Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1517/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 23 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

n cứ Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và hủy danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 368/TTr-STNMT ngày 21/7/2022, của UBND huyện Bù Gia Mập tại Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 30/6/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Đến năm 2030, trên địa bàn huyện Bù Gia Mập không còn đất chưa sử dụng.

4. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bù Gia Mập đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 và Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 28/7/2021.

Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.

- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan.

- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện Bù Gia Mập triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.

- Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.

2. UBND huyện Bù Gia Mập:

- Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Báo cáo, trình HĐND huyện Bù Gia Mập xem xét điều chỉnh lại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 06/7/2021 cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Khi Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2025 được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho huyện Bù Gia Mập khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND huyện Bù Gia Mập phải lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp.

- Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, quy hoạch giao thông và quy hoạch khác của địa phương đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập.

- Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND huyện Bù Gia Mập chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đất đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

- Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai,

- Định kỳ hàng năm, UBND huyện Bù Gia Mập có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bù Gia Mập và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-79-QĐ-15/8).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

PHỤ LỤC 01:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đt

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

xã Bình Thắng

xã Bù Gia Mập

xã Đa Kia

xã Đắk Ơ

xã Đc Hạnh

xã Phú Nghĩa

xã Phú Văn

xã Phước Minh

(1)

(2)

(3)

(6)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

LOẠI ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

106.464,70

5.827,76

34.251,38

6.742,25

24.649,07

4.802,20

14.832,49

8.305,20

7.054,35

1

Đất nông nghiệp

NNP

89.020,88

4.618,86

32.468,48

5.227,10

21.649,89

2.657,99

11.519,34

5.914,62

4.964,60

1.1

Đất trồng lúa

LUA

600,06

131,20

-

124,79

-

32,70

180,31

3,81

127,25

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

200,00

50,00

-

90,00

-

-

60,00

-

-

 

- Đất trồng lúa còn lại

LUK

400,06

81,20

-

34,79

-

32,70

120,31

3,81

127,25

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

53,71

-

-

12,17

0,78

9,54

7,46

14,39

9,37

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

45.018,75

4.480,90

3.597,30

4.885,94

12.264,58

2.608,69

8.883,83

3.705,49

4.592,02

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

11.333,13

-

4.565,91

-

3.168,09

-

2.236,33

1.362,80

-

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

25.506,32

-

22.584,80

-

2.921,52

-

-

-

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

5.464,50

-

1.535,48

-

2.898,15

-

207,74

823,13

-

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

1.682,28

-

666,87

-

1.015,41

-

-

-

-

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

33,79

6,76

-

4,20

6,77

6,54

3,67

-

5,85

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

1.010,63

-

185,00

200,00

390,00

0,52

-

5,00

230,11

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

17.443,82

1.208,90

1.782,90

1.515,15

2.999,18

2.144,21

3.313,15

2.390,58

2.089,74

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

701,02

-

63,51

-

286,19

-

351,32

-

-

2 2

Đất an ninh

CAN

9,57

0,20

0,20

0,20

0,20

0,05

7,02

1,50

0,20

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

135,00

-

-

75,00

-

-

60,00

-

-

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

664,35

55,99

50,40

150,00

102,64

55,55

142,85

50,59

56,34

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1.303,55

102,97

128,52

326,44

304,73

98,20

155,95

107,90

78,85

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

801,28

50,00

110,00

100,00

165,35

57,00

153,20

50,00

115,73

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

9.373,70

597,26

861,02

367,49

1.276,70

1.500,48

1.626,97

1.731,47

1.412,32

 

Trong đó

 

 

-

-

-

-

-

-

-

-

 

- Đất giao thông

DGT

1.726,40

232,91

191,99

257,27

247,95

127,20

313,60

198,07

157,41

 

- Đất thủy lợi

DTL

1.134,55

29,87

299,57

41,24

348,10

20,00

102,12

78,73

214,93

 

- Đất cơ sở văn hóa

DVH

2,16

0,02

0,22

-

0,50

0,08

1,32

0,02

-

 

- Đất cơ sở y tế

DYT

741,16

0,13

0,32

0,46

0,31

0,61

109,00

629,19

1,14

 

- Đất cơ sở giáo dục

DGD

75,99

6,96

10,83

6,82

11,48

7,86

18,25

7,18

6,62

 

- Đt th dục thể thao

DTT

24,13

2,23

2,85

5,91

3,43

2,00

2,71

3,00

2,00

 

- Đất công trình năng lượng

DNL

5.410,68

306,12

333,81

36,30

616,99

1.281,04

1.036,59

791,67

1.008,16

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,86

0,05

0,11

0,08

0,23

-

0,29

0,10

-

 

- Đất xây dựng kho lưu trữ quốc gia

DKG

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

- Đt có di tích lịch s- văn hóa

DDT

5,00

-

5,00

-

-

-

-

-

-

 

- Đất bãi thải, xử lý chất thi

DRA

29,57

2,57

1,50

2,00

5,33

2,00

8,17

5,00

3,00

 

- Đất cơ sở tôn giáo

TON

19,42

1,30

2,07

3,60

3,08

2,01

5,04

1,69

0,62

 

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà ha táng

NTD

133,46

12,23

10,46

11,81

37,95

3,61

27,67

13,88

15,85

 

- Đất cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

- Đất cơ s dịch vụ về xã hội

DXH

51,30

-

-

-

-

51,30

-

-

-

 

- Đất chợ

DCH

19,02

2,87

2,29

2,00

1,35

2,77

2,21

2,94

2,59

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

11,32

0,59

1,49

1,11

1,79

0,59

2,89

2,26

0,60

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

5,08

-

-

-

-

0,50

4,58

-

-

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

2.639,72

248,18

219,91

356,91

467,57

343,53

418,93

335,30

249,39

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

39,33

0,61

4,95

5,46

0,38

2,01

22,72

0,74

2,47

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

49,25

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

25,27

5,98

3,00

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.290,78

150,12

323,52

98,04

336,91

33,30

225,98

49,40

73,52

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

149,03

-

16,39

31,51

3,72

-

45,47

4,61

47,33

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

270,83

-

-

-

50,00

50,00

70,00

50,83

50,00

3

Đất chưa sử dụng

CSD

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Đất khu kinh tế

KKT

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Đất đô thị

KDT

14.832,49

-

-

-

-

-

14.832,49

-

-

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

43.481,53

4.612,10

3.597,30

5.010,73

10.127,30

2.641,39

9.064,14

3.709,30

4.719,27

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

42.303,94

-

28.686,18

-

8.987,76

-

2.444,07

2.185,93

-

6

Khu du lịch

KDL

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

135,00

-

-

75,00

-

-

60,00

-

-

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

664,35

55,99

50,40

150,00

102,64

55,55

142,85

50,59

56,34

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

12.380,25

849,84

1.154,08

734,16

1.587,09

1.850,16

2.459,70

2.077,25

1.667,98

13

Khu nhà , làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

3.943,28

351,15

348,43

683,35

772,30

441,73

574,88

443,20

328,24

 

PHỤ LỤC 02

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH CỦA HUYỆN BÙ GIA MẬP
(Kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

xã Bình Thắng

xã Bù Gia Mập

xã Đa Kia

xã Đắk Ơ

xã Đức Hạnh

xã Phú Nghĩa

xã Phú Văn

Phước Minh

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) (6) ...

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

8.169,77

560,12

840,52

1.120,60

2.124,54

654,26

1.380,58

743,18

745,97

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

86,42

10,00

-

5,00

-

10,00

24,21

32,21

5,00

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

0,52

-

-

-

0,52

-

-

-

-

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

7.220,57

550,12

731,44

1.115,60

1.747,75

644,26

1.041,98

648,45

740,97

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

5,03

-

4,08

-

-

-

-

0,95

-

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

857,23

-

105,00

-

376,27

-

314,39

61,57

-

2

Chuyển đổi cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

6.119,77

-

1.033,25

-

2.971,22

-

600,60

1.514,70

-

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

6.119,77

-

1.033,25

-

2.971,22

-

600,60

1.514,70

-

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất

PKO/OCT

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu: 1517/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Huỳnh Anh Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản