- 1Quyết định 1165/QĐ-TCHQ năm 2011 về quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 2385/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 7Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1573/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG HỆ THỐNG CAMERA TẠI CÁC KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về Thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc giám sát hải quan bằng hệ thống camera tại các khu vực cửa khẩu đường bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định hướng dẫn việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực cửa khẩu đường bộ do Cục Hải quan các tỉnh thành phố đã ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ VIỆC GIÁM SÁT HẢI QUAN BẰNG HỆ THỐNG CAMERA TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1573/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Quy định này hướng dẫn công tác giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh qua khu vực cửa khẩu đường bộ có trang bị hệ thống camera giám sát. Khi thực hiện quy định này cần kết hợp với Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-TCHQ ngày 18/01/2011 và Quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-TCHQ ngày 21/6/2011 của Tổng cục Hải quan.
2. Hệ thống camera giám sát được cơ quan Hải quan trang bị tại khu vực cửa khẩu đường bộ gồm có camera nhận dạng và camera quan sát:
2.1. Camera nhận dạng là hệ thống camera có chức năng chụp hình, nhận dạng số Container, biển kiểm soát xe ô tô và thời gian vận chuyển ra vào khu vực giám sát hải quan. Thời gian hoạt động: 24 giờ/7 ngày.
2.2. Camera quan sát để giám sát, lưu giữ hình ảnh tại các khu vực được quy định tại phần II dưới đây. Thời gian hoạt động: 24 giờ/7 ngày.
3. Hệ thống camera giám sát có Trung tâm camera đặt tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu đường bộ và các điểm giám sát camera đặt tại các Đội thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu:
3.1. Trung tâm camera:
a) Có chức năng chỉ huy, điều hành và quản lý hoạt động giám sát hải quan của cả hệ thống camera giám sát; giúp Chi cục trưởng nắm bắt tình hình hoạt động tại khu vực cửa khẩu, địa điểm kiểm tra tập trung và chỉ đạo giải quyết công việc được kịp thời, đặc biệt là những cảnh báo hoặc các trường hợp phát hiện nghi vấn;
b) Có chương trình phần mềm quản lý camera, có hệ thống lưu trữ.
c) Trung tâm camera tự động giám sát 24 giờ/7 ngày, công chức thực hiện giám sát tại trung tâm camera theo thời gian làm việc của đơn vị. Việc bố trí trực theo ca, kíp, số lượng công chức làm việc do lãnh đạo Chi cục bố trí phù hợp với tình hình thực tế tại từng cửa khẩu. Đầu mỗi ca trực, công chức thực hiện giám sát tại trung tâm camera kiểm tra lại các dữ liệu hình ảnh đã được hệ thống camera giám sát tự động lưu trữ (của thời gian ngoài giờ hành chính). Trường hợp phát hiện dấu hiệu nghi vấn bất thường, báo cáo lãnh đạo Chi cục để xử lý theo quy định. Cuối mỗi ca, thực hiện bàn giao ca theo Mẫu 03 ban hành kèm Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan.
3.2. Điểm giám sát camera:
a) Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý hoạt động giám sát hải quan thông qua hệ thống camera tại các khu vực quy định.
b) Có chương trình phần mềm quản lý camera.
c) Điểm giám sát camera được đảm bảo an toàn, bảo mật, hàng ngày có công chức trực theo ca (số lượng công chức làm việc trong ca do Lãnh đạo Đội phân công, bố trí căn cứ vào tình hình thực tế khối lượng công việc), có nhật ký theo dõi hoạt động của từng ca trực và bàn giao cho ca trực sau.
4. Xử lý hình ảnh và dữ liệu
4.1. Hình ảnh nghi vấn trên camera phải được phát hiện, theo dõi và xử lý kịp thời;
4.2. Các dữ liệu nhận dạng của camera nhận dạng phải thu, ghi và lưu trữ lại được các thông tin quy định tại điểm 2.1 nêu trên;
4.3. Hình ảnh và dữ liệu của camera giám sát được lưu giữ theo quy định tại Quyết định số 2385/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan;
4.4. Hình ảnh, dữ liệu do camera ghi lại là cơ sở để xem xét xử lý các vụ việc có liên quan.
5. Trong trường hợp hệ thống camera bị hỏng chưa kịp khắc phục thì lãnh đạo Chi cục phải tăng cường công tác giám sát tuần tra của lực lượng giám sát cơ động; trong trường hợp cần thiết thì bố trí công chức giám sát trực tiếp; bố trí công chức kiểm tra, đối chiếu thông tin nhận dạng về số hiệu Container, biển kiểm soát phương tiện vận tải giữa hồ sơ hải quan và thực tế Container và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh cho đến khi hệ thống camera trở lại hoạt động bình thường phù hợp với quy định tại Quyết định số 148/QĐ-TCHQ ngày 18/01/2011 của Tổng cục Hải quan.
A. Nhiệm vụ công chức giám sát
1. Nhiệm vụ của công chức giám sát tại Trung tâm camera:
1.1. Thực hiện quản lý, kiểm tra hoạt động của hệ thống camera giám sát và ghi sổ nhật ký ca trực. Trường hợp phát sinh các sự cố về hệ thống máy tính, chương trình hoặc hệ thống camera không hoạt động, công chức trực phải:
- Ghi sổ trực tình trạng hoạt động của camera, diễn biến cụ thể về hiện tượng của sự cố, biện pháp khắc phục, kết quả khắc phục, kiến nghị và đề xuất.
- Báo cáo Lãnh đạo Chi cục để chỉ đạo cán bộ quản trị mạng xử lý kịp thời các sự cố, vướng mắc phát sinh liên quan đến hệ thống camera.
1.2. Triển khai thực hiện các nội dung chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục, tiếp nhận, xử lý và lưu trữ theo quy định các hình ảnh có dấu hiệu nghi vấn của các điểm giám sát camera gửi về để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Chi cục.
1.3. Đôn đốc các Đội thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu phản hồi kết quả xử lý, thông tin, hình ảnh theo phân công của Lãnh đạo Chi cục.
1.4. Các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao.
2. Nhiệm vụ của công chức giám sát tại điểm giám sát camera:
2.1. Theo dõi, quản lý hoạt động giám sát hải quan thông qua hệ thống camera lắp đặt tại khu vực quy định.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể:
a) Theo dõi trên màn hình camera giám sát, ghi sổ nhật ký ca trực;
b) Giám sát liên tục đối tượng cần theo dõi. Trường hợp có thông tin cảnh báo hoặc phát hiện có nghi vấn cần xử lý tại hiện trường thì kịp thời chụp ảnh, báo cáo Lãnh đạo Đội xem xét, quyết định chuyển cho lực lượng kiểm tra giám sát hiện trường thực hiện hoặc báo cáo Lãnh đạo Chi cục xử lý theo quy định.
c) Trong ca trực giám sát, trường hợp phát sinh các sự cố về hệ thống máy tính, chương trình hoặc hệ thống camera không hoạt động, công chức trực phải:
- Ghi sổ trực tình trạng hoạt động của camera, diễn biến cụ thể về hiện tượng của sự cố, biện pháp khắc phục, kết quả khắc phục, kiến nghị và đề xuất, vụ việc phát sinh về nghiệp vụ có liên quan.
- Báo cáo Lãnh đạo Đội để chỉ đạo:
+ Cán bộ quản trị mạng xử lý kịp thời các sự cố, vướng mắc phát sinh liên quan đến hệ thống camera.
+ Lực lượng giám sát cơ động để tăng cường công tác giám sát tuần tra hoặc giám sát trực tiếp trong trường hợp cần thiết theo chỉ đạo của lãnh đạo Chi cục.
2.3. Các nhiệm vụ khác được lãnh đạo Chi cục giao.
3. Nhiệm vụ của công chức giám sát cơ động
Khi có thông báo của công chức trực giám sát camera và chỉ đạo của Lãnh đạo phụ trách, công chức giám sát cơ động kịp thời đến hiện trường kiểm tra, giám sát và xử lý các việc phát sinh, lập biên bản chứng nhận hoặc biên bản vi phạm theo quy định (nếu có).
B. Yêu cầu giám sát hải quan tại các khu vực
1. Giám sát bằng camera tại khu vực làm thủ tục cho người xuất cảnh, nhập cảnh
1.1. Theo dõi, giám sát các hoạt động của người xuất nhập cảnh tại khu vực làm thủ tục hải quan, khu vực chờ xuất cảnh, nhập cảnh; theo dõi hoạt động vận chuyển hành lý, làm thủ tục đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
1.2. Quan sát rõ các hoạt động nghiệp vụ của công chức trong khu vực kiểm tra hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
1.3. Thời gian giám sát: Theo giờ làm việc của cửa khẩu do Ban quản lý cửa khẩu quy định.
2. Giám sát bằng camera tại khu vực phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
2.1. Quan sát toàn cảnh luồng xuất cảnh, luồng nhập cảnh, khu vực tập kết phương tiện vận tải chờ làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh kịp thời phát hiện, xử lý người điều khiển phương tiện và phương tiện có nghi vấn liên quan đến buôn lậu, gian lận thương mại hoặc vi phạm các quy định quản lý Hải quan tại cửa khẩu. Nhận dạng được số hiệu Container, số biển kiểm soát phương tiện vận tải.
2.2. Thời gian giám sát: từ khi phương tiện vận tải vào khu vực tập kết đến khi rời khỏi khu vực làm thủ tục xuất cảnh hoặc nhập cảnh.
3. Giám sát bằng camera tại khu vực tập kết hàng hóa chờ làm thủ tục hải quan và địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung
3.1. Quan sát được toàn bộ hoạt động của khu vực tập kết hàng hóa chờ làm thủ tục hải quan, địa điểm kiểm tra tập trung (bao gồm cả nơi để hàng đã kiểm tra hoặc hàng chưa kiểm tra), việc vận chuyển, xếp hàng hóa trong khu vực hoặc ra - vào khu vực.
3.2. Trường hợp công chức hải quan tiến hành kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải thì camera sẽ quan sát quá trình kiểm tra.
3.3. Thời gian giám sát; ngay khi có hàng hóa đưa vào cho đến khi hàng hóa ra khỏi khu vực tập kết chờ làm thủ tục hải quan/địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung.
4. Giám sát bằng camera tại nơi làm thủ tục hải quan (tiếp nhận và đăng ký tờ khai hải quan)
4.1. Giám sát công việc tiếp nhận và đăng ký tờ khai hải quan, bộ phận tính và thu thuế, bộ phận phúc tập hồ sơ, nơi chờ làm thủ tục hải quan.
4.2. Thời gian giám sát: trong thời gian làm việc.
1. Cục Hải quan Tỉnh, thành phố có cửa khẩu đường bộ, Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Tài vụ quản trị tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả hoạt động của hệ thống camera giám sát gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) theo các văn bản quy định của Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời về Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn giải quyết./.
- 1Công văn 6528/TCHQ-GSQL về quản lý, giám sát hải quan hàng tạm nhập tái xuất tại cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1571/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1570/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1572/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1490/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Cam-pu-chia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1165/QĐ-TCHQ năm 2011 về quy trình hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất, nhập cảnh; hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại cửa khẩu quốc tế Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 8Công văn 6528/TCHQ-GSQL về quản lý, giám sát hải quan hàng tạm nhập tái xuất tại cửa khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2385/QĐ-TCHQ năm 2012 về Quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 11Quyết định 1571/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại các khu vực cửa khẩu sân bay quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 1570/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Quyết định 1572/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng camera tại địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Quyết định 1490/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Cam-pu-chia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1573/QĐ-TCHQ năm 2013 về Quy định việc giám sát hải quan bằng hệ thống camera tại các khu vực cửa khẩu đường bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1573/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực