Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYỆN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1560/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 41/CT-TTG NGÀY 01/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẤP BÁCH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
(Kèm theo Quyết định số 1560/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Triển khai thống nhất, đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn.
b) Phân công nội dung công việc cụ thể cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để trực tiếp thực hiện hoặc phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung của Chỉ thị.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ; phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai các nội dung khác được giao tại Chỉ thị.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
a) Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường, trong đó bao gồm các nội dung liên quan đến quản lý chất thải rắn; các quy định về phương pháp định giá dịch vụ xử lý rác thải; tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý rác thải.
Thời gian thực hiện: Trình Chính phủ ban hành Nghị định và ban hành Thông tư vào tháng 10 năm 2021.
Phân công thực hiện: Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ triển khai xây dựng.
b) Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện và ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; các hướng dẫn kỹ thuật về thu gom, phân loại rác thải tại nguồn để các địa phương triển khai theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Thời gian thực hiện: 2021-2022
- Phân công thực hiện:
Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ triển khai xây dựng; riêng đối với việc rà soát, hoàn thiện và ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải cần phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chức năng của Bộ Xây dựng để đảm bảo kế thừa hợp lý các quy định do Bộ Xây dựng đã ban hành trước đây.
Thời gian thực hiện: Trình Chính phủ vào trong năm 2022.
Phân công thực hiện: Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài Chính, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Sửa đổi QCVN 61-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt: Việc sửa đổi được thực hiện theo hướng ban hành chung một quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với khí thải công nghiệp, trong đó có quy định về khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện trong năm 2021; đối với quy định kỹ thuật về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt sẽ được ban hành chung trong một quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải, bao gồm lò đốt chất thải công nghiệp, lò đốt chất thải rắn y tế và lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, thực hiện trong năm 2021.
- Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bãi chôn lấp chất thải rắn: Ban hành trong năm 2022.
Phân công thực hiện:
Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và áp dụng các quy định, hướng dẫn kỹ thuật đối với việc cải tạo, nâng cấp và xử lý ô nhiễm môi trường tại các bãi chôn lấp chất thải.
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật đối với việc cải tạo, nâng cấp và xử lý ô nhiễm môi trường tại các bãi chôn lấp phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Thời gian thực hiện: trong năm 2022-2023
Phân công thực hiện: Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan thực hiện.
5. Tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất thải rắn trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên
Phân công thực hiện: Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường thực hiện.
6. Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương
- Tổng cục Môi trường chủ trì (phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ) trong việc phối hợp với Bộ Xây dựng để xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thiết kế hệ thống thu gom chất thải rắn phù hợp với việc phân loại rác thải tại nguồn của khu trung tâm thương mại kết hợp với căn hộ; chung cư kết hợp với văn phòng; tổ hợp công trình cao tầng có chức năng hỗn hợp; quy hoạch, bố trí điểm tập kết, trung chuyển rác thải trong các đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung bảo đảm vệ sinh môi trường phù hợp với quy định của pháp luật.
- Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì (phối hợp với Tổng cục Môi trường) trong việc phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ và các địa phương tăng cường áp dụng, triển khai các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong việc xử lý, tái chế các phụ phẩm nông nghiệp, đặc biệt là việc xử lý, tái chế rơm, rạ sau thu hoạch.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì (phối hợp với Tổng cục Môi trường) trong việc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng tiêu chí đấu thầu và hướng dẫn các địa phương thực hiện việc đấu thầu tập trung lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường và công khai, minh bạch trong công tác quản lý rác thải tại các địa phương.
- Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền chủ trì, phối hợp với Trung tâm truyền thông tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi trường trong việc phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành và địa phương thực hiện tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các quy định pháp luật về quản lý rác thải, đặc biệt là về công tác phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng, đặc biệt là các quy định mới tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, thông qua các phương tiện phát thanh, truyền hình, cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
- Trước mắt, Tổng cục Môi trường trình lãnh đạo Bộ ký Công văn gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 đối với vấn đề lựa chọn cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, trong đó việc lựa chọn được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các đơn vị thuộc Bộ chủ động triển khai thực hiện các nội dung yêu cầu của Chỉ thị và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; bảo đảm tiến độ, chất lượng và coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 và các năm tiếp theo.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước (nguồn sự nghiệp môi trường và nguồn khoa học và công nghệ) để thực hiện Kế hoạch này.
3. Giao Tổng cục Môi trường làm đầu mối tổng hợp chung, có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai để kịp thời tháo gỡ./.
- 1Quyết định 1979/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 849/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 09/NQ-CP thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 2429/BTNMT-TCMT năm 2019 về rà soát, đánh giá công tác quản lý nhà nước về chất thải rắn và kiểm tra, đánh giá cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 1979/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 849/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 09/NQ-CP thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Công văn 2429/BTNMT-TCMT năm 2019 về rà soát, đánh giá công tác quản lý nhà nước về chất thải rắn và kiểm tra, đánh giá cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6Chỉ thị 41/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1560/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 41/CT-TTg về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1560/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra