Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1367/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 09 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ - Thường trực Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020 tại Tờ trình số 891/TTr-BCĐ ngày 03/7/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 24/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh nên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) được thành lập theo Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

Điều 2. Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 3, Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của UBND tỉnh, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và thành viên Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN

Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo

1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo.

2. Chủ trì và kết luận một số cuộc họp của Ban Chỉ đạo để quyết định, triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án, kế hoạch… thuộc Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Chiến lược).

3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.

Điều 5. Phó Trưởng ban Thường trực

1. Thay mặt Trưởng ban chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ban Chỉ đạo, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban đi vắng hoặc được Trưởng ban ủy quyền.

2. Giúp Trưởng ban trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch… để thực hiện Chiến lược.

3. Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo.

4. Làm đầu mối phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo; kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.

5. Chủ trì, phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo tham mưu Trưởng Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chiến lược.

6. Chủ trì, phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chiến lược và hoạt động của Ban Chỉ đạo.

7. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành Tổ Giúp việc Ban chỉ đạo.

Điều 6. Các Phó Trưởng ban

1. Giúp Trưởng ban trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch… để thực hiện Chiến lược.

2. Chuẩn bị và đề xuất chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo, tổ chức các cuộc họp, làm việc của Ban Chỉ đạo.

3. Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

4. Chủ trì, phối hợp các thành viên Ban Chỉ đạo tham mưu Trưởng Ban Chỉ đạo, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức kiểm tra việc thực hiện Chiến lược.

5. Chủ trì cuộc họp của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực vắng mặt.

Điều 7. Các thành viên Ban Chỉ đạo

1. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban Chỉ đạo; có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách và theo chương trình, kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo.

2. Phản ánh kịp thời về Thường trực Ban Chỉ đạo những thông tin thực hiện Chiến lược của ngành, lĩnh vực, địa bàn được phân công phụ trách; tham gia góp ý, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chiến lược.

3. Tham gia các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo.

Điều 8. Thường trực Ban Chỉ đạo

Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo trong việc tham mưu, giúp việc Ban chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chiến lược; chuẩn bị các điều kiện đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 9. Chế độ làm việc

1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.

2. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; được hưởng chế độ thù lao theo quy định.

Điều 10. Chế độ họp

1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ mỗi quý một lần; trường hợp cần thiết, Trưởng Ban Chỉ đạo triệu tập cuộc họp bất thường.

2. Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định mời thêm các đại biểu không thuộc thành viên Ban Chỉ đạo tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

3. Các phiên họp của Ban Chỉ đạo phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm và gửi tài liệu trước 5 ngày làm việc. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo.

4. Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo, hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo (được ủy quyền tại các phiên họp) được thể hiện bằng Thông báo kết luận của người chủ trì cuộc họp.

Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo

Thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm và đột xuất theo yêu cầu về Thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 12. Các thành viên Ban Chỉ đạo được sử dụng bộ máy của cơ quan, tổ chức do mình quản lý, phụ trách để thực hiện nhiệm vụ được Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.

Trường hợp thành viên Ban Chỉ đạo có sự thay đổi về nhân sự phải báo cáo về Thường trực Ban Chỉ đạo để kịp thời điều chỉnh.

Điều 13. Kế hoạch công tác

Ban Chỉ đạo có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược hàng năm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để tổ chức thực hiện.

Điều 14. Kinh phí hoạt động

Ngân sách nhà nước của tỉnh đảm bảo kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo. Hàng năm, Thường trực Ban Chỉ đạo lập dự trù kinh phí, thống nhất với Sở Tài chính tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết theo quy định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thường trực Ban Chỉ đạo trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định sau khi thông qua Ban Chỉ đạo./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020

  • Số hiệu: 1367/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/07/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Trương Tấn Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/07/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản