Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1407/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CHUYÊN MỤC “HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT” TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ yêu cầu của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện Chuyên mục “Hỏi đáp pháp luật” trên Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội trong ngành GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

QUY CHẾ

THỰC HIỆN CHUYÊN MỤC “HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT” TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1407 /QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về việc thực hiện Chuyên mục “Hỏi đáp pháp luật” (sau đây gọi là Chuyên mục) thuộc Chuyên trang “Phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải” trên Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, bao gồm việc tiếp nhận, phân loại và trả lời câu hỏi.

2. Quy chế này áp dụng đối với các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là các cơ quan, đơn vị).

3. Việc giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp thực hiện theo Nghị định 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về trợ giúp pháp lý cho doanh nghiệp và Quyết định số 917/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 10/5/2011 về Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.

4. Quy chế này không áp dụng đối với việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định về thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức.

Điều 2. Câu hỏi và câu trả lời

1. Câu hỏi quy định tại Quy chế này là những yêu cầu giải đáp của cá nhân, tổ chức (sau đây gọi là người hỏi) về các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

2. Câu trả lời quy định tại Quy chế này do các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này thực hiện và chỉ có giá trị tham khảo.

Điều 3. Trách nhiệm trong việc trả lời

1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời câu hỏi liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng giao và phải chịu trách nhiệm về câu trả lời đó.

2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm làm đầu mối, tổng hợp, phân loại, chuyển câu hỏi cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc trả lời.

Điều 4. Địa chỉ nhận câu hỏi và câu trả lời

1. Địa chỉ nhận câu hỏi của người hỏi là hộp thư điện tử hoidapphapluat@mt.gov.vn do Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý.

2. Địa chỉ nhận câu trả lời của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời là hộp thư điện tử tinbaipl@mt.gov.vn do Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý.

3. Trung tâm Công nghệ thông tin mở hộp thư điện tử chính thức cho các cơ quan, đơn vị để gửi câu trả lời và hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Chương II

TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

Điều 5. Tiếp nhận, phân loại câu hỏi

1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi được gửi về địa chỉ hộp thư điện tử quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này.

2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận câu hỏi, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng giao, Vụ Pháp chế có trách nhiệm phân loại, chuyển câu hỏi cho cơ quan, đơn vị để trả lời.

Điều 6. Trình tự thực hiện việc trả lời

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi do Vụ Pháp chế chuyển tới, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này và gửi câu trả lời cho Trung tâm Công nghệ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, đồng thời gửi cho Vụ Pháp chế để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.

2. Trong trường hợp vấn đề được hỏi có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị được giao trả lời có thể lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị này trước khi trả lời.

Trong trường hợp các câu hỏi có tính chất phức tạp, nhạy cảm, có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan, đơn vị trả lời có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan và xin ý kiến Lãnh đạo Bộ trước khi gửi câu trả lời cho Trung tâm Công nghệ thông tin để trả lời.

Thời hạn trả lời không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu hỏi.

3. Chậm nhất sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được câu trả lời do các cơ quan, đơn vị gửi đến, Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm đưa các câu trả lời lên Chuyên mục và gửi vào địa chỉ hộp thư điện tử của người hỏi.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Chuyên mục được bố trí trong kinh phí tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ.

2. Các câu trả lời đăng trong Chuyên mục được Trung tâm Công nghệ thông tin trả nhuận bút theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. 06 (sáu) tháng, cả năm, Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện Chuyên mục, báo cáo Lãnh đạo Bộ.

3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Vụ Pháp chế và Trung tâm Công nghệ Thông tin để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC I

MẪU BÀI TRẢ LỜI CÂU HỎI

 

- Họ và tên người hỏi:……………………………………………………………

- Địa chỉ email:……..…………………………………………………………….

- Nội dung câu hỏi:………………………………………………………………

- Trả lời:

(Tên Cơ quan trả lời) trả lời như sau:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ người/ cơ quan trả lời:………………………………………………….

- Địa chỉ email:……..……………………………………………………………….

- Điện thoại:……..……………………………………………………………….

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÀI GỬI ĐĂNG TRÊN CHUYÊN MỤC “HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT”

 

Tên người đại diện cho quan trả lời:………………………………………….

Đơn vị công tác: ……………….…………………………………………………

Điạ chỉ: ………………………..………………………………………………......

Số điện thoại: …..…………………Email: ……………………………………..

Số TK cá nhân: ……………………TK tại Ngân hàng:………………………

Nội dung tin bài: (Theo Phụ lục I)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1407/QĐ-BGTVT năm 2011 về Quy chế thực hiện Chuyên mục Hỏi đáp pháp luật trên Trang thông tin điện tử do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

  • Số hiệu: 1407/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/06/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/06/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản