Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1415/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn và huy động nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 về phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh; số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2576/SKHĐT-KGVX ngày 18/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 328,524 tỷ đồng, gồm:

1. Vốn ngân sách Trung ương là 298,367 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 30,157 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai quản lý và tổ chức thực hiện, phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và các xã đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ; Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 08/6/2023; Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Minh Long, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa chịu trách nhiệm:

a) Khẩn trương trình HĐND cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công năm 2024 theo quy định tại Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh; trên cơ sở đó, thực hiện giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan.

b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương. Lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định của Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh.

c) Tập trung chỉ đạo các xã và các phòng, ban liên quan đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tổ chức thi công và thanh toán theo kế hoạch vốn được giao, không gây nợ đọng xây dựng cơ bản; đôn đốc giải ngân, không làm mất vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì đơn vị, địa phương đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.

d) Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc tỉnh) việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo quy định.

3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.

5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, KTN, KTTH, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin676

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI

Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh

(Kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)

Đvt: triệu đồng

STT

Sở, ban ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG CỘNG

1.216.317

1.105.696

110.621

553.145

500.832

52.313

328.524

298.367

30.157

 

1

Kế hoạch vốn giao đợt này

 

 

 

 

 

 

323.640

294.635

29.005

 

1.1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

206.762

187.965

18.797

101.668

92.421

9.247

55.293

50.271

5.022

 

1.1.1

Huyện Sơn Hà

51.010

46.372

4.638

24.957

22.689

2.268

13.533

12.303

1.230

 

1.1.2

Huyện Sơn Tây

43.944

39.949

3.995

21.502

19.547

1.955

8.533

7.758

775

 

1.1.3

Huyện Trà Bồng

52.492

47.720

4.772

25.685

23.350

2.335

22.553

20.503

2.050

 

1.1.4

Huyện Ba Tơ

39.636

36.033

3.603

19.895

18.081

1.814

6.427

5.848

579

 

1.1.5

Huyện Minh Long

14.919

13.563

1.356

7.300

6.636

664

3.193

2.903

290

 

1.1.6

Huyện Tư Nghĩa

4.027

3.661

366

1.970

1.791

179

959

872

87

 

1.1.7

Huyện Nghĩa Hành

734

667

67

359

327

32

95

84

11

 

1.2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

142.436

129.487

12.949

57.045

51.859

5.186

45.035

41.541

3.494

 

1.2.1

Huyện Sơn Hà

30.419

27.654

2.765

13.734

12.485

1.249

8.207

7.461

746

 

1.2.2

Huyện Sơn Tây

38.936

35.396

3.540

12.848

11.680

1.168

14.806

13.851

955

 

1.2.3

Huyện Trà Bồng

32.624

29.658

2.966

12.198

11.089

1.109

11.103

10.303

800

 

1.2.4

Huyện Ba Tơ

29.050

26.409

2.641

13.115

11.923

1.192

7.839

7.126

713

 

1.2.5

Huyện Minh Long

11.407

10.370

1.037

5.151

4 682

469

3.080

2.800

280

 

1.3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

37.212

34.339

2.873

-

-

-

25.462

22.867

2.595

 

 

Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

37.212

34.339

2.873

-

-

-

25.462

22.867

2.595

 

1.3.1

Huyện Trà Bồng

37.212

34.339

2.873

 

 

 

25.462

22.867

2.595

 

1.4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

628.082

570.984

57.098

306.024

277.883

28.141

144.432

131.621

12.811

 

 

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

628.082

570.984

57.098

306.024

277.883

28.141

144.432

131.621

12.811

 

1.4.1

Huyện Sơn Hà

125.355

113.959

1 1.396

56.593

51.448

5.145

34.488

31.353

3.135

 

1.4.2

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

57.094

51 893

5.201

26.756

24.334

2.422

 

1.4.3

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

91.549

82.930

8.619

25.228

23.232

1.996

 

1.4.4

Huyện Ba Tơ

176.515

160.468

16.047

82.757

75.221

7.536

47.901

43.560

4.341

 

1.4.5

Huyện Minh Long

36.981

33.619

3.362

16.696

15.177

1.519

9.197

8.361

836

 

1.4.6

Huyện Nghĩa Hành

2.958

2.689

269

1.335

1.214

121

862

781

81

 

1.5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

143.915

130.240

13.675

76.843

68.405

8.438

27.898

24.800

3.098

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

143.915

130.240

13.675

76.843

68.405

8.438

27.898

24.800

3.098

 

1.5.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

14.978

13.024

1.954

6.818

5.879

939

2.931

2.776

155

 

1.5.1.1

Sở Giáo dục và Đào tạo

14.978

13.024

1.954

6.818

5.879

939

2.931

2.776

155

Chi tiết theo Phụ lục 2

1.5.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

128.937

117.216

11.721

70.025

62.526

7.499

24.967

22.024

2.943

 

1.5.2.1

Huyện Sơn Hà

12.624

11.476

1.148

8.410

7.542

868

973

807

166

 

1.5.2.2

Huyện Sơn Tây

40.190

36.536

3.654

23.175

20.795

2.380

6.796

5.788

1.008

 

1.5.2.3

Huyện Trà Bồng

39.218

35.654

3.564

20.536

18.396

2.140

8.528

7.544

984

 

1.5 2.4

Huyện Ba Tơ

19.961

18.146

1.815

9.338

8.192

1.146

4.702

4.275

427

 

1.5.2 5

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

8.566

7.601

965

3.968

3.610

358

 

1.6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

22.941

20.501

2.440

11.465

10.264

1.201

4.289

3.901

388

 

1.6.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.959

7.790

1.169

4.055

3.526

529

-

-

-

 

1.6.1.1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.959

7.790

1.169

4.055

3.526

529

-

-

-

 

1.6.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.982

12.711

1.271

7.410

6.738

672

4.289

3.901

388

 

1.6.2.1

Huyện Sơn Hà

2.949

2.681

268

1.335

1.214

121

1.235

1.123

112

 

1.6.2.2

Huyện Sơn Tây

2.294

2.085

209

1.038

943

95

961

874

87

 

1.6.2.3

Huyện Trà Bồng

3.386

3.079

307

2.616

2.379

237

 

 

 

 

1.6.2.4

Huyện Ba Tơ

3.605

3.277

328

1.631

1.483

148

1.510

1.373

137

 

1.6.2.5

Huyện Minh Long

983

894

89

444

404

40

457

416

41

 

1.6.2.6

Huyện Nghĩa Hành

765

695

70

346

315

31

126

115

11

 

1.7

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

34.969

32.180

2.789

100

-

100

21.231

19.634

1.597

 

 

Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

34.969

32.180

2.789

100

-

100

21.231

19.634

1.597

 

1.7.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.368

7.277

1.091

-

-

-

-

-

-

 

1.7.1.1

Ban Dân tộc tỉnh

5.579

4.851

728

-

-

-

-

-

-

 

1.7.1.2

Liên minh HTX tỉnh

2.789

2.426

363

-

-

-

-

-

-

 

1.7.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

26.601

24.903

1.698

100

-

100

21.231

19.634

1.597

 

1.7.2.1

Huyện Sơn Hà

5.735

5.369

366

100

-

100

4.499

4.233

266

 

1.7.2.2

Huyện Sơn Tây

4.684

4.385

299

-

-

-

3.757

3.458

299

 

1.7.2.3

Huyện Trà Bồng

6.768

6.336

432

-

-

-

5.428

4.996

432

 

1.7.2.4

Huyện Ba Tơ

7.835

7.335

500

-

-

-

6.284

5.784

500

 

1.7.2.5

Huyện Minh Long

1.562

1.462

100

-

-

-

1.263

1.163

100

 

1.7.2.6

Huyện Nghĩa Hành

17

16

1

-

-

-

-

-

-

 

2

Vốn chưa phân khai

 

 

 

 

 

 

4.884

3.732

1.152

 

 


PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh

(Kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC - HT

Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

 

 

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

 

 

 

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

 

 

 

 

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

 

1

Công trình chuyển tiếp sang năm 2024

 

 

 

 

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

 

1.1

Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng

2023-2024

38/QĐ-SXD ngày 07/3/2023

1.265

1.100

165

1.265

1.100

165

520

420

100

526

490

36

 

1.2

Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây

2023-2024

39/QĐ-SXD ngày 08/3/2023

3.652

3.176

476

3.652

3.176

476

1.120

780

340

2.405

2.286

119

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)

  • Số hiệu: 1415/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản