Hệ thống pháp luật

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-------

Số: 16/2008/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trung tâm Thông tin là đơn vị thuộc Bộ Thông tin và truyền thông, thực hiện chức năng tổ chức, quản lý thống nhất hoạt động thông tin và tư liệu về báo chí; xuất bản; bưu chính, chuyển phát; viễn thông Internet; công nghệ thông tin, điện tử; truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của Bộ.

Trung tâm Thông tin là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Trung tâm Thông tin có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt kế hoạch hoạt động thông tin và tư liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

2. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị trong Bộ tuyên truyền, giải thích, trả lời công luận đối với các vấn đề liên quan đến các hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;

3. Tổ chức, phối hợp với các cơ quan có liên quan để thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin, quản lý và cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của các đơn vị thuộc Bộ;

4. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin của Bộ, cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động quản lý thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật;

5. Tổ chức quay phim, chụp ảnh, đưa tin về các hoạt động của Bộ theo quy định của Bộ trưởng;

6. Tổ chức hoặc tham gia tổ chức hội thảo, hội nghị, họp báo, triển lãm về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

7. Thực hiện xuất bản các ấn phẩm thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật và quy định của Bộ trưởng;

8. Đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ;

9. Xây dựng quy chế, quy định và tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;

10. Quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, tác nghiệp của Bộ; bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin;

11. Xây dựng và duy trì hoạt động trang tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức triển khai bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công;

12. Thực hiện dịch vụ tư vấn, thiết kế, cung cấp và phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;

13. Tham gia thẩm định các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi Bộ theo quy định của Bộ trưởng;

14. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thông tin, tư liệu và ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ;

15. Tổ chức, phối hợp tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực công tác của Trung tâm Thông tin và theo phân công của Bộ trưởng;

16. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin; tạo thêm các nguồn kinh phí khác để mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Trung tâm theo các quy định của pháp luật và của Bộ Thông tin và Truyền thông;

17. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3: Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm:

Trung tâm Thông tin có Giám đốc, các Phó giám đốc.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Phó Giám đốc giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.

2. Tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp

- Phòng Kế hoạch - Phát triển dịch vụ

- Phòng Tài chính - Kế toán

- Phòng Thông tin

- Phòng Tin học

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng do Giám đốc quy định.

Biên chế cán bộ, viên chức của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 06/2005/QĐ-BBCVT ngày 24 tháng 03 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND, Công an: TP. Hà Nội;
- Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 16/2008/QĐ-BTTTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/04/2008
  • Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Người ký: Lê Doãn Hợp
  • Ngày công báo: 15/04/2008
  • Số công báo: Từ số 231 đến số 232
  • Ngày hiệu lực: 30/04/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản