Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2011/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 4 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Văn bản số 3364/VPCP-KSTT ngày 26/05/2011 về việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tuấn

- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;

Để
báo
cáo

 

- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh;
- Webiste tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: Vp1, Vp11./.

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15 /2011/QĐ-UBND Ngày 04/7/2011  của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh trong việc phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 2. Quy định về thủ tục hành chính được công bố, công khai

1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.

2.  Thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

3. Thủ tục hành chính khi được công bố, công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ:

3.1. Các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính:

a) Tên thủ tục hành chính;

b) Trình tự thực hiện;

c) Cách thức thực hiện;

d) Hồ sơ;

đ) Thời hạn giải quyết;

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;

h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính;

i) Trường hợp thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; Yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; Yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.

3.2. Đối với các thủ tục hành chính do Chính phủ ban hành hoặc Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành; do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành, theo phân cấp thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhưng chưa đầy đủ các bộ phận tạo thành: Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của ngành có trách nhiệm đề xuất UBND tỉnh ban hành quy định để bảo đảm thủ tục hành chính khi được công bố, công khai phải đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Khoản 3.1 Điều này.

Điều 3. Thẩm quyền, phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

- Việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức quyết định theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP .

- Phạm vi công bố, công khai thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP .

2. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) khi có văn bản quy phạm pháp luật (của Trung ương và của tỉnh; thuộc phạm vi quản lý của ngành) có quy định việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.

3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.

2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.

3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Quy trình phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

1.1. Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành, các Sở, ban, ngành thực hiện:

a) Thống kê và lập danh mục thủ tục hành chính.

b) Xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 3.1, Điều 2, Quy chế này (hoặc Khoản 2, Điều 8, Nghị định 63/2010/NĐ-CP).

c) Tổ chức xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung có trong các phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định (có mẫu dự thảo Quyết định và mẫu phụ lục kèm theo Quy chế này theo):

- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải đảm bảo được các tiêu chí theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .

- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế so với quy định cũ; bộ phận nào được sửa đổi, bổ sung so với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.

1.2. Trước 15 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; các Sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (cả bản cứng và File mềm)  đến Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định công bố. Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành gồm:

- Tờ trình đề nghị công bố thủ tục hành chính;

- Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cả bản cứng và file mềm). Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang của phụ lục kèm theo Quyết định.

- Các tài liệu đính kèm (cả bản cứng và file mềm): Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai và các văn bản liên quan khác.

2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính:

2.1. Khi nhận được hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành; Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính có trách nhiệm:

a) Kiểm soát chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .

b) Phòng kiểm soát Thủ tục hành chính trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính phải bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trong các trường hợp sau:

- Số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác.

- Nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các phụ lục đính kèm hoặc thông tin trên các phụ lục đính kèm chưa đúng, chưa đủ, chưa chính xác....

- Thiếu các tài liệu kèm theo như:  Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.

2.2. Khi Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:

- Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.

- Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính: Chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

3. Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được công khai theo đúng quy định:

3.1. Thông tin về thủ tục hành chính phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.

3.2. Hình thức công khai:

a) Hình thức công khai bắt buộc:

- Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.

- Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

b) Ngoài hình thức công khai bắt buộc trên, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:

- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Các hình thức khác.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:

a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:

- Các Sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 5, Quy chế này.

- Các Sở, ban, ngành không trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính theo quy định tại Điểm 1, Điều 4, Quy chế này chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả do việc công bố chậm thủ tục hành chính gây ra.

b) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính gây ra.

c)  Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có) đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành.

d) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.

e) Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.

2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã:

a) Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. Chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả do việc không niêm yết công khai kịp thời thủ tục hành chính gây ra.

b) Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện, xã (đài phát thanh, đài truyền hình, trang thông tin điện tử của huyện, xã...) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, tổ chức thực hiện.

c) Chỉ đạo cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.

d) UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn.

3. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:

a) Đôn đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy định. Báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những Sở, ban, ngành không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 5, Quy chế này.

b) Đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trình Chánh văn phòng ký thừa lệnh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

c) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.

4. Trách nhiệm của Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định: Dành thời lượng phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức, thực hiện tốt Quy chế này.

2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình công khai và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND các xã, phường, thị trấn.

4. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.

5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh)  để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Do các Sở, ban, ngành dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký công bố, công khai)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:      /QĐ-UBND

Nam Định, ngày      tháng    năm      

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/UBND cấp xã

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ ……….

Xét đề nghị của Giám đốc Sở ………….. và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày….. (đúng vào ngày Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: Vp1, Vp11./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tuấn

 

Ghi chú: Thủ trưởng cơ quan phải ký tắt cuối trang dự thảo Quyết định và cuối mỗi trang phụ lục đính kèm theo Quyết định.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số               /QĐ-UBND ngày       tháng       năm  của UBND  tỉnh Nam Định)

Phần I. Danh mục các Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định:

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I. Lĩnh vực…

1

Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2

- Sửa thời hạn giải quyết

- Sửa trình tự giải quyết

- Sửa mẫu đơn khiếu nại.

2

Thủ tục b

- TTHC bị bãi bỏ, huỷ bỏ

- …………………………

3

Thủ tục c

 

4

Thủ tục d

 

n

…………………

 

II. Lĩnh vực…

1

Thủ tục đ

 

2

Thủ tục e

 

3

Thủ tục f

 

4

Thủ tục g

 

n

…………………

 

 

Ghi chú: Đối vớí các thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành chính theo phần I, không cần phải làm tiếp phần 2 (Những thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ đã đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khi lập danh mục thủ tục hành chính phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ Thủ tục hành chính).

 

Phần II. Nội dung cụ thể của từng Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…../UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định:

I. Lĩnh vực …

1. Thủ tục a

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện:

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2. Thủ tục b

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

n. Thủ tục n

II. Lĩnh vực …

1. Thủ tục đ

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2. Thủ tục e

- Trình tự thực hiện: 

- Cách thức thực hiện;

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thời hạn giải quyết:

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

n. Thủ tục n

 

 

Ghi chú:  Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm theo cả  mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) và  được trình bày trên 1 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính  kế tiếp (ở các trang kế tiếp).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành

  • Số hiệu: 15/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/07/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/07/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 04/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản