Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2011/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 13 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ TP); (Đã ký)
- TT Công báo Tỉnh;
- Lưu Văn Thư, NC.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Bảo vệ môi trường là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng Cục môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.

2. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

3. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Giám đốc Sở kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt và triển khai dự án đầu tư.

4. Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn tỉnh; trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải; làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn.

5. Giúp Giám đốc Sở phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; trình Giám đốc Sở việc xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.

6. Đánh giá, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường.

7. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở.

8. Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình quan trắc môi trường, xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của hoạt động mạng lưới quan trắc môi trường ở địa phương; tổ chức thực hiện báo cáo hiện trạng môi trường theo chuyên đề hàng năm và báo cáo hiện trạng môi trường toàn tỉnh 5 năm.

9. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

10. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ địa chính xây dựng xã, phường, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường.

11. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Thanh tra Sở, Phòng Cảnh sát môi trường trong việc thực hiện thanh tra, phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường theo phân công của Giám đốc Sở.

12. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của UBND tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.

13. Tổ chức thu phí, lệ phí đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường.

14. Thực hiện chế độ lưu trữ, thông tin, báo cáo đúng quy định.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ

Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế

1. Lãnh đạo Chi cục

- Chi cục có Chi Cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;

- Chi Cục trưởng là người lãnh đạo, điều hành hoạt động của Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được cấp có thẩm quyền quy định, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và pháp luật nhà nước về toàn bộ hoạt động của Chi cục;

- Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công; khi Chi Cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi Cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Chi Cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức

Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục, gồm có:

- Phòng Tổng hợp và Đánh giá tác động môi trường;

- Phòng Kiểm soát ô nhiễm;

3. Biên chế

Biên chế của Chi cục do UBND tỉnh quyết định trong kế hoạch biên chế hành chính giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ bản Quy định này, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế làm việc của Chi cục, tuyển dụng và bố trí cán bộ, công chức của Chi cục theo vị trí việc làm, cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường báo cáo Giám đốc Sở trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/06/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Đức Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/06/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 03/03/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản