Hệ thống pháp luật

TCVN ISO/TS 22004 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Trả lời công văn số 100510/CV ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Công ty TNHH Cửu Bảo Châu về việc Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Bộ Công Thương có ý kiến như sau:

1. Nội dung thành phần số 01

TCVN ISO/TS 22004 : 2008

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn. Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản tại các xã biên giới.

TCVN ISO/TS 22004 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN ISO/TS 22004 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22004 : 2005.

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2006

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu, CFS chỉ yêu cầu trong trường hợp Bộ quản lý ngành (ví dụ Bộ Y tế) yêu cầu phải có CFS trong bộ hồ sơ nộp cho Bộ này để được cấp các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật (chẳng hạn như công bố sản phẩm, đăng ký lưu hành, v.v...). CFS không phải là chứng từ bắt buộc nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục mở tờ khai hải quan nhập khẩu.

1. Nội dung thành phần số 01

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu được gửi qua đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy phép hoặc nộp cho văn thư của cơ quan cấp giấy phép. Cán bộ cấp phép không trực tiếp nhận hồ sơ của thương nhân.

Điều 5. Việc cấp phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép được thực hiện thông qua hình thức xác nhận vào Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép của thương nhân. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho các Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương sau đây thực hiện :

- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực Hà Nội (địa chỉ: 91 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra Bắc.

- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực Đà Nẵng (địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, thành phố Đà Nẵng) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên.

- Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (địa chỉ: 35- 37 Bến Chương Dương, thành phố Hồ Chí Minh) xác nhận cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh Nam Bộ và Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 6. Việc xuất khẩu sắt, thép phải được Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương xác nhận vào Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép của thương nhân.

Khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài hồ sơ xuất khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan 01 Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép đã được xác nhận của Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương.

Điều 7. Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân.

Điều 8. Sau mỗi lô hàng xuất khẩu, thương nhân báo cáo về Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực, nơi xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu, tình hình xuất khẩu sắt, thép theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực sẽ xem xét xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép lần tiếp theo cho thương nhân khi thương nhân này đã xuất khẩu từ 80% (tám mươi phần trăm) trở lên số lượng đã được cấp Giấy phép xuất khẩu tự động trước đó.

Điều 9. Các Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực có trách nhiệm báo cáo về Vụ Xuất Nhập khẩu hàng ngày về tình hình cấp Giấy phép xuất khẩu tự động.

Điều 10. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2008.

Điều 11. Vụ Xuất Nhập khẩu, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, thương nhân và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận
:
- Như Điều 11;
- Ban bí thư T.W Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Phòng QL XNK khu vực Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh ( để thực hiện)
- Lưu: VT, XNK (10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Xuân Khu

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU SẮT, THÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT ngày 03/7/2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số :
V/v Đề nghị xác nhận đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực …………

- Tên thương nhân: ...........................................................................................................

- Địa chỉ..............................................................................................................................

- Điện thoại:............................................Fax......................................................................

- E-mail...............................................................................................................................

Đề nghị Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực ………… xác nhận Đơn đăng ký xuất khẩu sắt, thép hướng dẫn tại Quyết định số ...2008/QĐ-BCT ngày ... tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương, chi tiết như sau:

Tên hàng: ...........................................................................................................................

Mã HS (8 số) của hàng hóa: ................................................................................................

Hợp đồng xuất khẩu số: .......................................nước nhập khẩu.....................................

Số lượng: .............................................................................................................................

Trị giá F.O.B (USD): ............................................................................................................

Nguồn gốc (sản xuất trong nước hay nhập khẩu): ..............................................................

Cửa khẩu xuất khẩu.............................................................................................................

Thời gian dự kiến làm thủ tục xuất khẩu:

(Ghi dự kiến từ ngày....tháng …. năm 2008 đến ngày.....tháng....năm 2008)

Thương nhân xin gửi kèm theo Đơn đăng ký này:

- Hợp đồng xuất khẩu;

- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc của sắt, thép;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có dấu sao y bản chính) đối với thương nhân lần đầu đăng ký xuất khẩu.

Chúng tôi xin cam đoan về các thông tin trong đơn này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị Phòng Quản lý Xuất-Nhập khẩu khu vực ………… xem xét giải quyết.

 

Đã đăng ký tại Phòng Quản lý Xuất- Nhập khẩu khu vực …………
Ngày.......tháng......năm 2008

Người đứng đầu thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

BÁO CÁO HÀNG THÁNG VỀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU SẮT, THÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT ngày 03/7/2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số :                 

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU SẮT, THÉP

Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực …………

- Tên thương nhân: ................................................................................................................

- Địa chỉ...................................................................................................................................

- Điện thoại:...................................................................................Fax....................................

- E-mail....................................................................................................................................

Căn cứ Quyết định số .../2008/QĐ-BCT ngày ...tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc xuất khẩu sắt, thép, thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu sắt, thép (theo đơn Đăng ký xuất khẩu số.... ngày ... tháng ... năm ...) như sau:

Mã HS (8 số)

Tên hàng

Nguồn gốc nguyên liệu hoặc sản phẩm

Hợp đồng xuất khẩu số:

Số lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tờ khai Hải quan xuất khẩu

Tổng số lượng đã xuất khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (tấn)

Tổng trị giá đã xuất khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)

...

...

 

...

...

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

(Phần mềm của Báo cáo làm dưới dạng file excel và gửi về Bộ Thương mại theo địa chỉ email: co@moit.gov.vn )

 

 

Người đứng đầu thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2008/QĐ-BCT về việc tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 16/2008/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/07/2008
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Bùi Xuân Khu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 411 đến số 412
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản