Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2011/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 02 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG VÀ DUY TRÌ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư số 159/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ theo Tờ trình số 21/TTr-SKH&CN ngày 21 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, được sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh.

Đối với các cơ quan hành chính nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động từ ngân sách Trung ương (gồm các lĩnh vực: Công an, Quân sự, Thuế, Kho bạc…) không thuộc đối tượng áp dụng quyết định này.

Điều 2. Nội dung chi

1. Nội dung chi do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện:

a) Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến, học tập kinh nghiệm, khảo sát, thống kê về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .

b) Chi văn phòng phẩm, vật tư, thuê tài sản (nếu có).

c) Chi cho việc đào tạo, tập huấn kiến thức về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .

d) Chi cho việc biên soạn tài liệu hướng dẫn, các quy trình xử lý công việc.

đ) Chi cho việc mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu của Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Đề án 30).

e) Chi cho việc duy trì, cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng gồm:

- Biên soạn, soát xét tài liệu hướng dẫn, các quy trình xử lý công việc.

- Hoạt động đánh giá nội bộ.

- Văn phòng phẩm, vật tư.

2. Nội dung chi cho hoạt động thuê tư vấn:

a) Chi cho hoạt động khảo sát, đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước trước khi xây dựng hệ thống quản lý chất lượng.

b) Chi hoạt động đào tạo:

- Đào tạo, tập huấn kiến thức về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

- Hướng dẫn cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình tác nghiệp.

- Đào tạo đánh giá nội bộ.

c) Chi hướng dẫn các cơ quan hành chính nhà nước xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình tác nghiệp.

d) Chi hướng dẫn các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.

đ) Chi cho việc hướng dẫn các cơ quan hành chính nhà nước xây dựng mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu của Đề án 30.

3. Nội dung chi cho hoạt động đánh giá chứng nhận; kiểm tra hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:

- Đánh giá chứng nhận lần đầu.

- Đánh giá giám sát (12 tháng/lần).

- Đánh giá mở rộng, thu hẹp.

- Đánh giá chứng nhận lại.

- Kiểm tra đánh giá hiệu lực, hiệu quả việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo định kỳ của tổ công tác ISO-Hành chính tỉnh.

4. Nội dung chi cho hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Hoạt động trực tiếp triển khai Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg:

- Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến, học tập kinh nghiệm, khảo sát, thống kê về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.

- Chi cho việc đào tạo, tập huấn kiến thức về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho cán bộ công chức các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.

- Chi cho việc tổ chức hội thảo, hội nghị về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.

- Chi khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.

b) Hoạt động Tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh:

- Họp các thành viên của Tổ (theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu).

- Thù lao trách nhiệm cho cán bộ điều hành các hoạt động của Tổ.

Điều 3. Mức chi

1. Lần đầu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng

a) Chi cho hoạt động do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện:

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 50 triệu đồng.

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho; các sở ngành cấp tỉnh mức chi là 40 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với các Chi cục thuộc sở, ngành tỉnh; cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho mức chi là 30 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn mức chi là 24 triệu đồng/01 cơ quan.

Mức chi cho xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan hành chính nhà nước là 1,5 triệu đồng/01 quy trình.

b) Chi cho hoạt động thuê tư vấn:

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 45 triệu đồng.

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho; các sở ngành cấp tỉnh mức chi là 35 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với các Chi cục thuộc sở, ngành tỉnh; cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho mức chi là 25 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn mức chi là 20 triệu đồng/01 cơ quan.

Đối với cơ quan hành chính nhà nước có cán bộ đủ năng lực tự xây dựng hệ thống quản lý chất lượng mà không cần thuê tư vấn đối với một phần hoặc toàn bộ hoạt động tư vấn thì Thủ trưởng cơ quan sẽ ký hợp đồng với người thực hiện theo phương thức giao khoán; mức giao khoán là 85% mức thuê tư vấn theo quy định trong trường hợp cán bộ của đơn vị thực hiện toàn bộ hoạt động tư vấn. Trường hợp cán bộ của đơn vị thực hiện một phần và đề nghị Tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh hỗ trợ thì mức khoán cho cán bộ của Tổ công tác là không quá 50% mức thuê tư vấn theo quy định.

c) Chi cho hoạt động đánh giá chứng nhận; kiểm tra hiệu lực, hiệu quả:

- Đánh giá chứng nhận lần đầu mức chi là 15 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đánh giá giám sát (12 tháng/lần) mức chi là 05 triệu đồng/01 lần.

- Đánh giá mở rộng, thu hẹp mức chi là 07 triệu đồng/01 lần.

- Đánh giá chứng nhận lại mức chi là 10 triệu đồng/01 cơ quan.

- Kiểm tra đánh giá hiệu lực, hiệu quả việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo định kỳ của tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh mức chi là 500 ngàn đồng/01 cơ quan.

2. Mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu của Đề án 30

a) Chi cho hoạt động do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện:

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 40 triệu đồng.

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho; các sở, ngành cấp tỉnh mức chi là 30 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với các Chi cục thuộc sở, ngành tỉnh; cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho mức chi là 20 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn mức chi là 16 triệu đồng/01 cơ quan.

Trong đó, mức chi cho xây dựng 01 quy trình xử lý công việc để áp dụng tại cơ quan là 1,5 triệu đồng/01 quy trình.

b) Chi cho hoạt động thuê tư vấn:

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi là 25 triệu đồng.

- Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho; các sở ngành cấp tỉnh mức chi là 20 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với các Chi cục thuộc sở, ngành tỉnh; cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho mức chi là 15 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn mức chi là 12 triệu đồng/01 cơ quan.

Đối với cơ quan hành chính nhà nước có cán bộ đủ năng lực tự xây dựng hệ thống quản lý chất lượng mà không cần thuê tư vấn đối với một phần hoặc toàn bộ hoạt động tư vấn thì Thủ trưởng cơ quan sẽ ký hợp đồng với người thực hiện theo phương thức giao khoán; mức giao khoán là 85% mức thuê tư vấn theo quy định trong trường hợp cán bộ của đơn vị thực hiện toàn bộ hoạt động tư vấn. Trường hợp cán bộ của đơn vị thực hiện một phần và đề nghị Tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh hỗ trợ thì mức khoán cho cán bộ của Tổ là không quá 50% mức thuê tư vấn theo quy định.

c) Chi cho hoạt động đánh giá chứng nhận; kiểm tra hiệu lực, hiệu quả:

- Đánh giá chứng nhận lại mức chi là 10 triệu đồng/01 cơ quan.

- Đánh giá mở rộng, thu hẹp mức chi là 07 triệu đồng/01 lần.

- Kiểm tra đánh giá hiệu lực, hiệu quả việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo định kỳ của tổ công tác ISO-Hành chính tỉnh mức chi là 500 ngàn đồng/01 cơ quan.

3. Chi cho việc duy trì, cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng:

Mức chi cho toàn bộ các nội dung công việc là 12 triệu đồng/cơ quan/01 năm.

4. Chi cho hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Mức chi cho hoạt động trực tiếp triển khai Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg được thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

b) Hoạt động tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh:

- Họp các thành viên của Tổ (theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu) mức chi là 50 ngàn đồng/buổi họp/01 người.

- Thù lao trách nhiệm cho cán bộ điều hành các hoạt động của Tổ: tổ trưởng mức chi là 300 ngàn đồng/người/tháng; tổ phó mức chi là 250 ngàn đồng/người/tháng.

Điều 4. Việc lập, quản lý và sử dụng kinh phí

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chịu trách nhiệm lập dự toán hàng năm báo cáo Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt đối với kinh phí thuê các tổ chức tư vấn, đánh giá chứng nhận lần đầu của các cơ quan hành chính nhà nước.

b) Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm chi cho kinh phí hoạt động của Tổ công tác ISO - Hành chính tỉnh (kể cả kinh phí kiểm tra đánh giá hiệu lực, hiệu quả việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo định kỳ) và kinh phí hoạt động quản lý việc triển khai áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước.

2. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, các cơ quan hành chính nhà nước theo Điều 1 quyết định này căn cứ vào nhiệm vụ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và các nội dung theo quyết định này để lập dự toán chi và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp cân đối trình cấp thẩm quyền quyết định.

3. Cơ quan tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2009/QĐ-UB ngày 11/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT các PCT;
- VPUB: CVP, các PVP, Phòng HCTC, P KS;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Sơn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 15/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/06/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Phòng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/06/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản