Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1554/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050 TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng với các nội dung chính như sau:

I. PHẠM VI

11 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình với tổng diện tích tự nhiên khoảng 2,1 triệu ha, dân số khoảng 19,8 triệu người.

II. QUAN ĐIỂM

1. Quy hoạch thủy lợi phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nước; kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; hạn chế tác hại do nước gây ra, nhất là lũ lụt và xâm nhập mặn trong điều kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

2. Phù hợp với Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, Định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

3. Duy trì hợp lý dòng chảy kiệt là vấn đề mang tính chiến lược đối với ổn định và phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Hồng.

4. Huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, đóng góp của người dân, các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng công trình.

5. Quy hoạch theo hướng “mở” để có thể điều chỉnh, bổ sung theo diễn biến của biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

III. MỤC TIÊU

Đề xuất giải pháp tổng thể phát triển thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 nhằm chủ động thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng; từng bước hoàn thiện các hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức đảm bảo cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững, chủ động ứng phó với thiên tai ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn cho nhân dân, bảo vệ môi trường sinh thái, cụ thể:

1. Đề xuất các giải pháp tổng thể thủy lợi nhằm chủ động phòng, chống lũ, chống ngập, ổn định và phát triển sản xuất, đảm bảo an toàn cho nhân dân (đặc biệt là thủ đô Hà Nội), thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng, chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra.

2. Đảm bảo nguồn cấp nước sinh hoạt cho dân cư vùng đồng bằng sông Hồng (với quy mô dân số vào năm 2050 dự kiến khoảng 30 triệu người), đáp ứng nhu cầu nước cho công nghiệp, môi trường, du lịch, dịch vụ...

3. Nâng cấp, từng bước hoàn thiện hệ thống thủy lợi, đảm bảo chủ động cấp nước, tiêu thoát nước cho 1,3 triệu ha diện tích đất trồng lúa vùng đồng bằng sông Hồng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực; chủ động nguồn nước đảm bảo thời vụ và quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; cung cấp nước ngọt, nước mặn ổn định và bền vững cho khoảng 124.000 ha diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước ngọt.

4. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hạn chế ảnh hưởng của xâm nhập mặn, đảm bảo nguồn nước ngọt cho vùng ven biển thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

5. Làm cơ sở để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi chi tiết cho các tiểu vùng của đồng bằng sông Hồng.

IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH

1. Mức đảm bảo cấp nước, tiêu nước, chống lũ

a) Mức đảm bảo tưới là P = 85%.

b) Mức đảm bảo tiêu thoát nước:

- Khu vực đô thị tính mưa 24 giờ max, tần suất P=10%, tiêu chí mưa giờ nào tiêu hết giờ đó;

- Khu vực nông nghiệp tính mưa 5 ngày max, tần suất P=10%, mưa 5 ngày tiêu trong 7 ngày.

c) Tiêu chuẩn phòng chống lũ: Theo Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 04/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ.

d) Kịch bản biến đổi khí hậu: Kịch bản ứng với mức phát thải trung bình (B2) do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.

2. Phương án tổng thể thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng

a) Phương án công trình dòng chính

- Phương án công trình cấp nước, tiêu thoát nước.

+ Từ nay đến năm 2020, tiếp tục thực hiện giải pháp sử dụng hệ thống hồ chứa lớn trên thượng nguồn sông Hồng (Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Thác Bà, Tuyên Quang) kết hợp kỳ triều cường điều tiết cấp nước trong mùa kiệt, phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân.

+ Đến năm 2015, nghiên cứu các phương án xây dựng công trình dâng mực nước trên dòng chính làm cơ sở xem xét bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo hoạt động của các cống lấy nước, các trạm bơm, khai thác sử dụng hiệu quả nguồn nước.

+ Đến năm 2020, nghiên cứu xây dựng cống Thái Bình trên sông Thái Bình, cống Sông Mới trên sông Mới. Các công trình ngăn mặn, trữ ngọt và công trình điều tiết cửa sông khác sẽ tiếp tục được nghiên cứu.

+ Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình tiêu nước ra sông chính, giảm lượng nước tiêu vào hệ thống nội đồng.

- Phương án công trình phòng, chống lũ, bão.

+ Củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông Hồng - sông Thái Bình theo Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2009.

+ Nâng cấp tuyến đê biển của các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình đảm bảo chống được bão cấp 9 tổ hợp với triều cường tần suất 5%, đối với các tuyến đê biển bảo vệ trực tiếp khu vực dân cư tập trung bảo đảm an toàn chống bão cấp 12 với mực nước triều tần suất 5% theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp củng cố đê biển, nâng cao bãi trước đê để chủ động ứng phó với nước biển dâng.

+ Xây dựng, củng cố hệ thống đê, cải tạo lòng dẫn sông Đáy theo quy định tại Nghị định số 04/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ.

+ Xây dựng các tuyến thoát lũ (giải tỏa vật cản ở lòng sông, bãi sông và các hoạt động gây cản trở thoát lũ, xây dựng chỉ giới thoát lũ, di chuyển dân cư ra khỏi tuyến thoát lũ):

* Tuyến thoát lũ số 1 dọc sông Hồng ra đến biển qua cửa Ba Lạt.

* Tuyến thoát lũ số 2 từ sông Đuống qua sông Thái Bình theo tuyến sông Gùa, sông Mía, sông Văn Úc ra biển qua cửa Văn Úc.

* Tuyến thoát lũ số 3 theo tuyến sông Kinh Thầy qua sông Cấm ra biển qua cửa Cấm.

b) Phương án quy hoạch các vùng

- Công trình cấp nước:

+ Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước để đảm bảo an toàn, nhất là các hồ chứa thủy lợi vừa và nhỏ.

+ Nạo vét khơi thông dòng chảy tăng khả năng trữ nước của các hệ thông kênh mương. Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới, hoàn thiện công trình nội đồng tăng hệ số sử dụng kênh mương, chống thất thoát và tiết kiệm nước.

+ Xây dựng, hoàn thiện các công trình tiếp nguồn từ dòng chính (cống Lương Phú, hệ thống Cẩm Đình - Hiệp Thuận, cống Liên Mạc, cống Xuân Quan 2, cống trạm bơm Nghi Xuyên, cống Phú Lạc...) và cải tạo, nâng cấp các trạm bơm dọc sông Hồng (Trung Hà, Phù Sa, Đại Định, Thanh Điềm, Ấp Bắc, Đan Hoài, Hồng Vân,...).

+ Vùng sồng Lô - Gâm: Nâng cấp 18 công trình phục vụ tưới cho 1.026 ha; xây mới 07 công trình phục vụ tưới cho 600 ha; kiên cố hóa, hoàn chỉnh hệ thống kênh nội đồng.

+ Vùng sông Cầu - sông Thương: Cải tạo, nâng cấp, tăng cường năng lực các công trình lấy nước từ sông ngoài như các trạm bơm Ấp Bắc, Tri Phương, Thái Hòa; nạo vét hệ thống kênh mương tăng cường khả năng trữ trong hệ thống; nâng cấp 12 hồ đập, 63 trạm bơm tưới 24.834 ha; xây mới 21 công trình tưới 5.546 ha.

+ Vùng Hữu sông Hồng: Bổ sung, sửa chữa, cải tạo các công trình lấy nước, tiếp nguồn cho các hệ thống như cống Lương Phú, cống Liên Mạc, các trạm bơm Trung Hà, Phù Sa, Hữu Bị, Như Trác...; nạo vét hệ thống kênh, tăng cường khả năng trữ nước trong hệ thống; tận dụng các hồ để bổ sung nguồn nước như Quan Sơn, Đồng Sương, Suối Hai...; xây dựng âu Kim Đài ngăn mặn, giữ ngọt kết hợp tiêu thoát nước; nâng cấp 276 trạm bơm, 37 cống, 19 hồ đập tưới đảm bảo cho 123.647 ha; xây mới 41 trạm bơm, 6 hồ đập, 26 cống tưới cho 47.096 ha.

+ Vùng Tả sông Hồng: Xây dựng các công trình lấy nước, tiếp nguồn cho các hệ thống gồm cống Xuân Quan 2, các trạm bơm Phú Mỹ, Vạn Ninh, Nghi Xuyên, cống Phú Lạc…; nạo vét hệ thống kênh mương, tăng cường khả năng trữ trong các hệ thống; tận dụng khả năng lấy nước ngược từ sông Thái Bình qua cống Cầu Xe, An Thổ; nâng cấp 131 công trình cống, trạm bơm đảm bảo tưới cho 73.933 ha; xây mới 23 công trình tưới cho 23.042 ha.

+ Vùng hạ du sông Thái Bình: Xây dựng các công trình lấy nước, tiếp nguồn cho các hệ thống, tăng cường lấy nước tại những công trình lấy nước không bị ảnh hưởng mặn; nạo vét hệ thống kênh mương tăng cường khả năng trữ trong các hệ thống; nâng cấp 15 hồ, đập, 21 trạm bơm, 4 cống tưới cho 5.105 ha; xây mới 10 công trình tưới 1.756 ha.

+ Vùng các sông ngắn Quảng Ninh: Kiên cố hóa và hoàn chỉnh hệ thống kênh nội đồng; nâng cấp 104 công trình tưới cho 8.375 ha; xây mới 10 công trình tưới 1.897 ha.

- Công trình tiêu nước:

Vùng sông Lô - Gâm và vùng các sông ngắn Quảng Ninh chủ yếu vẫn là tiêu tự chảy. Các vùng khác xây dựng bổ sung các công trình tiêu, ưu tiên các trạm bơm tiêu trực tiếp ra sông ngoài. Nạo vét các kênh trục tiêu.

+ Vùng sông Lô - Gâm: Chủ yếu tiêu tự chảy ra sông Lô và sông Phó Đáy, nạo vét các tuyến kênh tiêu.

+ Vùng sông Cầu - sông Thương: Tăng khả năng tiêu của các công trình tiêu trực tiếp ra sông ngoài như các trạm bơm: Vĩnh Thanh, Tri Phương, Ngũ Kiên, Văn Khê, nâng cấp 30 trạm bơm (trong đó có các trạm bơm: Tân Chi 1, Phương Trạch, Kim Đôi 1, Phả Lại,...); nâng cấp 04 cống đảm bảo tiêu cho diện tích 82.469 ha; xây mới 12 trạm bơm tiêu; nạo vét các kênh trục tiêu đảm bảo yêu cầu tiêu thoát.

+ Vùng Hữu sông Hồng: Cải tạo, tăng khả năng tiêu cho các công trình tiêu trực tiếp ra sông ngoài gồm các trạm bơm: Yên Nghĩa, Liên Mạc, Yên Sở 3, Yên Thái, Sông Chanh, Quỹ Độ, Kinh Thanh 2, Độc Bộ, Cổ Đam, Hữu Bị, Khai Thái, Yên Lệnh, Vĩnh Trị, cải tạo, nạo vét các tuyến kênh trục dẫn nước tiêu; nâng cấp 127 trạm bơm tiêu, xây mới 78 trạm bơm để đảm bảo tiêu cho diện tích 299.535 ha; nâng cấp 62 cống, xây mới 8 cống tiêu cho diện tích 133.720 ha.

+ Vùng Tả sông Hồng: Nâng cấp, xây mới các công trình tiêu trực tiếp ra sông ngoài gồm: Nghi Xuyên, Liên Nghĩa, Chùa Tổng, Nhất Trai, Nam Kẻ Sặt, Kênh Vàng, cải tạo, nạo vét các tuyến kênh trục dẫn nước tiêu; nâng cấp 60 trạm bơm tiêu, xây mới 28 trạm bơm tiêu cho diện tích 172.979 ha; nâng cấp 8 cống, xây mới 3 cống tiêu cho diện tích 162.973 ha.

+ Vùng Hạ du sông Thái Bình: Cải tạo nâng khả năng tiêu cho các công trình tiêu trực tiếp ra sông ngoài; cải tạo, nạo vét các tuyên kênh trục dân nước tiêu; nâng cấp 18 trạm bơm, xây mới 11 trạm bơm tiêu cho diện tích 64.950 ha, gồm các trạm bơm: Vạn Thắng, Ngọc Trì, Đợn, Cộng Hiền 2...; nâng cấp 89 cống, xây mới 3 cống tiêu cho diện tích 158.389 ha.

+ Vùng các sông ngắn Quảng Ninh: Chủ yếu tiêu tự chảy ra các sông suối; cải tạo, khai thông các luồng lạch, sông suối tự nhiên đảm bảo tiêu thoát nhanh.

c) Giải pháp phi công trình

- Phối hợp vận hành liên hồ chứa trong mùa kiệt (xây dựng, ban hành quy trình vận hành phù hợp, khai thác sử dụng hiệu quả nguồn nước, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các ngành, ưu tiên nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân).

- Tăng cường trồng, bảo vệ rừng đầu nguồn hệ thống sông Hồng - Thái Bình và rừng phòng hộ ven biển, cây chắn sóng bảo vệ đê biển.

- Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi.

- Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát công trình thủy lợi, ưu tiên đầu tư trước tại các công trình trọng điểm để chủ động trong việc giám sát, đánh giá mức độ an toàn công trình.

- Xây dựng chương trình khoa học công nghệ cho lưu vực sông Hồng - Thái Bình: Tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu và nước biển dâng như cạn kiệt dòng chảy, ổn định lòng dẫn, phân lưu giữa các sông, giải pháp công trình nâng đầu nước trên dòng chính, diễn biến xói lở, xâm nhập mặn vùng cửa sông ven biển.

- Quản lý khai thác cát, sỏi trên hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình, đảm bảo an toàn cho hệ thống đê điều và ổn định dòng chảy phục vụ cấp thoát nước.

- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại các vùng trũng, thường xuyên bị úng, ngập.

- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong khai thác, bảo vệ nguồn nước, thu thập thông tin liên quan đến nguồn nước xuyên biên giới.

- Tăng cường quản lý quy hoạch, thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.

- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về biến đổi khí hậu, nâng cao khả năng thích ứng của người dân với các tác động của biến đổi khí hậu.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Quy hoạch khoảng 142.450 tỷ đồng (Một trăm bốn mươi hai nghìn, bốn trăm năm mươi tỷ đồng), trong đó:

a) Phân theo giai đoạn đầu tư:

- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn từ 2012 đến 2015 khoảng 19.385 tỷ đồng.

- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn từ 2016 đến 2020 khoảng 40.285 tỷ đồng.

- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn từ 2021 đến 2050 khoảng 82.780 tỷ đồng.

b) Phân theo hạng mục công việc:

- Đầu tư xây dựng công trình khoảng 142.000 tỷ đồng.

- Thực hiện các giải pháp phi công trình: 370 tỷ đồng.

- Chương trình khoa học công nghệ khoảng 80 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:

Nguồn vốn thực hiện quy hoạch được cân đối từ vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, vốn chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu), vốn đầu tư từ huy động xã hội hóa, đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.

VI. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Căn cứ nội dung quy hoạch và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, sắp xếp thứ tự ưu tiên, bảo đảm đầu tư đồng bộ và có hiệu quả, cụ thể theo trình tự ưu tiên sau:

1. Giai đoạn từ 2012 - 2015:

- Nạo vét các trục kênh tưới, tiêu chính đảm bảo yêu cầu tưới, tiêu.

- Nâng cấp tuyến đê biển Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, các tuyến đê sông hữu Hồng, tả Hồng theo các chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước, nhất là các hồ chứa thủy lợi vừa và nhỏ để đảm bảo an toàn.

- Sửa chữa, nâng cấp các trạm bơm lớn, cống lớn như: cống Cầu Xe, cống và trạm bơm Liên Mạc, các trạm bơm Vĩnh Trị I, Cổ Đam, Hữu Bị...

- Xây dựng các công trình bổ sung nguồn nước từ sông ngoài như: cống Xuân Quan 2, cống và trạm bơm Nghi Xuyên, trạm bơm Phú Mỹ...

- Xây dựng một số trạm bơm tiêu nước ra sông ngoài như: Yên Nghĩa, Liên Nghĩa, Kinh Thanh II, Quỹ Độ, Nhất Trai...

- Xây dựng công trình Âu Kim Đài.

- Từng bước thực hiện dự án củng cố đê, cải tạo sông Đáy; xây dựng các tuyến thoát lũ, trong đó trước mắt cần tập trung xây dựng chỉ giới thoát lũ.

- Triển khai chương trình khoa học công nghệ cho lưu vực sông Hồng - Thái Bình: Tập trung nghiên cứu giải pháp ổn định lòng dẫn, ổn định phân lưu lượng dòng chính sông Hồng - sông Đuống; nghiên cứu giải pháp công trình trên dòng chính nhằm nâng cao mực nước mùa kiệt, khai thác hiệu quả nguồn nước; nghiên cứu công trình vùng cửa sông, công nghệ tưới tiết kiệm nước.

- Thực hiện các giải pháp phi công trình, tập trung trồng cây chắn sóng, rừng phòng hộ ven biển.

2. Giai đoạn từ 2016 - 2020:

- Tiếp tục nạo vét các tuyến kênh tưới, tiêu; sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước.

- Sửa chữa, nâng cấp các trạm bơm, cống, như: cống Đại Nẫm, trạm bơm Văn Giang, Khai Thái, Yên Lệnh, Thái Hòa, Vĩnh Trị, Cốc Thành...

- Xây dựng một số trạm bơm tiêu nước ra sông ngoài như: Liên Mạc, Nam Thăng Long, Yên Thái, Nam Kẻ Sặt, Long Tửu, Hán Quảng II...

- Xây dựng công trình ngăn mặn, giữ ngọt: cống sông Mới, cống Thái Bình; xem xét thực hiện biện pháp công trình nâng mực nước mùa kiệt.

- Tiếp tục đầu tư nâng cấp các tuyến đê biển thuộc Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Ninh Bình, các tuyến đê sông hữu Hồng, tả Hồng, sông Ninh Cơ, sông Thái Bình, sông Kinh Thày,...

- Tiếp tục thực hiện dự án củng cố đê, cải tạo sông Đáy; xây dựng các tuyến thoát lũ.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp phi công trình, trồng cây chắn sóng, rừng phòng hộ ven biển.

3. Giai đoạn sau năm 2020

Tiếp tục triển khai thực hiện các công trình còn lại của quy hoạch trên cơ sở điều chỉnh bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình cho phù hợp thực tế phát triển kinh tế xã hội của các địa phương trong vùng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:

- Công bố quy hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo quán triệt và thực hiện tốt mục tiêu, nội dung, định hướng phát triển, giải pháp quy hoạch và quản lý quy hoạch giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050.

- Chỉ đạo các địa phương tiếp tục chương trình trồng, bảo vệ rừng ở thượng nguồn lưu vực sông Hồng - Thái Bình, đẩy mạnh đầu tư trồng cây chắn sóng, rừng phòng hộ ven biển.

- Hướng dẫn địa phương triển khai quy hoạch thủy lợi chi tiết cho từng tiểu vùng, từng địa bàn; quy hoạch hệ thống hồ điều hòa để trữ nước chống ngập úng khi mưa lớn (nhất là tại các đô thị, thành phố, thị xã), đồng thời cải thiện môi trường, sinh thái.

- Rà soát, phân cấp lại cấp đê trên phạm vi toàn quốc trong đó có lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

- Phối hợp với các địa phương phân công rõ trách nhiệm đầu tư từng dự án, công trình trong quy hoạch; thống nhất thứ tự ưu tiên, xây dựng kế hoạch cụ thể để đầu tư đồng bộ, phát huy hiệu quả (nhất là các hệ thống, các công trình liên vùng, liên tỉnh, công trình trọng điểm) đảm bảo các mục tiêu: Phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ an toàn tài sản và tính mạng của nhân dân, cấp nước, tiêu nước, phòng chống lũ, chống xậm nhập mặn, xây dựng nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.

- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xác định cơ cấu các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương, địa phương huy động và các nguồn vốn khác (kể cả nguồn vốn ODA) và đề xuất giải pháp, chính sách để thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi của vùng.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Hồng chỉ đạo các cơ quan chức năng quán triệt và thực hiện quy hoạch theo sự chỉ đạo, hướng dẫn thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương liên quan cân đối, bố trí vốn đầu tư hàng năm (bao gồm cả nguồn vốn hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Quy hoạch, đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát đầu tư, bảo đảm nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án được thực hiện đúng mục tiêu và hiệu quả.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công an và các cơ quan liên quan rà soát, trình cấp thẩm quyền ban hành quy định tăng cường quản lý thăm dò, khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi lòng sông (tránh làm thay đổi dòng chảy gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều và công trình trên sông).

5. Các Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Hồng thực hiện có hiệu quả nội dung Quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050, đồng thời xem xét điều chỉnh quy hoạch của ngành, địa phương phù hợp với nội dung Quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, ĐP, TH;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC 1

NÂNG CẤP CÁC CÔNG TRÌNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định s 1554/QĐ-TTg tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích (ha)

 

Thực tế

Quy hoạch

 

Tổng

 

171.845

297.781

A

GIAl ĐOẠN 2012 - 2015

 

63.048

90.722

I

Vùng sông Lô Gâm

 

 

 

1

Trạm bơm Bến 1

Vĩnh Phúc

120

120

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

257

II

Vùng sông Cu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Cà L

 

 

 

1

Hồ Xạ Hương

Vĩnh Phúc

1.386

1.980

 

Khu Bc Đuống

 

 

 

2

Trạm bơm Thái Hòa

Bắc Ninh

1.153

1.153

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

1.402

III

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Trung Hà

Hà Nội

2.510

5.356

2

Trạm bơm Phù Sa

Hà Nội

6.556

4.337

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

3

Trạm bơm Tân Hưng

Hà Nội

310

726

4

Cống Liên Mạc

Hà Nội

Tạo nguồn

 

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

5

Trạm bơm Hữu Bị

Hà Nam

6.650

8.312

6

Trạm bơm Cốc Thành

Hà Nam

9.777

12.221

7

Trạm bơm Cô Đam

Nam Định

6.670

8.338

8

Trạm bơm Nhâm Tràng

Hà Nam

4.358

5.447

9

Trạm bơm Sông Chanh

Nam Định

1.040

1.300

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

10

Cống Lý Nhân 2

Nam Định

50

650

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

11

Cống Hạ Miêu 1

Nam Định

890

1.700

12

Cống Tài

Nam Định

420

700

 

Khu Bắc Ninh Bình

 

 

 

13

Trạm bơm Gia Trấn

Ninh Bình

2.186

3.179

14

Đập Thác La

Ninh Bình

220

300

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

15

Cống Muôi

Ninh Bình

1.145

1.145

16

Cống Liễu Tường

Ninh Bình

570

1.120

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

7.830

IV

Vùng Tả sông Hng

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hải

 

 

 

1

Trạm bơm Cầu Sộp A

Hải Dương

157

684

 

Khu Bắc Thái Bình

 

 

 

2

Trạm bơm Thái Học

Thái Bình

1.200

3.000

3

Cống Thuyền Quan

Thái Bình

4.960

6.200

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

4

Cống Dục Dương

Thái Bình

4.892

5.500

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

793

V

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

1

Trạm bơm Am Kỳ

Hải Dương

269

594

2

Trạm bơm Tuần Mây

Hải Dương

293

293

 

Khu Đa Độ

 

 

 

3

Cống Bát Trang

Hải Phòng

1.000

1.000

4

Cống Quang Hưng

Hải Phòng

1.000

1.000

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

456

VI

Vùng sông suối ngắn Quảng Ninh

 

 

 

1

Hồ Khe Chè

Quảng Ninh

667

1.000

2

Hồ Chúc Bài Sơn

Quảng Ninh

2.600

2.600

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

30

B

GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

 

62.302

104.829

I

Vùng sông Lô Gâm

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

342

II

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Cà Lồ

 

 

 

1

Trạm bơm Thanh Điềm

Hà Nội

2.850

7.500

 

Khu Bc Đuống

 

 

 

2

Trạm bơm Thụy Lôi tưới

Hà Nội

958

1.200

3

Trạm bơm Liên Đàm

Hà Nội

434

386

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

3.738

III

Vùng Hữu sông Hng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Sơn Đà

Hà Nội

155

1.100

2

Trạm bơm Xuân Phú

Hà Nội

935

1.301

3

Trạm bơm Chi Lăng 2

Hà Nội

841

841

4

Trạm bơm Đông Sơn

Hà Nội

1.394

1.570

5

Trạm bơm Đức Môn

Hà Nội

504

1.841

6

Hồ Quan Sơn

Hà Nội

2.126

1.063

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

7

Trạm bơm Chợ Lương

Hà Nam

1.858

1.858

8

Trạm bơm Điệp Sơn

Hà Nam

326

1.937

9

Trạm bơm Hồng Vân

Hà Nội

5.500

5.167

10

Trạm bơm Thanh Thùy

Hà Nội

418

418

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

11

Trạm bơm Hợp Lý

Hà Nam

804

1.200

12

Trạm bơm Nhân Khang

Hà Nam

754

1.125

13

Trạm bơm Nhân Nghĩa

Hà Nam

536

800

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

14

Cống Ngô Xá

Nam Định

5.088

5.088

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

15

Cống Ngô Đồng

Nam Định

1.850

3.000

16

Cống Liêu Đông

Nam Định

60

1.200

17

Cống Múc 2

Nam Định

2.948

2.948

 

Khu Bc Ninh Bình

 

 

 

18

Trạm bơm Tân Hưng

Ninh Bình

1.181

1.950

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

19

Trạm bơm Gia Lạc

Ninh Bình

530

530

20

Trạm bơm Đồi Thờ

Ninh Bình

247

450

21

Trạm bơm Ninh Giang

Ninh Bình

167

167

22

Trạm bơm Bạch Cừ 12 máy

Ninh Bình

509

509

23

Trạm bơm Mả Nhồi

Ninh Bình

556

556

24

Cống Biện Nhị

Ninh Bình

2.010

2.500

25

Hồ Đồng Thái

Ninh Bình

300

500

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

20.881

IV

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hải

 

 

 

1

Trạm bơm Ngọc Quan

Bắc Ninh

1.620

1.080

2

Trạm bơm Trạm Vàng

Hà Nội

495

441

3

Trạm bơm Cầu Ghẽ

Hải Dương

652

652

4

Trạm bơm Bần

Hưng Yên

692

692

5

Trạm bơm Nghĩa Đạo

Bắc Ninh

630

500

 

Khu Bắc Thái Bình

 

 

 

6

Cống Tịnh Xuyên

Thái Bình

390

650

7

Cống Thái Phúc

Thái Bình

2.880

4.800

8

Cống Đại Nẫm

Thái Bình

3.030

5.050

9

Cống Nhâm Lang

Thái Bình

9.600

6.718

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

10

Cống Ngô Xá

Thái Bình

2.780

3.476

1

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

2.114

V

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

1

Trạm bơm Cộng Hoà

Hải Dương

210

210

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

1.215

VI

Vùng sông suối ngắn Quảng Ninh

 

 

 

1

Hồ Đầm Hà Động

Quảng Ninh

3.485

3.485

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

80

C

GIAI ĐOẠN SAU 2020

 

46.495

102.230

I

Vùng sông Lô Gâm

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

428

II

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Cà L

 

 

 

1

Trạm bơm Nội Bài

Hà Nội

871

649

 

Khu Bắc Đung

 

 

 

2

Trạm bơm Đồng Sài

Bắc Ninh

318

318

3

Trạm bơm Cống Thôn

Hà Nội

850

757

4

Trạm bơm Ấp Bắc

Hà Nội

4.800

8.300

 

Công trình nhỏ và kiến cố hóa kênh mương

 

 

6.074

III

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Miễu

Hà Nội

250

125

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

2

Trạm bơm Duy Hải 1

Hà Nam

102

508

3

Trạm bơm I2-VĐ9

Hà Nội

800

800

4

Trạm bơm I2-VĐ7

Hà Nội

650

650

5

Trạm bơm Nội Xá

Hà Nội

650

650

6

Trạm bơm Hòa Hạ

Hà Nội

400

360

7

Trạm bơm I2-14

Hà Nội

900

900

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

8

Trạm bơm Chợ Huyện

Hà Nam

350

1.228

9

Trạm bơm Nam Hà

Hà Nam

940

992

10

Trạm bơm Văn Lai 1,2

Hà Nam

387

480

11

Trạm bơm Bái Hạ

Hà Nam

256

653

12

Trạm bơm Nam Hà

Nam Định

940

992

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

13

Trạm bơm Bái Hạ

Nam Định

259

259

14

Trạm bơm Dương Độ

Nam Định

238

238

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

15

Cống Cồn Nhất

Nam Định

492

1.700

16

Cống Trệ

Nam Định

1.200

1.200

17

Cống Dầm

Nam Định

140

140

 

Khu Bắc Ninh Bình

 

 

 

18

Trạm bơm Thiệu

Ninh Bình

520

520

19

Trạm bơm Gia Thủy

Ninh Bình

86

456

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

20

Trạm bơm Đàm Khánh

Ninh Bình

185

350

21

Trạm bơm Yên Thành

Ninh Bình

50

560

22

Trạm bơm Cỗng Gõ

Ninh Bình

390

450

23

Trạm bơm Yên Lâm

Ninh Bình

280

595

24

Trạm bơm Đỉnh Đồi I

Ninh Bình

371

371

25

Trạm bơm Cầu Đầm

Ninh Bình

402

225

26

Trạm bơm Tiên Hoàng

Ninh Bình

556

770

27

Cống Lạc Thiện II

Ninh Bình

1.551

1.551

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

33.932

IV

Vùng tả sông Hng

 

 

 

 

Khu Bc Hưng Hải

 

 

 

1

Trạm bơm Song Giang

Bắc Ninh

230

230

2

Trạm bơm Gia Thượng

Hà Nội

281

281

3

Trạm bơm Cổ Bì

Hải Dương

163

250

4

Trạm bơm Động La

Hải Dương

266

471

5

Trạm bơm Hiệp Lễ 1,2

Hải Dương

160

653

6

Trạm bơm Đậu

Hưng Yên

283

283

7

Trạm bơm Văn Giang

Hưng Yên

5.077

6.990

8

Trạm bơm Lạc Dục

Hưng Yên

650

695

9

Trạm bơm Cảnh Lâm

Hưng Yên

239

614

 

Khu Bc Thái Bình

 

 

 

10

Cống Bến Hộ

Thái Bình

404

600

11

Cống Hữu Lộc

Thái Bình

844

1.252

12

Cống Đông Linh

Thái Bình

809

1.200

13

Cống Việt Yên

Thái Bình

3.857

2.301

14

Cống Hiệp

Thái Bình

7.520

5.400

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

15

Cống Nang

Thái Bình

1.900

2.377

16

Cống Lịch Bài

Thái Bình

440

550

17

Cống Tân Lập

Thái Bình

2.800

4.000

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

3.436

V

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

1

Trạm bơm Hoành Sơn

Hải Dương

139

127

2

Trạm bơm Thất Hùng

Hải Dương

248

235

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

1.975

VI

Vùng sông sui ngắn Quảng Ninh

 

 

 

1

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

130

 

PHỤ LỤC 2

XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích (ha)

 

Tng

 

69.643

A

GIAI ĐOẠN ĐN 2015

 

25.149

I

Vùng Lô Gâm

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

150

II

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

Khu Cà Lồ

 

 

1

Công trình cấp nước KC Hữu Ngạn - Liễn Sơn

Vĩnh Phúc

1.000

 

Khu Bắc Đuống

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

223

III

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

Khu sông Nhuệ

 

 

1

Trạm bơm Cao Xuân Dương

Hà Nội

1.080

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

2

Trạm bơm Yên Quang

Hà Nam

1.300

3

Trạm bơm Phú An

Nam Định

692

4

Trạm bơm đuôi kênh Đông

Hà Nam

1.500

5

Trạm bơm Nga Nam

Nam Định

2.100

6

Trạm bơm An Đồ

Nam Định

1.492

7

Trạm bơm Quế Sơn

Nam Định

1.300

8

Trạm bơm Yên Trung

Nam Định

1.040

 

Khu nam Nam Định

 

 

9

4 Trạm bơm Giao Hương, Hồng Kỳ, Giao Lạc, Điện Biên

Nam Định

750

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

10

Âu Kim Đài

Ninh Bình

Ngăn mặn

11

Cống Kim Hải

Ninh Bình

2.000

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

246

IV

Vùng Tả Hồng

 

 

 

Khu Bc Hưng Hải

 

 

1

Trạm bơm Phú Mỹ

Bắc Ninh

5.600

2

Cống Xuân Quan 2

Hưng Yên

Tạo nguồn

3

Cống, trạm bơm Nghi Xuyên

Hưng Yên

Tạo nguồn

4

Trạm bơm Vạn Ninh

Bắc Ninh

2.400

 

Khu Bắc Thái Bình

 

 

5

Cống Phú Lạc

Thái Bình

1.695

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

 

V

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

60

 

VI

Vùng sông suối ngắn Quảng Ninh

 

 

 

1

Hồ Khe Cát

Quảng Ninh

600

 

2

Hồ Tài Chi

Quảng Ninh

600

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

11

 

B

GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

 

29.268

 

I

Vùng sông Lô - Gâm

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

200

 

II

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Cà Lồ

 

 

 

1

Trạm bơm Phú Mỹ

Hà Nội

450

 

2

Hồ Đổng Mỏ

Vĩnh Phúc

200

 

 

Khu Bắc Đuống

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

297

 

III

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Cẩm Yên 2

Hà Nội

3.041

 

2

Cống Lương Phú

Hà Nội

4.000

 

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

3

Trạm bơm I1-16

Hà Nội

450

 

4

Trạm bơm Cao Bộ

Hà Nội

2.853

 

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

5

Trạm bơm Yên Bằng

Hà Nam

720

 

6

Trạm bơm Phú An

Hà Nam

692

 

7

Trạm bơm Nguyên Chính

Nam Định

1.000

 

8

Trạm bơm Hồng Lý

Nam Định

700

 

9

Trạm bơm Nhân Long

Nam Định

800

 

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

10

Trạm bơm Thuần Hậu

Nam Định

263

 

11

Trạm bơm Cốc Thành

Nam Định

492

 

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

12

Cống Bắc Câu

Nam Định

300

 

13

Cống số 7

Nam Định

300

 

14

Cống Xuân Tân

Nam Định

460

 

15

Cống Hạ Miêu 2

Nam Định

4.000

 

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

16

Âu Kim Đài

Ninh Bình

Ngăn mặn

 

17

Trạm bơm Nam Biên

Ninh Bình

500

 

18

Trạm bơm Trần Kiên

Ninh Bình

2.000

 

1

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

655

 

IV

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hải

 

 

 

1

Trạm bơm cầu Gáy

Bắc Ninh

350

 

2

Trạm bơm Lương Tài

Bắc Ninh

250

 

3

Trạm bơm An Cư

Hải Dương

257

 

4

Trạm bơm Đồng Giai

Hải Dương

350

 

5

Trạm bơm Chùa Rồng

Hưng Yên

375

 

6

Trạm bơm TT Khoái Châu

Hưng Yên

612

 

7

Trạm bơm Bảo Tàng Tây

Hưng Yên

1.733

 

 

Khu Bắc Thái Bình

 

 

 

8

Cống Đồng Bàn

Thái Bình

500

 

9

Cống Lý Xá

Thái Bình

400

 

10

Cống Thôn Đông

Thái Bình

250

 

V

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

1

Trạm bơm Ngọc Tân

Hải Dương

320

 

2

Trạm bơm Sậu

Hải Dương

250

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

160

 

VI

Vùng sông suối ngắn Quảng Ninh

 

 

 

1

Đập Nà Pá

Quảng Ninh

400

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

15

 

C

GIAI ĐOẠN SAU 2020

 

15.255

 

I

Vùng sông Lô - Gâm

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

250

 

II

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Cà L

 

 

 

1

Đầm Nhị Hoàng

Vĩnh Phúc

140

 

2

Đầm Sổ

Vĩnh Phúc

180

 

3

Hồ Đồng Giếng

Vĩnh Phúc

270

 

4

Hồ Lò Móng Nọng

Vĩnh Phúc

185

 

5

Hồ Đền Thượng

Vĩnh Phúc

150

 

6

Hồ Đền Thõng

Vĩnh Phúc

250

 

7

Trạm bom Đồng Giữa

Hà Nội

33

 

8

Trạm bơm Ruộng Già

Hà Nội

60

 

9

Trạm bơm Hiếu Hạ

Hà Nội

115

 

 

Khu Bắc Đung

 

 

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

386

 

III

Vùng hữu sông Hồng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Phụ Khang 1

Hà Nội

56

 

2

Trạm bơm Mả Gang

Hà Nội

71

 

3

Trạm bơm Gia Hòa

Hà Nội

77

 

4

Trạm bơm Hoàng Diệu

Hà Nội

117

 

5

Tram bơm Đầm Mới

Hà Nội

101

 

6

Hồ Đồng Đèo

Hà Nội

70

 

7

Hô Đồng Xô

Hà Nội

120

 

8

Hồ Suối Bóp

Hà Nội

70

 

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

9

Trạm bơm Đường Gạo

Hà Nội

36

 

10

Trạm bơm Đồng Trắng

Hà Nội

90

 

11

Trạm bơm Xóm Mỹ

Hà Nội

60

 

12

Trạm bơm Thanh Ấm

Hà Nội

27

 

13

Trạm bơm Xuân Quang 2

Hà Nội

55

 

14

Trạm bơm Đường Tây Đồng Bạch

Hà Nội

65

 

15

Trạm bơm Cao Xá 2

Hà Nội

65

 

16

Trạm bơm Thanh Hoàng

Hà Nội

55

 

17

Trạm bơm Đồng Vinh

Hà Nội

90

 

18

Trạm bơm Sơn Thanh

Hà Nội

85

 

19

Trạm bơm Đình Tổ

Hà Nội

64

 

20

Trạm bơm Gia Khánh 1

Hà Nội

65

 

21

Trạm bơm Cao Xá

Hà Nội

60

 

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

22

Đập Quan Trung

Hà Nam

800

 

23

Đập Vĩnh Trụ

Hà Nam

1.600

 

 

Khu Bắc Ninh Bình

 

 

 

24

Cống Tràng An

Ninh Bình

100

 

25

Cống Rồng

Ninh Bình

65

 

26

Cống sông Vân (mở rộng)

 

 

 

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

27

Trạm bơm Vườn Liễu

Ninh Bình

30

 

28

Trạm bơm Khê Thượng (Lò Đá)

Ninh Bình

30

 

29

Trạm bơm Khê Hạ (Áng Mương)

Ninh Bình

30

 

30

Trạm bơm Chợ Lam

Ninh Bình

50

 

31

Trạm bơm Chùa La

Ninh Bình

75

 

32

Trạm bơm Khả Liệt

Ninh Bình

50

 

33

Trạm bơm Phú Xuân

Ninh Bình

49

 

34

Trạm bơm Đồng Én 2

Ninh Bình

100

 

35

Trạm bơm Phúc Thành

Ninh Bình

50

 

36

Trạm bơm Tam Bảo

Ninh Bình

50

 

37

Cống Phú Gia

Ninh Bình

50

 

38

Cống Chẹm

Ninh Bình

78

 

39

Cống Tiên Yên

Ninh Bình

100

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

818

 

IV

Vùng Tả sông Hồng

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hải

 

 

 

1

Trạm bơm Bản Lễ

Hưng Yên

70

 

 

Khu Bắc Thái Bình

 

 

 

2

Cống Si

Thái Bình

100

 

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

3

Đập Sông Tiên Hưng, Sa Lung

Thái Bình

Điều tiết

 

4

Cống Vũ Đông

Thái Bình

400

 

5

Cống Thụy Bích

Thái Bình

200

 

6

Cống Ô Mễ

Thái Bình

3.000

 

7

Cống Văn Lang

Thái Bình

4.500

 

8

Đập Sông Kiến Giang

Thái Bình

Điều tiết

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

2.880

 

V

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

1

Trạm bơm Đông Xá

Hải Dương

48

 

 

Khu Uông - Đông - Hưng

 

 

 

2

Cụm công trình Đập 12 khe

Quảng Ninh

680

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

200

 

VI

Vùng sông suối ngắn Quảng Ninh

 

 

 

1

Đập Co Sen

Quảng Ninh

15

 

2

Đập Chang Nà

Quảng Ninh

8

 

 

Công trình nhỏ và kiên cố hóa kênh mương

 

248

 

 

PHỤ LỤC 3

NÂNG CẤP CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích (ha)

Hiện tại

Quy hoạch

 

Tng

 

351.799

378.679

A

GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

 

178.409

124.849

I

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Bắc Đuống

 

 

 

1

Trạm bơm Kim Đôi I

Bắc Ninh

6.496

6.496

2

Trạm bơm Hiền Lương

Bắc Ninh

6.888

6.888

3

Trạm bơm Thái Hòa

Bắc Ninh

1.540

1.540

 

Khu Cà Lồ

 

 

 

4

Trạm bơm Văn Khê

Hà Nội

4.685

6.800

II

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

1

Cống đập Nhật Tựu

Hà Nam

 

Điều tiết

2

Cống Lương Cổ

Hà Nam

 

Điều tiết

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

3

Trạm bơm Sông Chanh

Hà Nam

2.942

6.228

4

Cống Đập Đuồi

Nam Định

780

1.300

5

Trạm bơm Yên Bằng

Nam Định

198

330

6

Trạm bơm Triệu Xá

Hà Nam

2.180

3.633

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

7

Trạm bơm Phú Lễ

Nam Định

1.100

4.841

III

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

Khu Bc Hưng Hải

 

 

 

1

Cống Cầu Xe

Hải Dương

 

86.793

2

Cống An Thổ

Hải Dương

 

3

Cống Báo Đáp

Hưng Yên

 

Điều tiết

B

GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

 

128.306

191.609

I

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Cà L

 

 

 

1

Trạm bơm Đại Phùng I + II

Vĩnh Phúc

700

700

 

Khu Bắc Đuống

 

 

 

2

Trạm bơm Đặng Xá (tiêu vợi)

Bắc Ninh

1.100

1.100

3

Trạm bơm Xuân Viên

Bắc Ninh

503

503

4

Trạm bơm Hữu Chấp

Bắc Ninh

746

746

5

Trạm bơm Phả Lại

Bắc Ninh

1.117

1.117

6

Trạm bơm Tri Phương

Bắc Ninh

1.100

1.100

7

Trạm bơm Tân Chi 1

Bắc Ninh

7.818

7.818

8

Trạm bơm Mạnh Tân

Hà Nội

1.248

1.920

9

Trạm bơm 19/5

Hà Nội

624

960

10

Trạm bơm Thịnh Liên

Hà Nội

455

700

11

Trạm bơm Dương Hà

Hà Nội

667

1026

II

Vùng Hữu sông Hng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Vạn Thắng 1

Hà Nội

462

711

2

Trạm bơm Vạn Thắng 2

Hà Nội

338

520

3

Trạm bơm Quán Mới

Hà Nội

592

910

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

4

Cống đập Hòa Mỹ

Hà Nam

 

Điều tiết

5

Cống đập Chợ Lương

Hà Nam

 

Điều tiết

6

Trạm bơm Lạc Tràng Bộ

Hà Nam

2.132

3.046

7

Trạm bơm Lễ Nhuế 2

Hà Nam

1.288

1.840

8

Trạm bơm Song Phương

Hà Nội

1.540

2.200

9

Cống Vân Đình

Hà Nội

7.560

10.800

10

Bổ sung năng lực Trạm bơm Khai Thái

Hà Nội

2.730

3.900

11

Bổ sung năng lực Trạm bơm Yên Lệnh

Hà Nội

1.260

1.800

12

Trạm bơm Khe Tang

Hà Nội

3.220

4.600

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

13

Trạm bơm Nhâm Tràng

Hà Nam

4.580

4.655

14

Trạm bơm Cổ Đam

Hà Nam

6.450

12.207

15

Trạm bơm Cốc Thành

Hà Nam

6.870

14.373

16

Trạm bơm Vĩnh Trị 1

Hà Nam

2.930

13.000

17

Trạm bơm Như Trác

Hà Nam

3.370

3.950

18

Trạm bơm Quỹ Độ

Hà Nam

1.160

2.429

19

Trạm bơm Quan Trung

Hà Nam

1.154

1.937

20

Trạm bơm Đinh Xá

Hà Nam

3.255

3.653

21

Trạm bơm Kinh Thanh

Hà Nam

1.080

2.195

22

Trạm bơm Quang Trung

Hưng Yên

250

825

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

23

Trạm bơm An Lá 1

Nam Định

850

1309

24

Trạm bơm An Lá 2

Nam Định

720

1200

25

Trạm bơm Kinh Lũng

Nam Định

422

768

26

Trạm bơm Nam Hà

Nam Định

538

897

27

Cống Cát Chử

Nam Định

307

916

28

Cống Giá

Nam Định

876

1527

29

Cống Thanh Hương

Nam Định

533

950

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

30

Cống Ngòi Cau 1

Nam Định

1.770

3.715

31

Cống Ninh Mỹ

Nam Định

1.680

4.061

32

Cống Hà Lạn

Nam Định

460

874

33

Cống Doanh Châu 2

Nam Định

40

2490

 

Khu Bc Ninh Bình

 

 

 

34

Trạm bơm Gia Trấn

Ninh Bình

750

794

35

Trạm bơm Tràng An

Ninh Bình

445

670

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

36

Trạm bơm Muôi

Ninh Bình

350

550

37

Trạm bơm Quán Vinh

Ninh Bình

1.100

1.665

38

Trạm bơm Khánh Mậu

Ninh Bình

449

600

39

Trạm bơm Chính Tâm

Ninh Bình

650

1418

40

Cống Chất Thành

Ninh Bình

750

1500

41

Cống Đanh

Ninh Bình

350

500

III

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

Khu Bc Hưng Hải

 

 

 

1

Trạm bơm Ngọc Quan

Bắc Ninh

1.080

1.080

2

Trạm bơm Nghĩa Đạo

Bắc Ninh

1.531

1.050

3

Trạm bơm Nghi Khúc

Bắc Ninh

925

600

4

Trạm bơm Cầu Sài

Bắc Ninh

780

780

5

Trạm bơm Văn Giang

Hưng Yên

2.942

2.958

6

Trạm bơm Thanh Khê

Hưng Yên

425

869

7

Trạm bơm Việt Hưng A

Hưng Yên

14

750

8

Trạm bơm Việt Hưng B

Hưng Yên

525

550

9

Trạm bơm Hưng Long

Hưng Yên

1.219

1.230

10

Trạm bơm Ngọc Lâm

Hưng Yên

1.737

1.737

11

Trạm bơm Phúc Bố A+B

Hưng Yên

1.320

1.320

12

Trạm bơm Vũ Xá

Hưng Yên

750

750

13

Trạm bơm Cầu Đừng

Hưng Yên

775

775

14

Trạm bơm Cầu Thôn

Hưng Yên

1.144

1.144

15

Trạm bơm Văn Thai B

Hưng Yên

3.570

2.126

16

Trạm bơm Đồng Niên

Hưng Yên

605

600

17

Trạm bơm Cầu Ghẽ

Hưng Yên

231

579

18

Trạm bơm Quảng Giang

Hải Dương

750

1505

19

Trạm bơm Bùi Hạ

Hải Dương

655

655

20

Trạm bơm Ngọc Trì

Hải Dương

3.030

3.560

 

Khu Bc Thái Bình

 

 

 

21

Trạm bơm Minh Tân

Thái Bình

1.600

3.157

22

Trạm bơm Sa Lung

Thái Bình

650

650

23

Trạm bơm Đại Nẫm

Thái Bình

1.350

3.032

24

Trạm bơm Hệ

Thái Bình

1.650

4.155

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

25

Trạm bơm Lịch Bài

Thái Bình

810

2.040

IV

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Chí Linh

 

 

 

1

Cống, âu An Bài

Hải Dương

2.048

2.048

2

Trạm bơm Vạn Thắng

Hải Dương

2.272

2.272

3

Cống Lẫm

Hải Dương

2.500

3.028

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

4

Trạm bơm Đò Hàn

Hải Dương

1.870

2.210

5

Trạm bơm Chu Đậu

Hải Dương

2.720

2.860

6

Trạm bơm Bá Nữ

Hải Dương

1.400

2.356

 

Khu Đa Độ

 

 

 

7

Trạm bơm Bát Trang

Hải Phòng

1.021

1.459

8

Trạm bơm Quang Hưng

Hải Phòng

1.021

1.459

 

Khu Tiên Lãng

 

 

 

9

Trạm bơm Sinh Đan

Hải Phòng

490

520

 

Khu Vĩnh Bảo

 

 

 

10

Cống Trấn Dương

Hải Phòng

 

B = 24 m

C

GIAI ĐOẠN SAU 2020

 

45.084

62.221

I

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

Khu Bc Đung

 

 

 

1

Trạm bơm Phú Lâm 1

Bắc Ninh

1.101

1.101

2

Trạm bơm Châu Cầu

Bắc Ninh

910

910

3

Trạm bơm Long Khê

Bắc Ninh

800

800

 

Các công trình nhỏ

 

 

 

II

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

1

Trạm bơm Đầm Đượm

Hà Nội

975

1.300

2

Trạm bơm Đồng Trúc

Hà Nội

490

720

3

Trạm bơm Đồng Mạ

Hà Nội

358

550

4

Trạm bơm Gò Rốm

Hà Nội

559

860

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

5

Cống đập Phúc (DA Tắc Giang)

Hà Nam

 

 

6

Trạm bơm Hòa Bình

Hà Nội

 

1.300

7

Trạm bơm Thạch Nham

Hà Nội

 

700

8

Trạm bơm Bộ Đầu

Hà Nội

 

1.150

9

Trạm bơm Gia Khánh 2

Hà Nội

 

1.400

10

Trạm bơm Hậu Bành

Hà Nội

 

1.700

11

Trạm bơm Vĩnh Mộ 2

Hà Nội

 

2.320

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

12

Trạm bơm Yên Quang

Hà Nam

650

650

13

Trạm bơm Kênh Gia

Hà Nam

550

550

14

Trạm bơm Cống Đế

Hà Nam

810

810

15

Trạm bơm Quán Chuột

Hà Nam

745

745

16

Đập Môi

Hà Nam

705

705

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

17

Trạm bơm Văn Lai 1

Nam Định

530

980

18

Trạm bơm Văn lai 2

Nam Định

500

800

19

Trạm bơm Mỏ Cò

Nam Định

553

960

20

Trạm bơm Lương Hàn

Nam Định

480

615

21

Trạm bơm Giá

Nam Định

663

1.189

22

Trạm bơm Hoàng Nam

Nam Định

713

690

23

Cống Văn Lai

Nam Định

423

640

24

Cống Lương Hàn

Nam Định

135

616

25

Cống Đá

Nam Định

57

604

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

26

Cống Ngòi Kéo

Nam Định

0

1.460

27

Cống Thanh Quan A

Nam Định

2.600

2.660

28

Cống Cai Đề

Nam Định

748

1.850

29

Cống 1/5

Nam Định

115

2.100

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

30

Trạm bơm Lỗi Sơn

Ninh Bình

528

528

31

Trạm bơm Tam Đồng

Ninh Bình

300

762

32

Trạm bơm Ba Bầu

Ninh Bình

500

500

33

Trạm bơm Nam thành phố

Ninh Bình

1.000

1.000

34

Trạm bơm Cống Mới

Ninh Bình

550

800

35

Cống Liễu Tường

Ninh Bình

800

1.200

36

Trạm bơm Quy Hậu

Ninh Bình

200

500

37

Trạm bơm Cồn Thoi

Ninh Bình

600

650

 

Công trình nhỏ

 

 

 

 

Nạo vét, mở rộng các tuyến kênh

 

 

 

III

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hi

 

 

 

1

Trạm bơm Thái Dương

Hưng Yên

870

880

2

Trạm bơm Cầu Sộp A

Hưng Yên

448

2134

3

Trạm bơm Trinh Nữ

Hưng Yên

788

826

4

Trạm bơm Hồng Hưng B

Hưng Yên

630

1.080

5

Trạm bơm Cầu Dừa

Hải Dương

3.958

3.258

6

Trạm bơm Cổ Ngựa

Hải Dương

788

826

7

Trạm bơm An Thanh

Hải Dương

250

648

8

Trạm bơm Thanh Xá

Hải Dương

980

780

 

Khu Bắc Thái Bình

 

 

 

9

Trạm bơm Cống Lấp

Thái Bình

500

648

10

Trạm bơm Cao Nội

Thái Bình

750

1667

11

Trạm bơm Hà Thanh

Thái Bình

800

1.701

 

Công trình nhỏ

 

 

 

 

Nạo vét, mở rộng các tuyến kênh

 

 

 

IV

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

Khu Chí Linh

 

 

 

1

Trạm bơm Vạn Thắng

Hải Dương

2.272

2.272

2

Trạm bơm Kỳ Đặc

Hải Dương

776

776

3

Trạm bơm Văn Đức

Hải Dương

859

1.089

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

4

Trạm bơm Thanh Thủy B

Hải Dương

700

965

5

Trạm bơm Cấp Tứ

Hải Dương

1.300

1.600

6

Trạm bơm Thanh Cường

Hải Dương

1.520

1.696

 

Công trình nhỏ

 

 

 

 

Nạo vét, mở rộng các tuyến kênh

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích (ha)

Quy mô

Số máy

Công suất (m3/h)

 

Tng

 

192.832

 

 

A

GIAI ĐOẠN ĐN 2015

 

70.260

 

 

I

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

 

Khu Cà Lồ

 

 

 

 

1

Trạm bơm Ngũ Kiên

Vĩnh Phúc

400

5

8.000

2

Trạm bơm Cầu Hiện

Vĩnh Phúc

350

5

8.000

3

Trạm bơm Kim Xá

Vĩnh Phúc

3.900

8

8.000

II

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

 

1

Trạm bơm Thụy Đức 2

Hà Nội

3.506

8

8.000

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

 

2

Trạm bơm Yên Nghĩa

Hà Nội

6.300

12

32.000

3

Trạm bơm Đông Mỹ

Hà Nội

1.950

13

8.000

4

Trạm bơm Liên Mạc

Hà Nội

9.200

15

40.000

 

Khu 6TB Nam Hà

 

 

 

 

5

Trạm bơm Quỹ Độ 2

Hà Nam

2.183

12

12.000

6

Trạm bơm Kinh Thanh 2

Hà Nam

4.814

12

24.000

7

Trạm bơm Độc Bộ

Nam Định

4.500

11

24.000

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

 

8

Trạm bơm Rõng

Nam Định

3.500

10

24.000

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

 

9

Cống Ngòi Cau 2

Nam Định

3.000

 

 

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

 

10

Trạm bơm Âu Lê

Ninh Bình

6.397

11

12.600

 

Công trình nhỏ

 

15.543

 

 

III

Vùng Tả sông Hồng

 

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hi

 

 

 

 

1

Trạm bơm Nhất Trai

Bắc Ninh

4.000

8

12.600

2

Trạm bơm Liên Nghĩa

Hưng Yên

3.756

7

12.600

3

Trạm bơm Nghi Xuyên

Hưng Yên

11.002

8

32.000

4

Trạm bơm Chùa Tổng

Hưng Yên

1.502

5

8.000

B

GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

 

81.785

 

 

I

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

 

Khu Cà L

 

 

 

 

1

Trạm bơm Vũ Di (Yên Nhiên)

Vĩnh Phúc

2.650

7

8.000

2

Trạm bơm Nghinh Tiên

Vĩnh Phúc

2.500

6

8,000

 

Khu Bắc Đuống

 

 

 

 

3

Trạm bơm Hán Quảng II

Bắc Ninh

2.120

4

14.400

4

Trạm bơm Vĩnh Thanh

Hà Nội

5.210

7

12.600

II

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

 

1

Trạm bơm Trại Do

Hà Nội

550

7

4.000

2

Trạm bơm Tiền Phong

Hà Nội

119

3

4.000

 

Khu Bán sơn địa Hữu Đáy

 

 

 

 

3

Trạm bơm Kim Bảng + Thanh Châu

Hà Nam

2.792

8

8.000

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

 

4

Trạm bơm Ba Xá

Hà Nội

990

4

18.000

5

Trạm bơm Nam Thăng Long

Hà Nội

450

2

4.000

6

Trạm bơm Yên Thái

Hà Nội

1.700

6

8.000

7

Trạm bơm Yên Sở 3

Hà Nội

2.600

4

32.000

8

Trạm bom Ngoại Độ 2

Hà Nội

4.320

15

8.000

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

 

9

Trạm bơm Cổ Đam 2

 

11.235

7

32.000

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

 

10

Trạm bơm Thứ Nhất

Nam Định

970

7

4.000

11

Trạm bơm Hùng Hải

Nam Định

970

7

4.000

 

Khu Nam Nam Định

 

 

 

 

12

Cống Doanh Châu 1

Nam Định

1.505

 

 

13

Cống Ba Nõn

Nam Định

1.050

 

 

 

Khu Bắc Ninh Bình

 

 

 

 

14

Trạm bơm Rồng

Nam Định

959

7

4.000

15

Trạm bơm Đồng Đinh

Ninh Bình

670

5

4.000

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

 

16

Trạm bơm Hữu Thường

Ninh Bình

1.048

7

4.000

17

Trạm bơm Cửa Quán 2

Ninh Bình

930

7

4.000

18

Trạm bơm Cầu Tràng

Ninh Bình

1.400

12

4.000

 

Công trình nhỏ

 

 

 

 

III

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

 

Khu Bc Hưng Hải

 

 

 

 

1

Trạm bơm Ngọc Trì

Bắc Ninh

1.102

7

4.000

2

Trạm bơm Long Biên

Hà Nội

3.500

9

12.600

3

Trạm bơm Đoàn Thượng

Hải Dương

2.270

10

4.000

4

Trạm bơm Nam Kẻ Sặt

Hưng Yên

12.855

10

24.000

5

Trạm bơm An Cư

Hưng Yên

257

4

4.000

6

Trạm bơm Tân Hưng

Hải Dương

1.900

3

10.000

7

Trạm bơm Bình Hàn

Hải Dương

2.007

7

8.000

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

 

8

Trạm bơm Phù Sa

Thái Bình

792

8

4.000

9

Trạm bơm Tam Lạc

Thái Bình

2.124

8

8.000

IV

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

 

Khu Kinh Môn

 

 

 

 

1

Trạm bơm Kênh Than

Hải Dương

1.609

6

8.000

 

Khu Chí Linh

 

 

 

 

2

Cống cuối kênh tiêu T1 V.Thắng

Hải Dương

680

 

 

 

Khu Nam Thanh

 

 

 

 

3

Cống Thần

Hải Dương

1.517

 

 

 

Khu Vĩnh Bảo

 

 

 

 

4

Trạm bơm Cộng Hiền 2

Hải Phòng

2.019

8

8.000

5

Trạm bơm Đợn

Hải Phòng

2.415

10

8.000

C

GIAI ĐOẠN SAU 2020

 

40.787

 

 

I

Vùng sông Cầu - sông Thương

 

 

 

 

 

Khu Cà L

 

 

 

 

1

Trạm bơm Căn Bi

Vĩnh Phúc

515

6

2.500

2

Trạm bơm Đầm Cói

Vĩnh Phúc

500

4

2.500

3

Trạm bơm Ghềnh Đá

Vĩnh Phúc

500

4

2.500

 

Khu Bc Đuống

 

 

 

 

4

Trạm bơm Long Tửu

Hà Nội

4.480

10

12.600

5

Trạm bơm Phù Đổng

Hà Nội

800

6

4.000

 

Công trình nhỏ

 

34.397

 

 

II

Vùng Hữu sông Hồng

 

 

 

 

 

Khu sông Tích - Thanh Hà

 

 

 

 

1

Trạm bơm Đáp Quang

Hà Nội

760

5

4.000

2

Cống Lai Thượng 1

Hà Nội

645

4

2.500

 

Khu Bán sơn địa Hữu Đáy

 

 

 

 

3

Tạm bơm Kim Bảng + Thanh Châu

Hà Nam

2.792

 

 

 

Khu sông Nhuệ

 

 

 

 

4

Cụm công trình Trạm bơm Bảy Cửa

Hà Nam

1.200

7

4.000

 

Khu 6 TB Nam Hà

 

 

 

 

5

Cống Luồn

Hà Nam

800

 

 

6

Trạm bơm Lý Nhân

Hà Nam

6.298

7

12.000

 

Khu Trung Nam Định

 

 

 

 

7

Cống Phú An

Nam Định

690

 

 

8

Cống Nghĩa Phú

Nam Định

690

 

 

9

Cống Nghĩa Hồng

Nam Định

690

 

 

10

Cống Lạc Đạo

Nam Định

755

 

 

 

Khu Nam Ninh Bình

 

 

 

 

11

Trạm bơm Đồng Dừa

Ninh Bình

500

6

2.500

12

Trạm bơm Cồn Muối

Ninh Bình

715

6

4.000

13

Trạm bơm Cống Chanh

Ninh Bình

750

6

4.000

14

Trạm bơm Đồng Én 2

Ninh Bình

617

5

4.000

15

Trạm bơm Chính Tâm

Ninh Bình

1.100

8

4.000

 

Khu Bc Thái Bình

 

 

 

 

16

Trạm bơm Hậu Thượng

Thái Bình

1.000

8

4.000

 

Khu Nam Thái Bình

 

 

 

 

17

Cống Cự Lâm

Thái Bình

584

 

 

18

Công Tân Phúc Bình

Thái Bình

1.308

 

 

19

Cống Đông Tây Sơn

Thái Bình

1.382

 

 

 

Công trình nhỏ

 

25.905

 

 

III

Vùng tả sông Hồng

 

 

 

 

 

Khu Bắc Hưng Hải

 

 

 

 

1

Trạm bơm Ngọ Xá

Bắc Ninh

936

10

4.000

2

Trạm bơm Nghi An

Bắc Ninh

806

9

4.000

3

Trạm bơm Văn Quan

Bắc Ninh

700

8

4.000

4

Trạm bơm Phí Xá

Hưng Yên

3.204

18

4.000

5

Trạm bơm Văn Phú C

Hưng Yên

650

9

4.000

6

Trạm bơm Vinh Quang

Hưng Yên

540

4

4.000

7

Trạm bơm Tứ Thông

Hưng Yên

613

8

4.000

8

Trạm bơm Hùng Thắng

Hưng Yên

767

9

4.000

9

Trạm bơm Đò Đồn

Hưng Yên

650

6

2.500

 

Công trình nhỏ

 

 

 

 

IV

Vùng hạ du sông Thái Bình

 

 

 

 

 

Khu Kinh Môn

 

 

 

 

1

Cống Sổ

Hải Dương

1.200

 

 

2

Trạm bơm Long Xuyên

Hải Dương

650

6

4.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1554/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1554/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/10/2012
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản