Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1413/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thành lập Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang;

Theo đề nghị của Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Thành viên Ban Thu hút đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CVNCTH,
các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Cổng TT-ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC, BTHĐT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN THU HÚT ĐẦU TƯ TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tưng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và các điều kiện đảm bảo hoạt động của Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang (sau đây gọi là Ban Thu hút đầu tư).

2. Quy chế này áp dụng đối với Ban Thu hút đầu tư; Trưởng ban, Phó Trưởng ban (sau đây gọi là lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư), các Thành viên Ban Thu hút đầu tư; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ban Thu hút đầu tư làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy và UBND tỉnh về mọi hoạt động của Ban Thu hút đầu tư, Phó Trưởng ban các Thành viên Ban Thu hút đầu tư chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về phần việc được phân công.

2. Đề cao trách nhiệm cá nhân, phát huy trí tuệ của tập thể, chủ động phối hợp trong nghiên cứu và giải quyết công việc, bảo đảm kịp thời, chính xác và đúng quy định của pháp luật, trên tinh thần cải cách hành chính, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.

3. Bảo đảm sự phối hợp, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc giữa các Thành viên Ban Thu hút đầu tư; giữa Ban Thu hút đầu tư với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN BAN THU HÚT ĐẦU TƯ

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban

1. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định Điều 2 Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang.

2. Phê duyệt kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động của Ban Thu hút đầu tư. Triệu tập và chủ trì, kết luận các cuộc họp, làm việc với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và nhà đầu tư.

3. Chỉ đạo các Thành viên Ban Thu hút đầu tư thực hiện nhiệm vụ theo phân công; ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban khi cần thiết.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban

1. Giúp Trưởng ban chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ và thực hiện các quyền hạn của Ban Thu hút đầu tư. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ được phân công.

2. Chủ động chỉ đạo thực hiện toàn bộ các hoạt động hằng ngày của Ban Thu hút đầu tư; quyết định các công việc của Ban Thu hút đầu tư theo ủy quyền của Trưởng ban.

3. Kịp thời báo cáo, xin ý kiến trực tiếp hoặc bằng văn bản để Trưởng ban cho ý kiến chỉ đạo những vấn đề lớn, quan trọng, vượt quá thẩm quyền.

4. Quản lý và sử dụng có hiệu quả kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Ban Thu hút đầu tư.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thành viên Ban Thu hút đầu tư

1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về việc triển khai nhiệm vụ theo phân công; đảm bảo tiến độ và chất lượng của ý kiến tham mưu, đề xuất.

2. Chủ động tham mưu, đề xuất Lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư chỉ đạo thực hiện, giải quyết các nhiệm vụ:

a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trong công tác thu hút các dự án đầu tư; công tác hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết thủ tục hành chính, chính sách ưu đãi đầu tư, các vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề xuất, phản ánh của nhà đầu tư; công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án đầu tư; công tác thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án.

b) Yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu và phối hợp với Ban Thu hút đầu tư nhằm phục vụ các hoạt động xúc tiến, triển khai các dự án đầu tư. Tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong các trường hợp cần thiết.

c) Xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động, triển khai nhiệm vụ của Ban Thu hút đầu tư; thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá về chính sách thu hút đầu tư, môi trường đầu tư.

3. Thường xuyên rà soát, nắm tình hình, kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Thu hút đầu tư; định kỳ hằng tháng, quý, năm hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo Lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư.

4. Cập nhật thông tin về thực trạng, chính sách, xu hướng đầu tư; tham mưu các sáng kiến, giải pháp phù hợp, linh hoạt để thu hút các dự án đầu tư chất lượng, có đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.

5. Chuẩn bị nội dung, chương trình và các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp, làm việc và các hoạt động khác của Ban Thu hút đầu tư. Duy trì mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, chuyên gia có liên quan với Ban Thu hút đầu tư.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 6. Chế độ làm việc

1. Ban Thu hút đầu tư làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; các Thành viên Ban Thu hút đầu tư tuân thủ sự phân công của Trưởng ban.

2. Trường hợp cần thiết, Ban Thu hút đầu tư được huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, các chuyên gia trong và ngoài nước.

3. Các nội dung trao đổi của Ban Thu hút đầu tư, ý kiến tham mưu của các thành viên, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư và các tài liệu liên quan được bảo mật. Mọi thông tin, phát ngôn và công tác truyền thông, báo chí được thực hiện sau khi có ý kiến đồng ý của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban.

4. Trưởng ban ký các văn bản chỉ đạo, sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng ban ký các văn bản thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo ủy quyền của Trưởng ban, sử dụng con dấu của Văn phòng UBND tỉnh.

5. Kinh phí hoạt động của Ban Thu hút đầu tư được Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo thực hiện.

Điều 7. Chế độ họp và báo cáo

1. Ban Thu hút đầu tư họp định kỳ hằng tháng, quý, năm để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hoặc họp khi cần thiết để trao đổi, quyết định những vấn đề lớn theo thông báo mời họp của lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư. Trường hợp không tổ chức cuộc họp thì hội ý, thống nhất để báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định.

2. Thành viên Ban Thu hút đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu, báo cáo, tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Thu hút đầu tư, ghi biên bản cuộc họp, chuẩn bị văn bản triển khai theo kết luận chỉ đạo của lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư.

3. Tùy tính chất, nội dung của cuộc họp, lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư có thể mời đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân không là Thành viên Ban Thu hút đầu tư tham dự cuộc họp.

4. Định kỳ hằng tháng, quý, năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Ban Thu hút đầu tư báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả hoạt động. Đối với những vấn đề phức tạp, vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh cho chủ trương, đường lối giải quyết.

Điều 8. Mối quan hệ công tác

1. Ban Thu hút đầu tư chấp hành nghiêm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh. Kịp thời tổ chức quán triệt, vận dụng, thể chế hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở địa phương về công tác thu hút đầu tư.

2. Ban Thu hút đầu tư phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong tham mưu, giúp việc phục vụ hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác thu hút đầu tư.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện nghiêm Quy chế này, các văn bản chỉ đạo của Trưởng ban; báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Thu hút đầu tư. Kịp thời báo cáo Trưởng ban khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế, thực hiện nhiệm vụ được giao để Trưởng ban xem xét, cho ý kiến.

2. Tham dự đầy đủ các cuộc họp, làm việc do Lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư triệu tập. Trường hợp vắng mặt phải báo cáo Trưởng ban và ủy quyền cho cấp phó dự thay.

3. Chủ động tham mưu, đề xuất các sáng kiến, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực, chức năng quản lý nhà nước được giao.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Lãnh đạo Ban Thu hút đầu tư, các Thành viên Ban Thu hút đầu tư và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề bất hợp lý, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Ban Thu hút đầu tư tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 1413/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản