Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

Số: 16/2010/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 04 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÁC ĐẠI LÝ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP , ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP , ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BTTTT-BCA ngày 28/11/2008 của liên Bộ: Thông tin và Truyền thông – Công an về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động Thông tin và Truyền thông và Công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 của liên Bộ: Văn hóa – Thông tin, Bưu chính – Viễn thông, Công an về quản lý trò chơi trực tuyến;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 113/TTr-STTTT ngày 23/6/2010, về việc ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND và UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Lưu: VP1, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Hồng Phong

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÁC ĐẠI LÝ INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc quản lý các đại lý Internet, việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông, các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đại lý Internet là tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân danh doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet để cung cấp các dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý.

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet là doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam để cung cấp dịch vụ Internet cho công cộng.

3. Người sử dụng dịch vụ Internet là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet hoặc với đại lý Internet để sử dụng dịch vụ Internet.

Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm

Các hành vi bị nghiêm cấm được Quy định tại Điều 6, Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet, cụ thể như sau:

1. Lợi dụng Internet nhằm mục đích:

a. Chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân, gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc; kêu gọi biểu tình, đình công, lãn công bất hợp pháp, kêu gọi tụ tập đông người khiếu kiện không đúng quy định của pháp luật.

b. Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật về quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định;

c. Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân;

d. Lợi dụng Internet để quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.

2. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở trái pháp luật việc quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.

3. Đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên Internet.

4. Tạo ra và phát tán các chương trình virus máy tính, phần mềm gây hại để thực hiện một trong những hành vi quy định tại Điều 71 Luật Công nghệ thông tin, bao gồm:

a. Thay đổi các tham số cài đặt của thiết bị số;

b. Thu thập thông tin của người khác;

c. Xóa bỏ, làm mất tác dụng của các phần mềm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin được cài đặt trên thiết bị số;

d. Ngăn chặn khả năng của người sử dụng, xóa bỏ hoặc hạn chế sử dụng những phần mềm không cần thiết.

e. Chiếm đoạt quyền điều khiển thiết bị số;

f. Thay đổi, xóa bỏ thông tin lưu trữ trên thiết bị số;

g. Các hành vi khác xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Đối với đại lý Internet

1. Đại lý Internet trước khi đưa vào hoạt động phải có đủ các điều kiện sau:

a. Làm đủ thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh địa phương theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b. Có địa điểm cung cấp dịch vụ cách cổng ra vào của các trường học (từ mẫu giáo đến phổ thông trung học) tối thiểu 200m.

Địa điểm, mặt bằng phải phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của đại lý và có đủ trang bị các phương tiện về phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

Phải do ít nhất 01 nhân viên có trình độ tin học đạt chứng chỉ A trở lên điều hành;

c. Phải có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet;

d. Đầu tư hệ thống trang thiết bị máy chủ quản lý tập trung để thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ đảm bảo an toàn thiết bị, an ninh thông tin tương xứng với quy mô kinh doanh của đại lý. Máy chủ phải cài đặt phần mềm quản lý đại lý Internet được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

e. Niêm yết nội quy sử dụng dịch vụ Internet tại địa điểm kinh doanh đại lý Internet. Nội quy này phải ghi đầy đủ và rõ ràng các hành vi bị nghiêm cấm đã được quy định tại Điều 4, các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ Internet tại Điều 7 của quy định này; thời gian mở, đóng cửa hàng ngày; giá cước sử dụng các dịch vụ truy nhập Internet, ứng dụng Internet.

2. Đại lý Internet có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a. Thiết lập hệ thống thiết bị Internet tại địa điểm đăng ký kinh doanh mà mình được quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông cho người sử dụng theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng đại lý;

b. Thực hiện các quy định của pháp luật về cung cấp, bán lại dịch vụ Internet;

c. Từ chối cung cấp dịch vụ đối với người sử dụng vi phạm Điều 4 quy định này hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

d. Tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin;

e. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet hướng dẫn, cung cấp thông tin để thực hiện hợp đồng, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp ký hợp đồng đại lý với mình;

f. Thời gian cung cấp dịch vụ tối đa từ 06 giờ đến 23 giờ hàng ngày;

g. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Các tổ chức, cá nhân là chủ các khách sạn, nhà hàng, văn phòng, sân bay, bến xe… khi cung cấp dịch vụ Internet cho người sử dụng không thu cước dịch vụ trong phạm vi các địa điểm nói trên đều phải ký hợp đồng đại lý với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và thực hiện đầy đủ các quy định về đại lý.

Điều 6. Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet

1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 7 Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và các quy định khác của Nhà nước trong hoạt động Internet.

2. Ngừng cung cấp dịch vụ và chấm dứt hợp đồng đại lý khi có văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 của tháng đầu quý kế tiếp) báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình triển khai các dịch vụ Internet, danh sách các đại lý Internet của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; việc ban hành các mẫu quy chế quản lý đại lý Internet, mẫu hợp đồng đại lý Internet; tình hình tập huấn cho các đại lý Internet và thông tin về các biện pháp kỹ thuật thực hiện trong việc quản lý đại lý Internet.

Điều 7. Đối với người sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet

1. Người sử dụng dịch vụ Internet có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a. Được sử dụng tất cả các dịch vụ Internet, trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật;

b. Thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng đã giao kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoặc đại lý Internet;

c. Chịu trách nhiệm về những nội dung thông tin do mình đưa vào, lưu trữ, truyền đi trên Internet theo quy định của pháp luật;

d. Bảo vệ mật khẩu, khóa mật mã, thông tin các nhân, hệ thống thiết bị của mình và chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin;

đ. Không được cung cấp dịch vụ cho công cộng và kinh doanh lại các dịch vụ Internet.

2. Khi phát hiện các trang thông tin, dịch vụ trên Internet có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây mất an ninh, trật tự xã hội phải nhanh chóng thông báo cho các cơ quan chức năng gần nhất để xử lý.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRONG VIỆC QUẢN LÝ ĐẠI LÝ INTERNET

Điều 8. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động của các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định, có nhiệm vụ làm đầu mối và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có chức năng liên quan trên địa bàn tỉnh trong công tác quản lý đại lý Internet.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

3. Xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm quy định về cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet theo quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.

4. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, định kỳ 06 tháng và một năm tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 9. Công an tỉnh

1. Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an, Công an các tỉnh, thành phố thực hiện các biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt động Internet theo quy định của Bộ Công an.

2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động Internet.

3. Chỉ đạo công an các huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động Internet tại địa phương.

Điều 10. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Chỉ đạo Phòng Giáo dục các huyện, thành phố và các trường học trực thuộc thực hiện Quy định này trong nhà trường.

2. Tuyên truyền, phổ biến cho học sinh, phụ huynh học sinh trong và ngoài trường học thực hiện Quy định này.

Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh theo quy định tại điều 165 Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Hướng dẫn phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện, thành phố trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh đại lý Internet.

Điều 12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Thực hiện quản lý Nhà nước trong hoạt động Internet tại địa phương theo thẩm quyền.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và Quy định này đến các tổ chức, cá nhân và người dân trên địa bàn.

3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động của tất cả các đại lý Internet trên địa bàn ít nhất 01 lần/01 năm.

4. Định kỳ 6 tháng và một năm báo cáo kết quả thực hiện Quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Thông tin và Truyền thông.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành

  • Số hiệu: 16/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/08/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Đoàn Hồng Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản