- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2210/BYT-KH-TC hướng dẫn Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Công văn 2050/BYT-KHTC vướng mắc trong triển khai Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh kèm theo Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1554/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính, ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước (Thông tư liên tịch số 04);
Căn cứ Công văn số 2210/BYT-KH-TC, ngày 16/4/2012 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn triển khai Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC;
Căn cứ Công văn số 2050/BYT-KHTC ngày 11/4/2013 của Bộ Y tế về việc một số vướng mắc trong triển khai Thông tư liên tịch số 04;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông, quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2013/NQ-HĐND ngày 19/12/2013 của HĐND tỉnh Đắk Nông, về việc sửa đổi giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông, quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 22/08/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc công bố mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh (Quyết định 1060);
Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông, về việc điều chỉnh mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định số 1060;
Xét đề nghị của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 84/TT-SYT ngày 05/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời mức giá một số dịch vụ chụp CT Scaner trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức giá quy định tại
Các nội dung khác không đề cập trong Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 22/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc công bố mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 156/QĐ- UBND ngày 22/8/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định số 1060.
Điều 3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng mức giá chính thức cho các dịch vụ nêu trên phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và đảm bảo các quy định về giá dịch vụ y tế hiện hành; báo cáo, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo trình tự quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 1428/BTC-QLG ngày 08/10/2014.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ CÁC DỊCH VỤ CHỤP CT SCANER TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên dịch vụ | Mức giá theo Thông tư 04 | Mức thu theo QĐ 156/QĐ-UBND | Mức giá ban hành tạm thời | Ghi chú |
1 | Chụp CT Scaner đến 32 dãy (chưa bao gồm thuốc cản quang) | 500.000 | 0 | 500.000 |
|
2 | Chụp CT Scaner đến 32 dãy (đã bao gồm thuốc cản quang) | 870.000 | 0 | 870.000 |
|
3 | Chụp CT Scaner 64 dãy đến 128 dãy (chưa bao gồm thuốc cản quang) | 0 | 0 | 1.658.000 |
|
4 | Chụp CT Scaner 64 dãy đến 128 dãy (đã bao gồm thuốc cản quang) | 2.130.000 | 0 | 2.040.000 |
|
5 | Chụp CT Scaner từ 256 dãy trở lên (chưa bao gồm thuốc cản quang) | 0 | 0 | 3.225.000 |
|
6 | Chụp CT Scaner từ 256 dãy trở lên (đã bao gồm thuốc cản quang) | 3.400.000 | 650.000 | 3.400.000 | Mức giá điều chỉnh |
- 1Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý
- 3Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh kèm theo Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Công văn 2050/BYT-KHTC vướng mắc trong triển khai Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Công văn 2210/BYT-KH-TC hướng dẫn Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 1554/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời mức giá dịch vụ chụp CT Scaner trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1554/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Thị Ngọc Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai