BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14433/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Công ty TNHH giám định Vinacontrol Thành phố Hồ Chí Minh tại công văn số 495/GĐ-NVTH ngày 25 tháng 8 năm 2015 về việc đăng ký thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Công ty TNHH giám định Vinacontrol Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Công ty TNHH giám định Vinacontrol Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thực hiện theo các nội dung sau:
1. Phạm vi, chủng loại hàng hóa được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu nêu tại Phụ lục 1 kèm theo.
2. Trình tự, thủ tục, phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện theo Thông tư số 28/2013/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
3. Định kỳ hàng quý báo cáo (bằng văn bản và qua thư điện tử) kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo.
4. Chịu sự kiểm tra năng lực chuyên môn theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất của Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành 03 năm kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Công ty TNHH giám định Vinacontrol Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHẠM VI, CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA ĐƯỢC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 14433/QĐ-BCT, ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)
1. Các loại nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến, sản phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột và sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
2. Các loại nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến, sản phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột và sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo không phải qua kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu nhưng có thông tin cảnh báo nguy cơ về gây mất an toàn, dịch bệnh, gây hại sức khỏe và tính mạng con người hoặc được Bộ Công Thương yêu cầu bằng văn bản trong những trường hợp sau:
a) Mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
b) Trong túi ngoại giao, túi lãnh sự;
c) Quá cảnh, chuyển khẩu;
d) Gửi kho ngoại quan;
đ) Là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu;
e) Mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm.
3. Các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ giao Bộ Công Thương tổ chức thực hiện.
Tên đơn vị kiểm tra |
QUÝ………NĂM………..
(Bản file mềm gửi về: thangngm@moit.gov.vn)
Tổng số lô đăng ký nhập khẩu:…………
Số lô đạt yêu cầu nhập khẩu:…….. + Kiểm tra chặt:………. + Kiểm tra thông thường:………. + Kiếm tra giảm:………. + Kiếm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ:………. | Số lô không đạt yêu cầu nhập khẩu:…….. + Kiểm tra chặt:………. + Kiểm tra thông thường:………. + Kiếm tra giảm:………. + Kiếm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ:………. |
I. Số lô đạt yêu cầu nhập khẩu
TT | Tên đơn vị nhập khẩu | Địa chỉ | Số, ngày tháng vận đơn | Loại thực phẩm nhập khẩu | Đơn vị | Số lượng | Giá trị hàng hóa theo hợp đồng | Nơi làm thủ tục nhập khẩu (cửa khẩu, cảng...) | Loại tiền tệ | Nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng | Hình thức kiểm tra | Ghi chú |
Tháng .... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Số lô không đạt yêu cầu nhập khẩu
TT | Tên đơn vị nhập khẩu | Địa chỉ | Số, ngày tháng vận đơn | Loại thực phẩm nhập khẩu | Đơn vị | Số lượng | Giá trị hàng hóa theo hợp đồng | Nơi làm thủ tục nhập khẩu (cửa khẩu, cảng...) | Loại tiền tệ | Nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng | Hình thức kiểm tra | Lý do không đạt yêu cầu nhập khẩu |
Tháng.... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tháng ... | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 422/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 2Quyết định 13659/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 14366/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 4Quyết định 14432/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 5Quyết định 14434/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Thông tư 28/2013/TT-BCT quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- 5Quyết định 422/QĐ-BCT năm 2016 chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 13659/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 7Quyết định 14366/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 8Quyết định 14432/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 9Quyết định 14434/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Quyết định 14433/QĐ-BCT năm 2015 về chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- Số hiệu: 14433/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Đỗ Thắng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực