Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 20 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT I) NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và Quản lý Chương trình, Kế hoạch đề án Khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 33/TTr-SCT ngày 09/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương đợt 1 năm 2015 (Có danh mục các đề án kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P.KTTH;
- Lưu: VT(M.Anh 16-1).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tòng

 

DANH MỤC

CÁC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG (ĐỢT 1) NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh).

Stt

Tên đề án

1

Duy trì trang thông tin điện tử (Website) Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bình Phước

2

Xây dựng Chuyên mục Khuyến công trên sóng truyền hình Bình Phước năm 2015

3

Xây dựng Bản tin Công Thương Bình Phước năm 2015

4

Tuyên truyền hoạt động khuyến công Bình Phước trên báo Công Thương năm 2015

5

Tập huấn khởi sự doanh nghiệp và tuyên truyền về hoạt động khuyến công cho thanh niên nông thôn trên địa bàn 03 huyện: Chơn Thành, Hớn Quản, Đồng Phú

6

Đào tạo nghề dệt thổ cẩm nâng cao cho người đồng bào dân tộc Stiêng tại huyện Hớn Quản, Bình Phước.

7

Xây dựng cơ sở dữ liệu về cơ sở CNNT tỉnh Bình Phước

8

Thuê gian hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn tỉnh Bình Phước.

9

Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm Công Nghiệp - Thương mại vùng Đồng bằng Sông Hồng - Hải Phòng năm 2015

10

Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm ngành Công Thương khu vực phía Nam năm 2015 tại thành phố Cần Thơ.

11

Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm ngành Công Thương khu vực Miền Đông Nam Bộ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015

12

Hỗ trợ ứng dụng máy cắt tách vỏ cứng trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH một thành viên Dương Nghĩa.

13

Hỗ trợ ứng dụng máy cắt tách vỏ cứng trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu cho DNTN Minh Tuấn.

14

Hỗ trợ ứng dụng máy cắt tách vỏ cứng trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH một thành viên sản xuất Hoàng Phú.

15

Hỗ trợ ứng dụng máy cắt tách vỏ cứng trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH MTV Trọng Đạt.

16

Hỗ trợ ứng dụng máy cắt tách vỏ cứng trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH một thành viên sản xuất thương mại Trịnh Hoàng Gia.

17

Hỗ trợ ứng dụng máy phân loại màu hạt trong dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH Hoàng Đạt.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 142/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương đợt 1 năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành

  • Số hiệu: 142/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/01/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Phạm Văn Tòng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.