Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 06 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 2/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Kế hoạch số 3652/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2022;

Căn cứ Kế hoạch số 2886/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai xác định Chỉ số CCHC của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố và tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022 tỉnh Cao Bằng.

Căn cứ Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022;

Theo đề nghị của Hội đồng Thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Cao Bằng năm 2022 tại Tờ trình số 43/TTr-HĐTĐ ngày 06 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

(có Bảng kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 kèm theo)

Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2022, các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, xác định các giải pháp đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính để cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương trong những năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, cơ quan ngang sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Cao Bằng)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%)

Chỉ số CCHC năm 2022

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
 (tối đa 15 điểm)

Cải cách thể chế
(tối đa 12 điểm)

Cải cách TTHC (tối đa 24 điểm)

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
(tối đa 8 điểm)

Cải cách chế độ công vụ
 (tối đa 18 điểm)

Cải cách tài chính công
 (tối đa 8 điểm)

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
(tối đa 15 điểm)

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

1

Nội vụ

13.5

90.00

12

100

23

95.83

8

100

18

100

8

100

11

91.67

93.5

96.39

2

Ban Dân tộc

12

80.00

12

100

23

95.83

4

100

18

100

3

100

12

100.00

84

95.45

3

Tài chính

11

73.33

12

100

23

95.83

4

100

17

94

3

100

11.5

96

81.5

92.61

4

Văn phòng UBND tỉnh

12

92.31

8

100

0

0

8

100

18

100

5.63

70

5

83

56.63

91.33

5

Công Thương

13.5

90.00

12

100

24

100.00

8

100

14

78

6

75

11

73.33

88.5

88.50

6

BQL Khu kinh tế tỉnh

14.5

96.67

12

100

22

91.67

6

75

14

78

7

88

12.5

83.33

88

88.00

7

Khoa học và Công nghệ

13

86.67

12

100

20

83.33

8

100

17

94

6

75

10

66.67

86

86.00

8

Lao động, Thương binh và Xã hội

12

80.00

9.86

82

22

91.67

8

100

17

94

6

75

11

73.33

85.86

85.86

9

Tư pháp

10

66.67

12

100

22

91.67

7

88

17.75

99

6

75

11

73.33

85.75

85.75

10

Thông tin và Truyền thông

10

66.67

12

100

21

87.50

7

88

18

100

4

50

13.50

90.00

85.5

85.50

11

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12

80.00

10.5

88

24

100.00

7

88

16.0

89

4

50

11.5

76.67

85

85.00

12

Thanh tra tỉnh

11.5

76.67

12

100

21

87.50

4

100

16

89

1

33

8

67

73.5

83.52

13

Ngoại vụ

10.5

70.00

12

100

24

100.00

7

88

18

100

2

25

10

66.67

83.5

83.50

14

Kế hoạch và Đầu tư

9.5

63.33

11

92

21

87.50

4

100

17

94

3

100

10

66.67

75.5

82.97

15

Giao thông vận tải

13

86.67

9.75

81

23

95.83

7

88

16

89

6

75

8

53.33

82.75

82.75

16

Xây dựng

10.5

70.00

12

100

22

91.67

7

88

15

83

4.63

58

10

66.67

81.13

81.13

17

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.5

63.33

8.25

69

22

91.67

7

88

15

83

6

75

12.5

83.33

80.25

80.25

18

Y tế

12

80.00

10

83

19

79.17

8

100

15

83

5.78

72

9

60.00

78.78

78.78

19

Tài nguyên và Môi trường

10

66.67

9.5

79

20

83.33

7

88

14.5

81

5.63

70

12

80.00

78.63

78.63

20

Giáo dục và Đào tạo

10.5

70.00

8.5

71

21

87.50

7

88

12

67

4

50

10.5

87.50

73.5

75.77

Ghi chú: Đối với các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Tài chính, KH&ĐT, Nội vụ, GD&ĐT xét tính chất đặc thù do không có chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện một số nhiệm vụ CCHC, nên tổng điểm tối đa để xác định kết quả thực hiện CCHC năm 2022 của các đơn vị này cụ thể như sau:

 - Ban Dân tộc; Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh: 88 điểm (Không đánh giá TC 4.2 (1đ); TC 4.4 (1đ); TC 4.6 (1đ); TC 4.8 (1đ); TC 6.2 (3đ); TC 6.3 (1đ); TC 6.4 (1đ)); TC 7.3 (3đ)
 - Sở Kế hoạch và Đầu tư: 91 điểm (Không đánh giá TC 4.2 (1đ); TC 4.4 (); TC 4.6 (); TC 4.8 (); TC 6.2 (); TC 6.3 (); TC 6.4 ()).
 - Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo: 97 điểm (Không đánh giá tiêu chí 7.3 (3đ)).
 - Văn phòng UBND tỉnh: 62 điểm (Không đánh giá TCPT 1.6 (1đ); TC 2.4 (); lĩnh vực Cải cách TTHC (24đ); TC 7.2 (6đ); TC 7.3. (3đ)).

 

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%)

Chỉ số CCHC năm 2022

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
(tối đa 16 điểm)

Cải cách thể chế
(tối đa 13 điểm)

Cải cách TTHC (tối đa 25 điểm)

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
 (tối đa 8 điểm)

Cải cách chế độ công vụ
(tối đa 17 điểm)

Cải cách tài chính công
 (tối đa 7 điểm)

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
 (tối đa 14 điểm)

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

Tổng điểm

Chỉ số

1

Thành phố Cao Bằng

16

100.00

13

100

21

84.0

8.0

100.0

15

88

6.02

86.0

13

92.9

92.02

92.02

2

Hà Quảng

13.5

84.38

13

100

22

88.0

8.00

100.0

15

88

5.88

84.0

11

78.6

88.38

88.38

3

Quảng Hòa

16

100.00

13

100

22

88.0

6.50

81.3

15

88

3.91

55.9

11.5

82.1

87.91

87.91

4

Trùng Khánh

14

87.50

13

100

20

80.0

8.00

100.0

15

88

6.21

88.7

11

78.6

87.21

87.21

5

Hòa An

15.5

96.88

12

92

22

88.0

6.50

81.3

13.5

79

4.32

61.6

10.5

75.0

84.32

84.32

6

Thạch An

15

93.75

13

100

20

80.0

6.50

81.3

15

88

4.31

61.6

10.5

75.0

84.31

84.31

7

Bảo Lạc

12.5

78.13

11

85

22

88.0

7.0

87.5

14.5

85

3.81

54.4

12.5

89.3

83.31

83.31

8

Nguyên Bình

15

93.75

12

92

20

80.0

5.00

62.5

15

88

4.9

70.0

9.5

67.9

81.4

81.40

9

Hạ Lang

15

93.75

12

92

13

52.0

8.0

100.0

17

100

3.64

52.0

9

64.3

77.64

77.64

10

Bảo Lâm

14

87.50

11

85

14

56.0

8.00

100.0

15

88

5.16

73.7

7

50.0

74.16

74.16

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 14/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/01/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Hoàng Xuân Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản