Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1508/QĐ-TTPVHCC | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/06/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 141/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-TTCP ngày 25/6/2025 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính cấp xã được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 37/2025/QĐ-UBND ngày 27/06/2025 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố thực hiện Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Thanh tra Thành phố Hà Nội tại Văn bản số: 5161/TTTP-VP ngày 9/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thanh tra Thành phố chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ Hành chính công và các cá nhân, tổ chức có liên quan xây dựng, cập nhập quy trình điện tử đối với 02 thủ tục hành chính này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố đảm bảo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính số QT.KN-X.01; QT.TC-X.03, mục III tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 5336/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 4. Các sở, ban, ngành Thành phố, Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố, UBND xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1508/QĐ-TTPVHCC ngày 29 tháng 10 năm 2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội)
| STT | Lĩnh vực/Tên quy trình nội bộ | Ký hiệu |
| I | LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI |
|
| 1. | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã | QT.KN-X.01 |
| II | LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO |
|
| 1. | Thủ tục giải quyết tố cáo cấp xã | QT.TC-X.02 |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1508/QĐ-TTPVHCC ngày 29 tháng 10 năm 2025 của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội)
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã (QT.KN-X.01)
| 1 | Mục đích: Quy định về trình tự và cách thức thực hiện TTHC giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã | |||||
| 2 | Phạm vị: Áp dụng đối với UBND cấp xã, người khiếu nại (tổ chức, cá nhân) | |||||
| 3 | Nội dung quy trình | |||||
|
| Cơ sở pháp lý | |||||
| 3.1 | 1. Luật Khiếu nại 2011; 2. Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quyết định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; 3. Nghị định số 141/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; 4. Thông tư số 02/2025/TT-TTCP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số quy định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ liên quan đến chính quyền địa phương 02 cấp; 5. Quyết định số 587/QĐ-TTCP ngày 25/6/2025 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính cấp xã được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ | |||||
|
| Điều kiện thực hiện TTHC Theo Điều 11 Luật Khiếu nại 2011: Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết: 1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định; 2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; 3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp; 4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại; 5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại; 6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng; 7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai; 8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại; 9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án. * Cách thức thực hiện THHC: - Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết) - Khiếu nại được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền | |||||
| 3.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| 1 | Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại | X |
| |||
| 2 | Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp |
| X | |||
| 3.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||
| 3.5 | Thời gian giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. | |||||
| 3.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã (Văn phòng HĐND - UBND cấp xã) | |||||
| 3.7 | Lệ phí: Không | |||||
| 3.8 | Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại hoặc quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại | |||||
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc (không bao gồm trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Luật Khiếu nại) | |||||
| TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
| B1 | Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại | Chủ tịch UBND cấp xã | 01 ngày | Quyết định xác minh nội dung khiếu nại | ||
| B2 | Xác minh nội dung khiếu nại: 1. Lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại 2. Xác minh nội dung khiếu nại: + Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại. + Làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và người bị khiếu nại. + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng. + Xác minh thực tế. + Trưng cầu giám định (nếu có). + Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật. 3. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại Trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại theo quy định tại Điều 10 Luật Khiếu nại, đề xuất đình chỉ giải quyết khiếu nại (chuyển B4) | Người xác minh/tổ xác minh | 20 ngày (vụ việc phức tạp được gia hạn nhưng tổng thời gian không quá 35 ngày) | - Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại - Biên bản làm việc - Báo cáo kết quả xác minh khiếu nại/Văn bản đề xuất đình chỉ giải quyết khiếu nại của Người/ (Tổ) xác minh | ||
| B3 | Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì phải đối thoại với người khiếu nại… | Chủ tịch UBND cấp xã | 02 ngày | Biên bản đối thoại | ||
| B4 | Duyệt, ký ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu/quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại | Chủ tịch UBND cấp xã | 07 ngày | - Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. - Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại. | ||
| 4 | Biểu mẫu | |||||
|
| Các biểu mẫu theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Quyết định số 587/QĐ- TTCP ngày 25/6/2025 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính cấp xã được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
…, ngày... tháng ... năm…..
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ………………………..(1)
Họ và tên người khiếu nại: ................................................................................................ ;
Địa chỉ: .......................................................................................................................... (2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ............................... , ngày cấp ……………, nơi cấp:…………………… (3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại: ............................................................... ;
Địa chỉ: .......................................................................................................................... (4);
Khiếu nại về việc: .......................................................................................................... (5);
Nội dung khiếu nại: ....................................................................................................... (6).
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
|
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…, ngày... tháng ... năm……
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người khiếu nại: .......................................................................................... ;
Địa chỉ: ...................................................................................................................... ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ................................ , ngày cấp ………….., nơi cấp:……………….
Họ và tên người được ủy quyền khiếu nại ....................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................... ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ................................ , ngày cấp ………….., nơi cấp:………………
Nội dung ủy quyền khiếu nại: ................................................................................... (1)
(Trong quá trình thực hiện việc khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền).
| NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN(2) |
Ghi chú:
(1) Ủy quyền toàn bộ hay ủy quyền một số nội dung khiếu nại (trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền khiếu nại).
(2) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan công chứng.
Mẫu số 03
| …………. (1) ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/TB-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính gửi: ………..(4)…………….
Ngày ... tháng... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của………………..(4)...:
Địa chỉ: ......................................................................................................................... ;
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân........... , ngày cấp…..…, nơi cấp…… (5);
Khiếu nại về việc ...................................................................................................... (6).
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại của ...(4)..., căn cứ quy định của pháp luật về khiếu nại,
...(2)...nhận thấy đơn khiếu nại của ...(4)... đủ điều kiện thụ lý.
Vậy thông báo để ...(4)... được biết./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu số 04
| ……………..(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/TB-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ……………(3)……………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của ....(3)
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân… ., ngày cấp ................ , nơi cấp: …….(4)
Khiếu nại về việc ........................................................................................................... (5)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 của Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011, cơ quan chức năng nhận thấy, đơn khiếu nại của...(3)...không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:...(6)
Vậy thông báo để...(3)...được biết./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu số 05
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/QĐ-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
…………………..(3)………………….
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ ................................................................................................................... (4);
Căn cứ ................................................................................................................... (5);
Theo đề nghị của .................................................................................................... (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc …..(8)....Thời gian xác minh là .... ngày.
Điều 2. Thành lập Đoàn (hoặc Tổ) xác minh gồm:
1. Ông (bà)………… chức vụ……………. Trưởng Đoàn (Tổ trưởng).
2. Ông (bà)………… chức vụ …………….Phó trưởng Đoàn (Tổ phó) (nếu có).
3. Ông (bà)………………… chức vụ …………………………………..Thành viên.
Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn (Tổ trưởng), Thành viên xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định của Luật Khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3....(9)...; những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu số 06
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về xác minh nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm , tại ……………………………………………(3);
Chúng tôi gồm:
1. Người được giao nhiệm vụ xác minh (người xác minh): .......................................... (4)
2. Người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh: ....................................... (5)
3. Nội dung làm việc: .................................................................................................... (6)
4. Kết quả làm việc:....................................................................................................... (7)
5. Những nội dung khác có liên quan:........................................................................... (8)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ ... phút ngày... tháng...năm………………………..
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
| NGƯỜI LÀM VIỆC VỚI | NGƯỜI XÁC MINH |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn (Tổ) xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người được giao nhiệm vụ xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người được giao nhiệm vụ xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng hoặc đại diện chính quyền địa phương ký vào biên bản.
Mẫu số 07
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | …, ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: ………….(3)………….
Ngày ... tháng ... năm , cơ quan chức năng đã thụ lý giải quyết đơn khiếu nại của...(4)... đối với....(5)
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)...cung cấp cho...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:………………………………….(6)
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho …..(2)... trước ngày ... tháng ... năm ………..
Địa chỉ (hoặc tên người) nhận: ………………………………………………………………..(7)
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(5) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 08
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …(3)… |
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm , tại ............................................................... (4)
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng: ................................................................. (5)
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng: .................................................................. (6)
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: (7)
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
3. ...................................................................................................................................
Biên bản giao nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
| BÊN GIAO | BÊN NHẬN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Biên bản giao nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 09
| (1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/QĐ-…(3) | …, ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trưng cầu giám định thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại
…………………….(4)……………………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số /2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ. …………………………………………………………………………………………..…(5);
Xét đề nghị của ……….(6)…………. về việc trưng cầu giám định ………………………….(7);
Xét ……………………………………………………………………………………………..…….(8).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trưng cầu ...(9)... thực hiện việc giám định đối với…………….(7).
Điều 2. Kinh phí trưng cầu giám định (nếu phải chi trả) do ... (2)... chi trả theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà)...(6), (9)...và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh hoặc người khiếu nại đề nghị trưng cầu giám định.
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(8) Lý do của việc trưng cầu giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám định.
Mẫu số 10
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/… | …, ngày … tháng … năm …….. |
Kính gửi: ………(3)………………..
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại bảo đảm chính xác, khách quan; ngày...tháng...năm……, (4)... đã có Quyết định số về việc trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………………………………………………………………(5)
Vậy đề nghị ...(3)...tiến hành giám định và gửi kết quả cho...(2)...trước ngày...tháng ... năm….(2)... cử ông (bà) ...(6)... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(4)... chi trả theo quy định.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(5) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(6) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và tiếp nhận kết quả giám định.
(7) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
Mẫu số 11
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/QĐ-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………..(3)……………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ ……………………………………………………………………………...…..………(4);
Theo đề nghị của...(5)...(tại Văn bản số... ngày...tháng...năm...(nếu có));
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định ............................................................................ (6)
Lý do tạm đình chỉ: .................................................................................................................... (7)
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ...giờ ...ngày ...tháng...năm... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2....(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất,kiến nghị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 12
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/QĐ-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
………………………(3)………………………..
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ ……………………………………………………………………………….………(4);
Theo đề nghị của...(5)...(tại Văn bản số... ngày...tháng...năm...(nếu có));
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số ... ngày ... tháng... năm ... của ………………………………………………..……….(6)
Lý do của việc hủy bỏ: ………………………………………………………………………(7)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất, kiến nghị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Người có thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 13
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/BC-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi: ………..(3)……………
Thực hiện Quyết định số .......................................................................................... (4)
Từ ngày ...tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm , ...(5)... đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ....(6)....đối với ....(7)………………………………….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập được trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với các cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan,...(5).. .báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có):
...................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
...................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
...................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc giải quyết khiếu nại:
...................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XÁC MINH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc Đoàn (Tổ) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn (Tổ) hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
Mẫu số 14
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI VỚI NGƯỜI KHIẾU NẠI
Vào hồi... giờ ..., ngày ... tháng ... năm , tại …………………………………………………(3)
I. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại, người được phân công chủ trì đối thoại:
Ông (bà)…………………….. chức vụ…………………, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
2. Người ghi biên bản:
Ông (bà)………………………. chức vụ…..……………, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):…………(4)
Ông (bà)……………………….. chức vụ………………………………, cơ quan (tổ chức)
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp..., nơi cấp...(5)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
(Trường hợp người khiếu nại không tham gia đối thoại thì ghi rõ trong biên bản người khiếu nại vắng mặt có lý do hoặc không có lý do).
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
Ông (bà)……………………… chức vụ ……………………, cơ quan (tổ chức, đơn vị)
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân..., ngày cấp..., nơi cấp...(5)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
Ông (bà) ......................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐỐI THOẠI:
1. Người giải quyết khiếu nại hoặc người được phân công chủ trì đối thoại nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại:……………………………………………….
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại……………………..
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI:
Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
Buổi đối thoại kết thúc hồi... giờ... ngày ...tháng...năm………..
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận (trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do).
Biên bản được lập thành .... bản; người giải quyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác
minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại - mỗi người được nhận 01 bản./.
| NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI | NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG CHỦ TRÌ ĐỐI THOẠI) |
| NGƯỜI KHIẾU NẠI (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN) | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN |
| NGƯỜI CÓ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Người khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại).
(5) Nếu không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
Mẫu số 15
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/QĐ-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)...
(lần đầu)
………………..(4)……………….
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ ................................................................................................................... (5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày ...tháng....năm………. của ……..(3)... (địa chỉ: ………..).
Theo báo cáo của (6) tại Văn bản số.... ngày... tháng... năm ……… về việc giải quyết khiếu nại của...(3)...với các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:.......................................................................................................... (7)
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:.......................................................................... (8)
III. Kết quả đối thoại (nếu có):............................................................................................ (9)
IV. Kết luận
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)…………).
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 ................................................................................................................... (10)
Điều 2 ................................................................................................................... (11)
Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(3)...không đồng ý với giải quyết khiếu nại của...(2)...thì...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)... hoặc khởi kiện...(2)... tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)...(13)...chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
Mẫu số 16
| ………..(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …/QĐ-… | …, ngày … tháng … năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)...
(lần hai)
………………..(4)…………………
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ.................................................................................................................... (5);
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày ...tháng....năm... của …….(3)...(địa chỉ:………...).
Theo báo cáo của ……(6)………. tại Văn bản số.... ngày... tháng... năm………… về việc giải quyết khiếu nại của...(3)...với các nội dung sau đây:
I. Nội dung khiếu nại:
............................................................................................................................... (7)
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
............................................................................................................................... (8)
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
............................................................................................................................... (9)
IV. Kết quả đối thoại:
............................................................................................................................. (10)
V. Kết luận:
(Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)…………..)
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
(Nội dung Điều này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
1. Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
- Yêu cầu người ban hành quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số... ngày...tháng...năm... bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
- Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
2. Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
- Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
- Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị khiếu nại…………...)
Điều 2.
(Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có)…………...)
Điều 3. Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu...(3)...không đồng ý với giải quyết khiếu nại của...(2)...thì...(3)... có quyền khởi kiện ...(2)... tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...(11)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC DANH NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CỦA (2) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức, người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại).
(4) Chức danh người ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tham mưu giải quyết vụ việc khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(9) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(10) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(12) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(13) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
2. Giải quyết tố cáo tại cấp xã (QT.TC-X.02)
| 1 | Mục đích: Quy định về trình tự và cách thức thực hiện TTHC giải quyết tố cáo tại cấp xã. | |||||
| 2 | Phạm vi: Áp dụng đối với trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã | |||||
| 3 | Nội dung quy trình | |||||
| 3.1 | Cơ sở pháp lý: 1. Luật Tố cáo năm 2018; 2. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; 3. Nghị định số 141/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; 4. Thông tư số 02/2025/TT-TTCP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số quy định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ liên quan đến chính quyền địa phương 02 cấp; 5. Quyết định số 587/QĐ-TTCP ngày 25/6/2025 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính cấp xã được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. | |||||
| 3.2 | Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC theo quy định | |||||
| a | Điều kiện thực hiện TTHC: | |||||
|
| Theo quy định tại Khoản 1, Điều 29 Luật Tố cáo: người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018: + Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo. Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo. + Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp tại UBND cấp xã thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật; c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo; d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật. Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật. | |||||
| b | Cách thức thực hiện TTHC: | |||||
|
| - Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết) - Tố cáo được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. | |||||
| 3.1 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| 1 | Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo; | x |
| |||
| 2 | Các tài liệu, chứng cứ có liên quan. |
| x | |||
| 3.4 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |||||
| 3.5 | Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. - Trường hợp tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo theo quy định tại Khoản 1,2, Điều 34 Luật Tố cáo thì thời gian tạm đình chỉ không tính vào thời hạn giải quyết tố cáo. - Khi có một trong các căn cứ theo quy định tại Khoản 3, Điều 34 Luật Tố cáo thì người giải quyết tố cáo ra Quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo.. | |||||
| 3.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã. | |||||
| 3.7 | Phí, lệ phí (nếu có): Không. | |||||
| 3.8 | Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo. | |||||
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc | |||||
| TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
| B1 | Ban hành Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo | Chủ tịch UBND cấp xã |
| Quyết định thụ lý và giao/thành lập người/Tổ xác minh nội dung tố cáo | ||
| B2 | Xác minh nội dung tố cáo 1. Lập Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo 2. Xác minh nội dung tố cáo + Yêu cầu người tố cáo đến làm việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo + Yêu cầu người bị tố cáo đến làm việc, giải trình về hành vi bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo + Yêu cầu, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo + Tiến hành các biện pháp cần thiết để xác minh, thu thập thông tin, tài liệu làm căn cứ để giải quyết tố cáo + Áp dụng hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; 3. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo | Người xác minh/tổ xác minh | 23 ngày (được gia hạn tối đa 02 lần nhưng tổng thời gian không quá 73 ngày) | - Biên bản làm việc - Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo - Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của Người xác minh/(Tổ) xác minh | ||
| B3 | Ký ban hành Kết luận nội dung tố cáo và Văn bản xử lý kết luận nội dung tố cáo | Chủ tịch UBND cấp xã | 07 ngày | - Kết luận nội dung tố cáo - Văn bản xử lý nội dung tố cáo. | ||
| 4 | Biểu mẫu | |||||
|
| Các Biểu mẫu theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Quyết định số 587/QĐ-TTCP ngày 25/6/2025 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính cấp xã được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …../QĐ-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
..………………..(5)…………………
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ………………………………………..(6)…………………………………………..;
Xét đề nghị của………………………………(7)…………………………………………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ………………………………………………………… vụ việc tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định …………………….………………….………..(8)...
Thời gian gia hạn là ……………..ngày, kể từ ngày ……………………..……….…………..(9)..
Điều 2....(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Tên tôi là:…………………………………………(3) ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với …………………….(2)....cho tôi rút nội dung tố cáo ………………...………(4)
|
| NGƯỜI RÚT TỐ CÁO (3) |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ….(3)…., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …….., tại ……………………………………………(3)
Tôi là …..(4) đã làm việc trực tiếp với ……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với ……..(6) cho rút ……..(7)………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….) …………..
Biên bản này đã được đọc cho người rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và giao cho ...(5) 01 bản./.
| NGƯỜI RÚT TỐ CÁO (5) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng…năm....
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …../QĐ-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5)………………….
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………….(6) ………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………..(7) ………………………………………..……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý tố cáo đối với: ………(8) ngày...tháng...năm …………………….……..…….
Nội dung tố cáo được thụ lý: ……….(9) ……………………………………………….……..
Thời hạn giải quyết tố cáo là …………………………………………………………….…….
Điều 2. Các ông (bà).........(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …../TB-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
……...(5)...đã nhận được đơn tố cáo của ……..(6) ngày …… tháng.... năm ….., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ....(7)....
Theo quy định của pháp luật, ……………………………………………..(8) ……………….……
Vậy thông báo để …………………(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: …../TB-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...........................................đã nhận được đơn tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của …….(6)…………………………………………………………………………………………….
Theo quy định của pháp luật, …………………………………….(7) ………………………..……
Vậy thông báo để ……………..(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải quyết tố cáo).
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ……/QĐ-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
…………..(5)…………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………..(6) …………………………………….;
Căn cứ ………………………………………..(7) …………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………….(8) …………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: …………………….
1. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..- Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..- Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
……………………………………………….(9)………………………………………….
Thời gian tiến hành xác minh là……… ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c, khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà) ...(10)...,...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| …(2)…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
…………..(3)………….
Vào hồi....giờ....ngày…tháng....năm ……, tại ……………………………………………….…….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của….., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………..……
2. Ông (bà) ……………………………………………………. chức vụ ……………………..…...
Tiến hành làm việc với: …………………(4) ……………………………………………….……..
Nội dung làm việc: ……………………….(5) …………………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/.../…) …………………………
Biên bản này đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và giao cho...(6)..../.
| NHỮNG NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC | ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (**) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì phải ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ……/...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………………………(5)…………………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)…… trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………………… (6)
Vậy đề nghị ……….(5)…………..tiến hành giám định và gửi kết quả cho …………(2)…………. trước ngày...tháng... năm....………...(2)……….. cử ông (bà)...(7)... là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ….(2)…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: …………………………..(3)…………………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày …/…/……… của ………………………………...…….(4)
Từ ngày .../.../... đến ngày .../…/……., Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với: ………………………………………………………………………………..………..(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh:
…………………..(6).......................................................................................
2. Nhận xét, đánh giá:
…………………(7)…………………………………………………...……
3. Kiến nghị: …………………………….(8)………………………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
|
| TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (*) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ……/BC- ...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: ……………..(5)……………………………….
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh nội dung tố cáo tại ………………….………..(6)
... (2) ... đã thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo đối với: …………………….(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan,... (2)... báo cáo ... (5) ……………………………. như sau:
1. Kết quả xác minh: ………………………. (8) ……………………………………………….
2. Nhận xét, đánh giá: …………………….. (9) ………………………………………………..
3. Kiến nghị: ……………………………….. (10) ………………………………………….….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị ... (5) ... xem xét, kết luận./.
|
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
| TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ……./KL-….(3)…. | …(4)…, ngày … tháng … năm … |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với …………(5)………………………
Ngày.../../..., …………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý tố cáo đối với ……………………..(5) …………………………………………………………………………..
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: (6) ………………………………………………………...
2. Căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận:…………………………(8) …………………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện và kiến nghị: …………………..…….(9)
|
| NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
(11) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan được nhận kết luận.
Quyết định 1508/QĐ-TTPVHCC năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra Thành phố Hà Nội do Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1508/QĐ-TTPVHCC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Cù Ngọc Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
