Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 6 năm 2022 |
GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 750/TTr-BCĐ ngày 10/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2022-2025 tại Phụ lục kèm theo.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ chỉ tiêu được giao tại
- Trên cơ sở chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm, giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và chỉ đạo các phòng, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao.
- Thực hiện tốt vai trò cơ quan quản lý Nhà nước về bảo hiểm y tế ở địa phương. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
- Đánh giá, rà soát những khó khăn, vướng mắc và bất cập trong thời gian thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ gửi Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh (Bảo hiểm xã hội tỉnh) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, đề xuất xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố làm Trưởng ban.
- Định kỳ 06 tháng, năm tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao, phủ bảo hiểm y tế tại địa phương, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh (Bảo hiểm xã hội tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện phát triển đối tượng tham gia, mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế.
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh về những giải pháp triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm y tế và phát triển đối tượng tham gia.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền dưới nhiều hình thức để các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp và tất cả người dân hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ khi tham gia bảo hiểm y tế.
- Thường xuyên kiểm tra, kiện toàn mạng lưới tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm y tế đảm bảo đủ số lượng và chất lượng hoạt động gắn với cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia bảo hiểm y tế.
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành chức năng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đóng bảo hiểm y tế tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Theo dõi, chỉ đạo, giám sát, đôn đốc Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp.
- Định kỳ 06 tháng, năm sơ kết, đánh giá và kịp thời thông tin, báo cáo các cấp, các ngành về kết quả triển khai thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân và báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Y tế:
- Chỉ đạo các trung tâm, đơn vị trực thuộc, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn tỉnh tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, tinh thần, thái độ phục vụ người tham gia bảo hiểm y tế; sử dụng hiệu quả nguồn quỹ bảo hiểm y tế.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế hiện hành theo hướng mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc các nhóm đối tượng.
- Chủ trì phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức triển khai thực hiện phát triển đối tượng tham gia, mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế.
4. Sở Tài chính:
Bố trí đầy đủ, kịp thời ngân sách để đóng, hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng do ngân sách đóng, hỗ trợ đóng theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện bảo hiểm y tế cho học sinh đảm bảo từ năm 2022 trở đi, hàng năm có 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế.
- Đưa tiêu chí học sinh tham gia bảo hiểm y tế vào tiêu chí đánh giá, xếp loại, thi đua hằng năm của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
- Thường xuyên phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh tăng cường công các thông tin, tuyên truyền, vận động học sinh tham gia bảo hiểm y tế.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành chức năng tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục duy trì hỗ trợ thêm mức đóng bảo hiểm y tế ổn định giai đoạn 2022 - 2025 đối với nhóm đối tượng học sinh, sinh viên và hộ gia đình là nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
- Phối hợp với các ngành chức năng có giải pháp đảm bảo từ năm 2022 trở đi, hàng năm có 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia bảo hiểm y tế.
- Chỉ đạo việc xác định, lập danh sách các nhóm đối tượng thuộc diện quản lý kịp thời, đầy đủ.
- Thường xuyên trao đổi với Bảo hiểm xã hội tỉnh, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của doanh nghiệp để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm y tế.
7. Công an tỉnh:
Tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật đối với nhóm đối tượng thuộc diện quản lý, bảo đảm duy trì tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 100% cho các đối tượng này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022-2025 CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1485/QĐ-UBND ngày 17/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT | Huyện, thành phố | TỶ LỆ BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ | |||
Năm 2022 (%) | Năm 2023 (%) | Năm 2024 (%) | Năm 2025 (%) | ||
Toàn tỉnh | 91,50 | 92,25 | 93,50 | 95,00 | |
1 | Rạch Giá | 91,50 | 92,00 | 93,50 | 95,00 |
2 | Hà Tiên | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
3 | Kiên Lương | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
4 | Hòn Đất | 90,50 | 91,50 | 93,50 | 94,50 |
5 | Tân Hiệp | 90,50 | 91,50 | 93,00 | 94,00 |
6 | Châu Thành | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
7 | Giồng Riềng | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
8 | Gò Quao | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
9 | An Biên | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
10 | An Minh | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
11 | Vĩnh Thuận | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
12 | Phú Quốc | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
13 | Kiên Hải | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
14 | U Minh Thượng | 91,50 | 92,00 | 93,50 | 95,00 |
15 | Giang Thành | 90,50 | 91,50 | 92,50 | 94,50 |
- 1Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2022 và đến năm 2025 tại Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND và 21/2021/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 546/QĐ-TTg năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 546/QĐ-TTg về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2022 và đến năm 2025 tại Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND và 21/2021/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 2892/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 1485/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Lưu Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra