Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1494/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 30 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh tại Tờ trình số 524/TTr-SXD ngày 20/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2176/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

ĐƠN GIÁ

NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (gọi tắt là Đơn giá nhân công xây dựng) được công bố làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng này.

3. Đơn giá nhân công xây dựng này đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).

4. Đơn giá nhân công xây dựng này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

5. Đơn giá nhân công xây dựng này được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.

III. PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

- Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (GNC) được xác định theo công thức sau:

(đồng/ngày công)

- Trong đó:

+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.

+ HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, quy định như sau:

Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng

Cấp bậc công nhân xây dựng

I

II

III

IV

V

VI

VII

Nhóm I

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất.

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).

Nhóm II

1,76

2,07

2,44

2,86

3,37

3,96

4,65

Các công tác không thuộc nhóm I

Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư
(Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành).

Cấp bậc kỹ sư

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Hệ số lương

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,20

4,51

Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân
(Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành).

Cấp bậc nghệ nhân

I

II

Hệ số lương

6,25

6,73

Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe

Cấp bậc công nhân

Nhóm xe

I

II

III

IV

Hệ số lương

Nhóm 1

- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T.

- Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T.

- Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải.

- Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát.

- Xe hút chân không dưới 10 tấn.

- Máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2,18

2,57

3,05

3,60

Nhóm 2

- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T.

- Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T.

- Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T

- Ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3.

- Xe bơm bê tông.

- Máy phun nhựa đường.

2,51

2,94

3,44

4,05

Nhóm 3

- Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên.

- Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên.

- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên.

- Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

2,99

3,50

4,11

4,82

Bảng số 5: Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 ca tàu, ca nô, cần cẩu ni, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Chức danh

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc th

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,73

3,91

4,14

4,36

2. Thuyền phó 1, máy 1

3,17

3,30

3,55

3,76

3. Thuyền phó 2, máy 2

2,66

2,81

2,93

3,10

- Ghi chú:

+ Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

+ Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Chức danh

Cấp bậc thợ

I

II

III

IV

Hệ số lương

1. Thủy thủ

1,93

2,18

2,51

2,83

2. Thợ máy, thợ điện

2,05

2,35

2,66

2,99

Bảng s 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,91

4,16

4,37

4,68

4,88

5,19

2. Máy trưởng

3,50

3,73

4,16

4,37

4,71

5,07

3. Điện trưởng

 

 

 

 

4,16

4,36

4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

3,48

3,71

4,09

4,30

4,68

4,92

5. Kỹ thuật viên cuốc 2

3,17

3,50

3,73

3,91

4,37

4,68

Bảng s 5.4: Cấp bậc, hệ s lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét bin

Chức danh theo nhóm tàu

Từ 300m3/h đến 800m3/h

T 800m3/h trở lên

Cấp bậc th

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

5,19

5,41

5,41

5,75

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,92

5,19

5,19

5,41

3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,37

4,68

4,68

4,92

4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,68

4,92

4,92

5,19

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

4,16

4,37

4,37

4,68

Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn

Chức danh

Cấp bậc thợ

I

II

III

IV

Hệ số lương

1. Thợ lặn

2,99

3,28

3,72

4,15

2. Thợ lặn cấp I

4,67

5,27

 

 

3. Thợ lặn cấp II

5,75

 

 

 

+ LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường, quy định như sau:

Bảng số 7: Mức lương đầu vào LNC (đồng/tháng)

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

2.350.000

2.150.000

2.000.000

1.900.000

 

- Thành phố Tây Ninh.

- Huyện Trảng Bàng.

- Huyện Gò Dầu.

- Huyện Dương Minh Châu.

- Huyện Tân Châu.

- Huyện Tân Biên.

- Huyện Châu Thành

- Huyện Bến Cầu.

- Huyện Hòa Thành

 

IV. XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 (thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015) và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng này.

2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng

V. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

STT

CP BẬC THỢ

HỆ S LƯƠNG

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHO MT NGÀY CÔNG TRC TIP SẢN XUT XÂY DNG

VÙNG II

VÙNG III

I

CÔNG NHÂN XÂY DNG

 

 

 

1.1

Nhóm I

 

 

 

 

Công nhân bậc 1/7

1,55

128 173

119 231

 

Công nhân bậc 2/7

1,83

151 327

140 769

 

Công nhân bậc 3/7

2,16

178 615

166 154

 

Công nhân bậc 4/7

2,55

210 865

196 154

 

Công nhân bậc 5/7

3,01

248 904

231 538

 

Công nhân bậc 6/7

3,56

294 385

273 846

 

Công nhân bậc 7/7

4,20

347 308

323 077

1.2

Nm II

 

 

 

 

Công nhân bậc 1/7

1,76

145 538

135 385

 

Công nhân bậc 2/7

2,07

171 173

159 231

 

Công nhân bậc 3/7

2,44

201 769

187 692

 

Công nhân bậc 4/7

2,86

236 500

220 000

 

Công nhân bậc 5/7

3,37

278 673

259 231

 

Công nhân bậc 6/7

3,96

327 462

304 615

 

Công nhân bậc 7/7

4,65

384 519

357 692

II

KỸ SƯ XÂY DNG

 

 

 

 

Kỹ sư bậc 1/8

2,34

193 500

180 000

 

Kỹ sư bậc 2/8

2,65

219 135

203 846

 

Kỹ sư bậc 3/8

2,96

244 769

227 692

 

Kỹ sư bậc 4/8

3,27

270 404

251 538

 

Kỹ sư bậc 5/8

3,58

296 038

275 385

 

Kỹ sư bậc 6/8

3,89

321 673

299 231

 

Kỹ sư bậc 7/8

4,20

347 308

323 077

 

Kỹ sư bậc 8/8

4,51

372 942

346 923

III

NGHỆ NHÂN

 

 

 

 

Nghệ nhân bậc 1/2

6,25

516 827

480 769

 

Nghệ nhân bậc 2/2

6,73

556 519

517 692

IV

CÔNG NHÂN LÁI XE

 

 

 

 

Nhóm 1

 

 

 

 

Công nhân bậc 1/4

2,18

180 269

167 692

 

Công nhân bậc 2/4

2,57

212 519

197 692

 

Công nhân bậc 3/4

3,05

252 212

234 615

 

Công nhân bậc 4/4

3,60

297 692

276 923

 

Nhóm 2

 

 

 

 

Công nhân bậc 1/4

2,51

207 558

193 077

 

Công nhân bậc 2/4

2,94

243 115

226 154

 

Công nhân bậc 3/4

3,44

284 462

264 615

 

Công nhân bậc 4/4

4,05

334 904

311 538

 

Nhóm 3

 

 

 

 

Công nhân bậc 1/4

2,99

247 250

230 000

 

Công nhân bậc 2/4

3,50

289 423

269 231

 

Công nhân bậc 3/4

4,11

339 865

316 154

 

Công nhân bậc 4/4

4,82

398 577

370 769

V

THỢ ĐIU KHIN TÀU, THUYN, THIẾT BỊ KHÁC

 

 

 

V.1

Thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc ni và tàu đóng cọc.

 

 

 

V.1.1

Thuyền trưởng

 

 

 

 

Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)

 

 

 

 

Bậc 1/2

3,73

308 442

286 923

 

Bậc 2/2

3,91

323 327

300 769

 

Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)

 

 

 

 

Bậc 1/2

4,14

342 346

318 462

 

Bậc 2/2

4,36

360 538

335 385

V.1.2

Thuyền phó 1, máy 1

 

 

 

 

Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)

 

 

 

 

Bậc 1/2

3,17

262 135

243 846

 

Bậc 2/2

3,30

272 885

253 846

 

Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)

 

 

 

 

Bậc 1/2

3,55

293 558

273 077

 

Bậc 2/2

3,76

310 923

289 231

V.1.3

Thuyền phó 2, máy 2

 

 

 

 

Nhóm 1 (Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)

 

 

 

 

Bậc 1/2

2,66

219 962

204 615

 

Bậc 2/2

2,81

232 365

216 154

 

Nhóm 2 (Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)

 

 

 

 

Bậc 1/2

2,93

242 288

225 385

 

Bậc 2/2

3,10

256 346

238 462

V.2

Thủy thủ, th máy, thợ điện

 

 

 

V.2.1

Thủy thủ

 

 

 

 

Bậc 1/4

1,93

159 596

148 462

 

Bậc 2/4

2,18

180 269

167 692

 

Bậc 3/4

2,51

207 558

193 077

 

Bậc 4/4

2,83

234 019

217 692

V.2.2

Thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

Bậc 1/4

2,05

169 519

157 692

 

Bậc 2/4

2,35

194 327

180 769

 

Bậc 3/4

2,66

219 962

204 615

 

Bậc 4/4

2,99

247 250

230 000

V.3

Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

 

 

 

V.3.1

Thuyền trưởng

 

 

 

 

Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,91

323 327

300 769

 

Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h

4,16

344 000

320 000

 

Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

4,37

361 365

336 154

 

Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

4,68

387 000

360 000

 

Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,88

403 538

375 385

 

Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

5,19

429 173

399 231

V.3.2

Máy trưởng

 

 

 

 

Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,50

289 423

269 231

 

Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,73

308 442

286 923

 

Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

4,16

344 000

320 000

 

Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

4,37

361 365

336 154

 

Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,71

389 481

362 308

 

Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

5,07

419 250

390 000

V.3.3

Điện trưởng

 

 

 

 

Điện trưởng 1/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,16

344 000

320 000

 

Điện trưởng 2/2 tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,36

360 538

335 385

V.3.4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

 

 

 

 

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,48

287 769

267 692

 

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,71

306 788

285 385

 

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

4,09

338 212

314 615

 

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

4,30

355 577

330 769

 

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,68

387 000

360 000

 

Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,92

406 846

378 462

V.3.5

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,17

262 135

243 846

 

Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất dưới 150m3/h

3,50

289 423

269 231

 

Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

3,73

308 442

286 923

 

Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất từ 150m3/h đến 300m3/h

3,91

323 327

300 769

 

Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,37

361 365

336 154

 

Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu hút có công suất trên 300m3/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m3/h

4,68

387 000

360 000

V.4

Thợ điều khin tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

 

 

 

 

Không ban hành (Lý do: Tây Ninh không có biển)

 

 

 

V.5

Thợ lặn

 

 

 

V.5.1

Thợ lặn

 

 

 

 

Bậc 1/4

2,99

247 250

230 000

 

Bậc 2/4

3,28

271 231

252 308

 

Bậc 3/4

3,72

307 615

286 154

 

Bậc 4/4

4,15

343 173

319 231

V.5.2

Thợ lặn cấp I

 

 

 

 

Bậc 1/2

4,67

386 173

359 231

 

Bậc 2/2

5,27

435 788

405 385

V.5.3

Thợ lặn cấp II

 

 

 

 

Bậc 1/1

5,75

475 481

442 308

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 1494/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/06/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/06/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản