Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH VÙNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 26/TTr-BKHĐT ngày 03 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định: Hội đồng thẩm định bao gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng.
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng.
b) Thành viên Hội đồng:
- Đại diện lãnh đạo Bộ Ngoại giao;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Công an;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng Chính phủ;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Nội vụ;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Tài chính;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Tư pháp;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đại diện lãnh đạo Bộ Y tế;
- Đại diện lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
- Một số chuyên gia về quy hoạch am hiểu về điều kiện của vùng do Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, lựa chọn.
Các bộ, cơ quan ngang bộ có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 có trách nhiệm cử đại diện lãnh đạo bộ khác với đại diện tham gia Hội đồng quy hoạch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018.
3. Hoạt động của Hội đồng thẩm định:
a) Hội đồng thẩm định hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch và tự giải thể sau khi nhiệm vụ lập quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định là Bộ Kế hoạch và Đầu tư; có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 18 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; được sử dụng con dấu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình hoạt động.
4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định được bố trí trong chi phí lập quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1495/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị di tích Thành Nhà Hồ và vùng phụ cận gắn với phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 74/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 5789/VPCP-NN năm 2019 về báo cáo tình hình lập Đề án “Quy hoạch sử dụng đất vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu” do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 922/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 462/QĐ-TTg năm 2022 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1495/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị di tích Thành Nhà Hồ và vùng phụ cận gắn với phát triển du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Thông tư 74/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5789/VPCP-NN năm 2019 về báo cáo tình hình lập Đề án “Quy hoạch sử dụng đất vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu” do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 922/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 462/QĐ-TTg năm 2022 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 154/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 154/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra