Hệ thống pháp luật

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 16/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Vụ Kế hoạch - Tài chính là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác kế hoạch, tài chính, kế toán thống kê, giá, cước, phí, lệ phí, đầu tư xây dựng và quản lý kinh tế chuyên ngành đối với lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin).

Điều 2: Vụ Kế hoạch - Tài chính có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Chủ trì xây dựng hoặc tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực kế hoạch, tài chính, kế toán, thống kê, giá, cước, phí, lệ phí và đầu tư xây dựng chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền ban hành; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

2. Hướng dẫn xây dựng, thực hiện thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển tổng thể về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của Bộ; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Thẩm định phần về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trong quy hoạch của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố, vùng lãnh thổ và các doanh nghiệp liên quan.

4. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kinh tế đối ngoại, huy động vốn nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài.

5. Xây dựng, tổ chức xây dựng, thẩm định, trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền ban hành giá, cước các dịch vụ và sản phẩm bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

6. Xây dựng cơ chế khuyến khích, trợ giá cho các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông tham gia phổ cập dịch vụ, phục vụ Đảng, Nhà nước, an ninh, quốc phòng.

7. Tổ chức, tham gia với các ngành liên quan xây dựng các quy định, danh mục và thực hiện quản lý về phí, lệ phí, thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

8. Thực hiện công tác quản lý tài chính, kế toán, lập dự toán, quản lý thực hiện và quyết toán Ngân sách Nhà nước, các nguồn vốn, quỹ theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện chức năng báo cáo, thống kê, xây dựng niên giám, cơ sở dữ liệu thông tin kinh tế về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

10. Theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế, đầu tư, đóng góp cho xã hội của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

12. Phối hợp nghiên cứu, triển khai về công tác đổi mới sắp xếp doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

13. Nghiên cứu, xây dựng cơ chế kinh tế của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật và chỉ đạo thực hiện; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.

14. Phối hợp thực hiện phần về tài chính công trong chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Bộ theo mục tiêu và nội dung cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

15. Thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền Bộ.

16. Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư trong nước, dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của các Bộ, các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

17. Tổ chức xây dựng và thẩm định định mức kinh tế kỹ thuật (trừ định mức lao động), đơn giá xây dựng cơ bản chuyên ngành về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

18. Thực hiện quản lý về giám định đầu tư và điều kiện hoạt động của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.

19. Quản lý công tác an ninh quốc phòng kết hợp với kinh tế.

20. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, Ngành khác trong lĩnh vực quản lý của Vụ.

21. Quản lý tài sản công của nhà nước thuộc quyền quản lý của Bộ. Quản lý đất, nhà thuộc các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ.

22. Quản lý cán bộ, công chức, tài sản, hồ sơ và tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3: Vụ Kế hoạch - Tài chính do Vụ trưởng phụ trách, có các Phó Vụ trưởng và cán bộ công chức, viên chức chuyên môn giúp việc.

Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.

Phó Vụ trưởng có trách nhiệm giúp việc Vụ trưởng trong chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG




Đỗ Trung Tá

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

  • Số hiệu: 16/2003/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/02/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Người ký: Đỗ Trung Tá
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/02/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản