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi điểm a, phần 1, mục II Thông tư số 11/2001/TT-BYT ngày 06/6/2001 của Bộ Y tế.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2016 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 1620/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/09/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Cao Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản