Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1343/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 22 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09-01-2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giảm tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11-3-2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020; các Quyết định phê duyệt Dự án bệnh viện vệ tinh các chuyên ngành: Tim mạch, Ngoại chấn thương, Ung bướu, Nhi khoa, Sản phụ khoa giai đoạn 2013 - 2020 của các bệnh viện hạt nhân Trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 44/TTr-SYT ngày 17-7-2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án bệnh viện vệ tinh các chuyên ngành: Tim mạch, Ung bướu tỉnh Hòa Bình (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Cửu

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH UNG BƯỚU CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HOÀ BÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH: Hòa Bình là tỉnh miền núi vùng Tây Bắc, diện tích tự nhiên gần 4.600km², bao gồm 10 huyện và 01 thành phố với 210 xã, phường, thị trấn. Dân số trên 80 vạn người, người dân tộc thiểu số chiếm trên 72% với 6 dân tộc chủ yếu (Mường, Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông) trong đó dân tộc Mường chiếm trên 63%. Được thành lập năm 1886, ban đầu có tên là tỉnh Mường, đến năm 1896 đổi tên thành tỉnh Hòa Bình như ngày nay.

Về địa giới hành chính, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp thành phố Hà Nội; phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, Hà Nam; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa. Trung tâm tỉnh lỵ đặt tại Thành phố Hòa Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 76km theo quốc lộ 6. Tỉnh nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 6, quốc lộ 15A, quốc lộ 12B, quốc lộ 21, đường Hồ Chí Minh…nối với hệ thống đường các huyện, xã trong tỉnh và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội. Với đặc điểm có nhiều sông, suối, Hoà Bình còn có điều kiện để phát triển giao thông đường thuỷ và thuỷ điện nhỏ.

Là một tỉnh nghèo, đời sống nhân dân còn khó khăn, lạc hậu chưa theo kịp được với đời sống xã hội hiện đại, sự đầu tư về tài chính và nguồn lực trong ngân sách của tỉnh vào y tế chưa cao.

Khoa Ung bướu của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình liên tục hoạt động với công suất sử dụng giường bệnh là 130%; sự đầu tư của Tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh còn chưa đồng bộ cả về kỹ thuật, trang thiết bị và con người. Hàng năm khoa phải gửi nhiều bệnh nhân lên tuyến Trung ương chỉ vì thiếu trang thiết bị khám chẩn đoán và điều trị cũng như kiến thức của cán bộ chưa tốt.

Mục tiêu trong thời gian tới của ngành y tế là nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, giảm tình trạng quá tải tại các bệnh viện. Hiện nay để thực hiện Dự án giảm tải bệnh viện , Bộ Y tế đã xây dựng dự án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020. Dự án nhằm mục tiêu nâng cao năng lượng y tế cho tuyến dưới về KCB thông qua đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp TTB y tế, giúp người dân tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao được thuận lợi và góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến Trung ương.

Thực hiện Dự án Bệnh viện vệ tinh sẽ góp phần nâng cao năng lực, nâng cao chất lượng các dịch vụ KCB của BV vệ tinh, củng cố lòng tin của người dân với BV vệ tinh, tăng tỷ lệ người bệnh đến khám và điều trị, giảm tỷ lệ chuyển tuyến từ Bệnh viện vệ tinh lên BV hạt nhân, tăng tỷ lệ chuyển tuyến phù hợp từ BV hạt nhân về BV vệ tinh, giảm quá tải cho Bệnh viện hạt nhân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân do Đảng và Nhà nước giao cho ngành y tế.

Khoa Ung bướu của Bệnh viện đang trong quá trình được lập Dự án xây dựng với nhiều trang thiết bị hiện đại nên việc xây dựng Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình thành Bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K là một yêu cầu khách quan, nhu cầu chuyển giao kỹ thuật chuyên sâu về chuyên ngành Ung bướu là hết sức cần thiết và có tính khả thi cao.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN:

- Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12;

- Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Trên tinh thần của Bộ Chính trị, Bộ Y tế đã xây dựng và được phê duyệt tại Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/2/2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đảm bảo cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh được xác định là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong công tác phát triển chuyên môn của Ngành y tế Hòa Bình nói chung và BVĐK tỉnh Hòa Bình nói riêng.

- Quyết định số 23/2005/QĐ- BYT ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Qui định về Phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh.

- Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện.

- Quyết định số 1958/ QĐ-TTG ngày 04/11/2011 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt kế hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong y tế đến năm 2020 trong đó chỉ rõ mục tiêu cụ thể “80% tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cơ sở Y học hạt nhân và cơ sở Ung bướu có thiết bị xạ trị. Toàn quốc đạt tỷ lệ ít nhất 01 thiết bị xạ trị và 01 thiết bị xạ hình trên 01 triệu dân”.

- Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/03/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt DỰ ÁN Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.

- Công văn số 203/KCB-CĐT ngày 20/03/2013 của Cục quản lý KCB - BYT về việc triển khai DỰ ÁN bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.

- Công văn số 267/KCB-CĐT ngày 10/04/2013 của Cục quản lý KCB - BYT về việc phê duyệt dự án Bệnh viện vệ tinh của các Bệnh viện hạt nhân.

- Quyết định số 3068/QĐ-BYT ngày 22/08/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt dự án bệnh viện vệ tinh của bệnh viện K giai đoạn 2013-2015.

III. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI CỦA DỰ ÁN

1. Mục tiêu chung:

Nâng cao năng lực y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình về khám bệnh, chữa bệnh thông qua hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân tiếp nhận dịch vụ y tế lượng cao được thuận lợi và góp phần giảm quá tải bệnh viện tuyến trên.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình sẽ là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K về chuyên ngành ung bướu.

- Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh cho nhân viên y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình thông qua việc tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine). phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể sau:

+ 100% nhân viên y tế làm công tác Ung bướu của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình tham gia tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật phù hợp.

+ 100% các kỹ thuật sau khi tiếp nhận chuyển giao được BVĐK tỉnh thực hiện tốt và duy trì bền vững.

+ BVĐK tỉnh thực hiện được đào tạo và tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin cho tuyến dưới.

+ Tăng tỷ lệ người bệnh đến khám, chữa bệnh tại BV Đa Khoa tỉnh, giảm tối đa tỷ lệ chuyển tuyến từ Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình lên Bệnh Viện K so với trước khi thực hiện dự án BV vệ tinh.

3. Phạm vi dự án:

3.1. Phạm vi chuyên môn: Tập trung đầu tư vào các chuyên khoa Ung bướu, Giải phẫu bệnh, Thăm dò chức năng, Chẩn đoán hình ảnh.

3.2. Thời gian và địa điểm triển khai:

a. Thời gian: giai đoạn 2013-2015

b. Địa điểm: Tại BVĐK tỉnh Hòa Bình

Địa chỉ: Tổ 27, P.Đồng Tiến, Tp Hòa Bình, Hòa Bình.

IV. THÔNG TIN BỆNH VIỆN VÀ CHUYÊN NGÀNH VỆ TINH

1. Thông tin về Bệnh viện:

1.1. Đặc điểm Bệnh viện.

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình với quy mô 550 giường bệnh.

Tổng số 496 cán bộ viên chức (trong đó BS. 123; cán bộ khác 373)

- Bác sỹ: 123

+ Tiến sỹ: 01.

+ Nghiên cứu sinh: 03.

+ BS CK II: 08. (đang theo học 12)

+ Thạc sỹ:10. (đang theo học 03)

+ BS CKI: 41. (đang theo học 12)

+ BS Đa khoa: 60.

- Điều dưỡng và KTV: 309

+ ĐD đại học, Cao Đẳng :48.

+ KTV đại học, Cao đẳng : 11.

+ ĐD trung học: 250.

- CB khác 64.

1.2. Về cơ cấu tổ chức.

Bệnh viện có 35 khoa, phòng: 27 khoa lâm sàng, cận lâm sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang thực hiện tốt nhiệm vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn bộ người dân trong tỉnh và vùng lân cận tỉnh Hòa Bình như là Phú Thọ.

 1.3.Về chuyên môn kỹ thuật.

- Tổng số kỹ thuật trong phân tuyến đã thực hiện được tính đến hết năm 2013 là 1810/2130 kỹ thuật đạt 87 % theo phân tuyến.

1.4. Về cơ sở hạ tầng.

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình được đầu tư xây dựng và khánh thành mới năm 2010. Tháng 1 năm 2012, bệnh viện trở thành bệnh viện hạng 1 với cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ phục vụ nhân dân.

2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện.

Bệnh viện thực hiện bảy chức năng nhiệm vụ theo quy định của Bộ y tế: Khám, chữa bệnh - Đào tạo cán bộ y tế - Nghiên cứu khoa học y học - Chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật - Phòng bệnh - Hợp tác quốc tế - Quản lý kinh tế.

2.1. Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:

- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.

- Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.

- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.

2.2. Đào tạo cán bộ y tế:

- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học, Cao đẳng và trung học.

- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn.

2.3. Nghiên cứu khoa học về y học:

- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.

- Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…

2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chuẩn đoán và điều trị.

- Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.

2.5. Phòng bệnh:

- Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.

- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.

2.6. Hợp tác quốc tế:

Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.

2.7. Quản lý kinh tế trong Bệnh viện:

- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.

3. Hoạt động khám chữa bệnh.

3.1. Công tác khám chữa bệnh:

TT

Nội dung

ĐV

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Số giường nội trú

Giường

520

520

520

520

2

Công suất sử dụng giường bệnh

%

115%

115%

114%

118%

3

Khám bệnh

Lần

124.950

133.166

121.092

125.977

4

Số BN điều trị nội trú

Người

25.236

27.018

27.404

27.745

5

Tổng số ngày điều trị nội trú

Ngày

217.784

218.124

211.457

224.243

6

Tỷ lệ tử vong

Người

56

73

55

89

7

Tổng số BN điều trị ngoại trú

Người

1.895

2.310

2.127

2.252

8

Tổng số PT

Ca

4.184

7.462

9.154

7.214

9

Chụp X- quang

Lần

43.444

46.583

50.599

52.065

10

Chụp CT

Lần

4.129

6.016

6.222

9.854

11

Tổng số siêu âm

Lần

29.315

29.707

36.932

20.023

12

Tổng số nội soi

Lần

2.560

2.989

3.348

3.230

13

Tổng số XN

Tiêu bản

625.895

627.812

778.603

730.996

14

Chuyển viện tuyến trên

Lượt

3.707

3.698

3.245

3.076

4. Mô hình bệnh ung bướu tại bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình

Những nỗ lực của phòng chống ung thư Việt Nam còn hạn chế, do thiếu thốn về cơ sở vật chất và trang thiết bị lẫn thầy thuốc được đào tạo đúng chuyên khoa . Trong đó có Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình, công tác khám chữa bệnh cho người bệnh ung thư còn gặp nhiều hạn chế không đáp ứng đủ nhu cầu. Với mô hình bệnh tật người bệnh điều trị tại bệnh viện như trên và số người bệnh không có điều kiện đi tuyến trên là lớn nên với một số bệnh cần chữa trị toàn diện là khó khăn. Mặt khác số người bệnh cần phải có sự hỗ trợ của các thiết bị hiện đại phải chuyển tuyến trên là một vấn đề cần được quan tâm.

a. Số lượng bệnh nhân vào điều trị tại Khoa Ung bướu tăng qua các năm.

+ Năm 2010: 1.563 lượt

+ Năm 2011: 1.987 lượt

+ Năm 2012: 1.950 lượt.

+ Năm 2013: 2.443 lượt.

b. Mô hình bệnh ung bướu chủ yếu tại khoa Ung bướu Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình là :

+ Ung thư vú giai đoạn cuối cần xạ trị

+ Ung thư Phổi

+ Ung thư cơ quan tiêu hóa (Thực quản, dạ dày, đại tràng).

+ Ung thư gan

+ Ung thư tuyến giáp

+ Ung thư vòm mũi họng

+ Ung thư đường sinh dục (tử cung, cổ tử cung…)

+ Ung thư cơ quan tạo máu

+ Ung thư cột sống

+ Ung thư hạch cần xạ trị

+ Ung thư phần mềm....

+ Ung thư da.

+ Ung thư tiết niệu (Bàng quang, tuyến tiền liệt...).

+ Các u phần mềm khác

Với mô hình bệnh trên nhận thấy các bệnh nhân cần có sự can thiệp của các kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại như xạ trị, y học hạt nhân… Sự cần thiết trên thể hiện qua mô hình người bệnh ung bướu vào điều trị tại Bệnh viện 9 tháng đầu năm 2011:

Bệnh

Số lượng

Tỷ lệ %

Ung thư phổi

265

12,5

Ung thư vòm

74

3,4

Khác (U dạ dày, đại trực tràng, vú, hạch, tuyến giáp, sinh dục…)

1776

84,1

Tổng

2115

100

5.Thực trạng trang thiết bị trong chẩn đoán và điều trị ung thư:

5.1. Trang thiết bị của khoa Giải phẫu bệnh: Hầu hết các TTB đã cũ và lạc hậu, tình trạng sử dụng kém

TT

Tên TTB

Số lượng

Tình trạng sử dụng

Đề xuất

1

Máy cắt quay tay

1

Trung bình

Xin thêm 1 máy mới

2

Máy sử lý mô

1

Trung bình

Xin thêm 1 máy mới

3

Tủ ấm

1

Trung bình

Xin thêm 1 máy mới

4

Kính hiển vi

1

Trung bình

Mua máy hiện đại hơn

5

Dàn bệnh phẩm

1

Trung bình

Xin thêm 1 máy mới

5.2. Trang thiết bị chẩn đoán và điều trị Ung bướu:

- 01 máy cắt lớp vi tính, 01 máy XQ vú và các thiết bị khác phục vụ chung cho toàn bệnh viện: Siêu âm 4D, X quang số hóa CR, máy đo độ loãng xương, đo chức năng hô hấp, dàn nội soi dạ dày - đại trực tràng, nội soi cổ tử cung, nội soi mũi họng...

- Máy - dụng cụ phẫu thuật nội soi, dao mổ siêu âm Hamonic...

6. Cơ cấu tổ chức và kết quả thực hiện của Khoa Ung bướu.

a. Chức năng, nhiệm vụ và kết quả thực hiện.

 Khám sàng lọc, chẩn đoán và điều trị người bệnh ung thư theo quy định, quy chế chuyên môn của Bộ Y tế.

b. Kết quả chuyên môn (2012)

- Phối hợp các khoa phòng: phối hợp tốt với các khoa/phòng trong bệnh viện để thực hiện nhiệm vụ được giao.

* Số lượng giường bệnh được giao: 40 giường

* Công suất sử dụng giường bệnh: 135%.

* Các kỹ thuật đã triển khai và triển khai mới:

- Triển khai các kỹ thuật giúp chẩn đoán bệnh: sinh thiết u phổi, u gan, u vú làm giải phẫu bệnh dưới hướng dẫn của CTscaner.

- Dùng hóa chất điều trị ung thư nhiều người bệnh được hoàn thành liệu trình điều trị và kiểm soát tốt, tạo được niềm tin với người bệnh.

- Điều trị chống đau, giảm nhẹ trong ung thư.

- Các phẫu thuật đó triển khai và ngày càng hoàn thiện hơn về kỹ thuật:

+ Phẫu thuật bảo tồn hoặc triệt căn một số bệnh ung thư: UT vú, UT hạch, melanoma, cắt toàn bộ tuyến giáp...

+ Phẫu thuật u não: u màng não - não.

+ Phẫu thuật cắt u cột sống, sinh thiết u xương qua mổ

+ Phẫu thuật các bệnh lý mạch máu não: AVM, TBMMN.

+ Phẫu thuật các u lành tính khác...

- Kết hợp với các khoa trong khối phẫu thuật các bệnh lý: Cắt khối tá tụy, cắt toàn bộ dạ dày, u đại tràng, cắt cụt trực tràng, ung thư thận tiết niệu… Phẫu thuật nội soi các u buồng trứng, cắt tử cung, cắt đại tràng, bướu cổ…

c. Các kết quả khác

- Công tác đào tạo: 01 thạc sỹ đang học nghiên cứu sinh về ung bướu thần kinh, 01 thạc sỹ chuyên ngành ung thư, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng ung thư, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng y học hạt nhân, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng phẫu thuật tạo hình và các bác sỹ tốt nghiệp một số chuyên ngành phụ khác như ngoại khoa, nội soi cổ tử cung... 02 Bs đang học CKI Ung thư.

- Công tác chỉ đạo tuyến: tham gia tích cực mạng lưới chỉ đạo tuyến của bệnh viện cho tuyến dưới. Đặc biệt kết hợp với Chương trình phòng chống ung thư quốc gia để giảng cho các cán bộ chủ chốt tuyến xã về kiến thức cơ bản khám phát hiện sớm và phòng chống ung thư.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ.

Trong giai đoạn 2013 – 2015: Bệnh viện Đa khoa tỉnh tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng, nhân lực, trang thiết bị và đề nghị Sở Y tế, Bệnh Viện K tham mưu xây dựng chuyên khoa Ung bướu đáp ứng nhu cầu của Dự án.

1. Về đào tạo:

Bệnh viện đề xuất học các gói kỹ thuật trong Dự án, đào tạo tập trung tại Bệnh viện K về các nội dung đào tạo cụ thể về lý thuyết và thực hành.

+ Đào tạo tập trung tại viện K (Có danh mục và dự toán kinh phí kèm theo).

+ Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu thực tế của Bệnh viện.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh chuẩn bị bệnh nhân (theo từng kỹ thuật được chuyển giao), các chuyên gia của Bệnh viện K xuống cùng thực hiện việc thăm khám, chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển giao kỹ thuật. Thời gian thực hiện theo lộ trình của nội dung gói đào tạo trong dự án.

Danh sách gói dịch vụ kỹ thuật trong dự án.

TT

Nội dung đào tạo

Đối tượng

Thời gian chuyển giao

Địa điểm chuyển giao

1

Hóa trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa

BS

2013

Bệnh Viện K

(đã chuyển giao)

2

Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa

BS

2014

Bệnh Viện K

3

Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu

BS

2014

Bệnh Viện K

4

Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu

BS

2014

Bệnh Viện K

5

Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ

BS

2014

Bệnh Viện K

6

Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ

BS

2014

Bệnh Viện K

7

Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán 1 số bệnh Ung thư

BS/ĐD

2014

Bệnh Viện K

8

Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng

BS

2015

Bệnh Viện K

9

Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu

BS

2015

Bệnh Viện K

10

Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ

BS

2015

Bệnh Viện K

2. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị:

- Mở rộng khoa Ung Bướu, nâng số giường điều trị của khoa Ung Bướu lên từ 80 đến 100 giường bệnh, đảm bảo kê đủ số giường bệnh và lắp đặt Hệ thống trang thiết bị theo nhu cầu của Dự án.

- Trang thiết bị của Dự án, đề nghị dự án đầu tư theo lộ trình thực hiện dự án.

* Yêu cầu trang thiết bị cơ bản đề nghị Dự án hỗ trợ.

- Tủ cô lập điều chế sản phẩm vô trùng áp lực âm ESCO.

- Bộ dụng cụ phẫu thuật đầu mặt cổ.

- Dao mổ sử dụng sóng tần số Radio với tay cắt Plasma trong phẫu thuật ung bướu (Ung thư vú, đầu mặt cổ, phổi, tiêu hóa...)

- Súng sinh thiết dùng nhiều lần.

- Bộ chọc hút tế bào gan.

- Kim sinh thiết xương.

- Kim sinh thiết tủy xương.

- Kim sinh thiết màng phổi.

- Kìm sinh thiết cổ tử cung.

- Hệ thống bàn pha bệnh phẩm trong giải phẫu bệnh.

3. Về nhân lực:

- Bổ sung nhân lực cho khoa Ung Bướu đảm bảo đủ nhân lực, tham gia các khóa đào tạo của Bệnh Viện K, để có thể tiếp nhận những kỹ thuật chuyển giao theo Dự án Bệnh viện vệ tinh của Bệnh Viện K.

+ Bác sỹ Đa khoa từ 06 đến 10 Bs.

+ Điều dưỡng: 10 đến 15.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin:

- Củng cố hệ thống mạng bệnh viện: Bệnh viện hiện tại đã triển khai mạng nội bộ trong toàn Bệnh viện.

- Xây dựng hệ thống Telemedicine, kết nối giữa Bệnh viện K và các BV tham gia Dự án BV vệ tinh của Bệnh viện K để trao đổi thông tin (bao gồm cả thông tin chuyển tuyến), đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn, kết nối trong nước và nước ngoài: Dự kiến toàn bộ hệ thống Telemedicine do BVVT cung cấp.

Giai đoạn 2016 – 2020: Hoàn thiện và duy trì những nội dung triển khai của Dự án.

VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN:

1. Dự kiến kinh phí thực hiện dự án:

a. Kinh phí để mua sắm trang thiết bị y tế theo mục tiêu chuyển giao kỹ thuật: Dự kiến đề xuất hỗ trợ kinh phí từ Dự án BV vệ tinh của Bệnh viện K

b. Kinh phí đào tạo chuyển giao kỹ thuật: Dự kiến đề xuất hỗ trợ kinh phí từ Dự án BV vệ tinh của BV K.

c. Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine đề nghị Dự án hỗ trợ.

2. Dự kiến kinh phí đối ứng của tỉnh:

- Kinh phí đối ứng của tỉnh là các nguồn vốn dự án đầu tư cho tỉnh ( JICA, 0DA ĐBSH, A RAP XE UT), ngân sách của Tỉnh Hòa Bình.

- Kinh phí đối ứng của tỉnh về hỗ trợ đào tạo chuyển giao kỹ thuật tại bệnh viện K là: 687.800.000 (sáu trăm tám bẩy triệu, tám trăm nghìn đồng). Có bảng dự toán kèm theo.

VII. HIỆU QUẢ KINH TẾ-XÃ HỘI:

1. Lợi ích kinh tế xã hội:

- Tiết kiệm chi phí cho người bệnh. Khi Bệnh viện tỉnh Hòa Bình phát triển là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K, phát triển các chuyên khoa ung bướu sẽ giảm lượt bệnh nhân ung bướu chuyển tuyến/năm, giảm chi phí cho người bệnh khi phải đi lên các bệnh viện lớn.

- Đồng thời làm giảm tải Bệnh viện K và cũng giảm sự vất vả cho người bệnh và người nhà người bệnh khi phải di chuyển xa.

- Đây là bệnh viện đầu ngành của tỉnh về chuyên môn kỹ thuật, nên sẽ có khả năng hỗ trợ rất lớn về chuyên môn cho các tuyến dưới, đặc biệt đây sẽ là cơ sở đào tạo kỹ thuật cho các y bác sĩ trên địa bàn tỉnh và của trường Trung cấp Y Hòa Bình, do vậy sẽ tiết kiệm được kinh phí cho ngành khi không phải cử cán bộ tham gia đào tạo tại các bệnh viện tuyến trung ương.

- Tranh thủ các nguồn lực của Trung ương, các tổ chức kinh tế - xã hội khác.

2. Lợi ích về chuyên môn kỹ thuật:

Tạo điều kiện cho Bệnh viện đào tạo được các đội ngũ chuyên môn giỏi, hoàn toàn chủ động trong khám chữa bệnh cho người dân trong địa bàn tỉnh cũng như khu vực. Đồng thời đây là cơ hội quan trọng để ngành y tế tỉnh tiếp nhận chuyển giao các kỹ thuật công nghệ cao của các bệnh viện trung ương để phát triển thành một Trung tâm kỹ thuật chuyên khoa mạnh trong khu vực./.

 

PHỤ LỤC 1

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỤ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa tại Bệnh viện K 2014

 

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 2

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2014

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 3

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2015

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 4

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2014

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 5

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2015

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 6

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng tại Bệnh viện K 2015

Đơn vị chuyển giao:                 Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao:            03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 7

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2014

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 8

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2015

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)

4

50,000

200,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x 90ngày)

180

50,000

9,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)

180

350,000

63,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)

2

100,000

200,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

72,400,000

 

 

 

PHỤ LỤC 9

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán một số bệnh ung thư tại Bệnh viện K 2014

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K

Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh viện K

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (1 bác sỹ, 2 điều dưỡng)

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (3 người x 2 lượt)

6

50,000

300,000

Theo mức già hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (3 người x 90ngày)

270

50,000

13,500,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (3 người x 90 ngày)

270

350,000

94,500,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (3 người x 1 bộ)

3

100,000

300,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

108,600,000

 

 

 

PHỤ LỤC 10

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ HỆ THỐNG TELEMEDICINE
DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Đơn vị tính: VNĐ

STT

Hạng mục

SL

Đơn giá

Thành tiền

Phòng Hội chẩn tại 1 BV vệ tinh

1

 

721,233,600

1

Hệ thống thiết bị đầu cuối THHN chất lượng full HD, hỗ trợ 2 luồng đồng thời với chất lượng 1080p60.

1

326,976,000

326,976,000

2

Hệ thống màn hình hiển thị dành riêng hội nghị kích thước tối thiểu 42 inch

1

27,248,000

27,248,000

3

Hệ thống âm thanh hội nghị với công nghệ analog. Hỗ trợ hội nghị với khoảng 10 đại biểu.

1

251,520,000

251,520,000

4

Hệ thống màn hình cảm ứng kích thước tối thiểu 7 inch điều khiển hội nghị.

1

31,440,000

31,440,000

5

Hệ thống thiết bị Switch hỗ trợ kết nối quang giữa các khu vực cách xa nhau.

1

64,976,000

64,976,000

6

Dịch vụ kỹ thuật triển khai

1

19,073,600

19,073,600

Phòng Phẫu thuật tại 1 BV vệ tinh

1

 

1,117,377,600

1

Hệ thống thiết bị đầu cuối THHN chất lượng full HD, hỗ trợ 2 luồng đồng thời với chất lượng 1080p60.

1

326,976,000

326,976,000

2

Thiết bị điều khiển cảm ứng, gắn tường với kích thước màn hình tối thiểu 7 inch. Giúp các thao tác điều khiển thuận tiện.

1

31,440,000

31,440,000

3

Thiết bị chuyển mạch hình ảnh với đa nguồn tín hiệu, độ phân giải tới full HD.

1

146,720,000

146,720,000

4

Micro không dây chất lượng cao dành cho bác sĩ phẫu thuật. Khoảng cách cảnh báo suy hao tín hiệu tới 90m.

2

236,848,000

473,696,000

5

Hệ thống màn hình hiển thị dành riêng cho Telemedicine, kích thước 42".
Hệ thống truyền nhận tín hiệu audio không dây chất lượng cao, 4 kênh.

2

27,248,000

54,496,000

6

Hệ thống thiết bị Switch hỗ trợ kết nối quang giữa các khu vực cách xa nhau.

1

64,976,000

64,976,000

7

Dịch vụ kỹ thuật triển khai

1

19,073,600

19,073,600

Dịch vụ khác cho mỗi điểm cầu

1

 

19,282,800

1

Dịch vụ vận chuyển đến nơi sử dụng

1

11,528,000

11,528,000

2

Dịch vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng và bảo quản hệ thống

1

7,754,800

7,754,800

Tổng cộng:

1,857,894,000

 

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

BẢNG TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN 2014 - 2015

Đơn vị tính: VNĐ

Nội dung

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi đào tạo

 

 

 

1.1.Chuyển giao gói Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán 1 số bệnh Ung thư

108,600,000

PL9

 

1.2.Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa

72,400,000

PL1

 

1.3. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ

72,400,000

PL3

 

1.4. Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu

72,400,000

PL4

 

1.5. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu

72,400,000

PL5

 

1.6. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng

72,400,000

PL6

 

1.7. Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ

72,400,000

PL2

 

1.8. Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu

72,400,000

PL7

 

1.9. Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ

72,400,000

PL8

 

2. Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine

 

Kinh phí do BV K đầu tư trang bị

 

Tổng cộng

687,800,000

 

 

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HOÀ BÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

Hòa Bình là tỉnh miền núi vùng Tây Bắc, diện tích tự nhiên gần 4.600km², bao gồm 10 huyện và 01 thành phố với 210 xã, phường, thị trấn. Dân số trên 80 vạn người, người dân tộc thiểu số chiếm trên 72% với 6 dân tộc chủ yếu (Mường, Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông) trong đó dân tộc Mường chiếm trên 63%. Được thành lập năm 1886, ban đầu có tên là tỉnh Mường, đến năm 1896 đổi tên thành tỉnh Hòa Bình như ngày nay.

Về địa giới hành chính, phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp thành phố Hà Nội; phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình, Hà Nam; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa. Trung tâm tỉnh lỵ đặt tại Thành phố Hòa Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 76km theo quốc lộ 6. Tỉnh nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 6, quốc lộ 15A, quốc lộ 12B, quốc lộ 21, đường Hồ Chí Minh…nối với hệ thống đường các huyện, xã trong tỉnh và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội. Với đặc điểm có nhiều sông, suối, Hoà Bình còn có điều kiện để phát triển giao thông đường thuỷ và thuỷ điện nhỏ. Là một tỉnh nghèo đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa theo kịp được với đời sống xã hội hiện đại, do vậy sự đầu tư về tài chính và nguồn lực trong ngân sách của tỉnh vào y tế chưa cao.

Khi đời sống kinh tế của người dân ngày càng nâng cao thì tỷ lệ bệnh Tim mạch và Huyết áp gặp ngày càng nhiều; do vậy nhu cầu khám, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh tim mạch ngày càng lớn (khoa TM của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình có lúc đạt công suất sử dụng giường bệnh là 130%); sự đầu tư của Tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh còn chưa đồng bộ cả về kỹ thuật, trang thiết bị và con người.

Năm 2013, dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình về nâng cao công tác phát triển toàn diện BVĐK tỉnh Hòa Bình nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân đặc biệt trong chuyên ngành Tim Mạch và xứng đáng với tầm vóc của một BV đa khoa hạng I hoàn chỉnh. Trong chiến lược quy hoạch và phát triển của ngành y tế, xem dự án BVVT của viện Tim mạch Việt Nam hỗ trợ cho khoa Tim Mạch Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình như một đòn bẩy để phát triển đồng bộ, toàn diện và bền vững về chuyên ngành Tim Mạch tại tỉnh Hòa Bình và cũng là cơ sở để đầu tư về ngân sách, con người, trang thiết bị một cách bài bản, hiệu quả.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Quyết định số 30/2008/QĐ - TTG ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

- Quyết định số 1816/QĐ – BYT ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ y tế về việc phê duyệt Đề án cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.

- Quyết định số 92/Q Đ-TTG ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ Tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020.

- Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.

- Quyết định số 3061/QĐ-BYT ngày 22-8-2013 của Bộ trưởng bộ Y tế về việc phê duyệt dự án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành tim mạch của Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2015.

III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

1.Mục tiêu chung.

Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh cho chuyên ngành Tim mạch tại bệnh viện thông qua các hình thức đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất nâng cấp trang thiết bị y tế, chuyên ngành Tim Mạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình một cách hoàn chỉnh, đạt tiêu chuẩn của bệnh viện hạng I. giúp người dân được khám, chữa bệnh chất lượng cao tại bệnh viện tỉnh, giảm tải cho các BV Trung Ương, làm cơ sở cho các chuyên khoa khác.

2.Mục tiêu cụ thể.

- Năm 2013:

+ Khảo sát cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết, bổ sung thiết bị phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.

+ Bước đầu lựa chọn, cử cán bộ đi đào tạo theo các gói kỹ thuật chuyên khoa về tim mạch tại bệnh viện Tim Mạch, Bệnh viện Bạch Mai và các Viện đầu ngành khác.

+ Hoàn thiện cơ cấu, tổ chức nhân lực theo tư vấn của bệnh viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai.

+ Triển khai hệ thống mạng nội bộ, đầu tư trang thiết bị cho Công nghệ thông tin.

- Năm 2014:

+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết, bổ sung thiết bị phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật mới.

+ Tiếp tục cử cán bộ đi Đào tạo tại bệnh viện Tim Mạch - bệnh viện Bạch Mai, đảm bảo 100% số bác sỹ được đào tạo về chuyên khoa Tim mạch như: Siêu âm tim, Cấp cứu tim mạch, Siêu âm mạch máu và các gói đào tạo về chuyên môn kỹ thuật trong dự án, bước đầu triển khai kế hoạch can thiệp Tim Mạch.

+ Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thực hiện được việc đào tạo và tư vấn khám, chữa bệnh bằng công nghệ thông tin.

- Năm 2015:

+ Đảm bảo 100% các kỹ thuật mà Viện Tim mạch bệnh viện Bạch Mai chuyển giao được thực hiện tốt và duy trì bền vững.

+ Giảm tối thiểu 20% tỷ lệ người bệnh chuyển tuyến từ bệnh viện Đa khoa tỉnh lên Viện Tim mạch - BV Bạch Mai so với trước khi thực hiện Dự án đối với các bệnh lý liên quan đến các kỹ thuật đã được chuyển giao.

Tiếp nhận người bệnh giai đoạn phục hồi chuyển từ Viện Tim mạch - bệnh viện Bạch Mai về tiếp tục điều trị tại bệnh viện nhằm rút ngắn thời gian điều trị trung bình hợp lý tại Viện Tim mạch - bệnh viện Bạch Mai.

IV. THÔNG TIN VỀ BỆNH VIỆN VÀ CHUYÊN NGÀNH VỆ TINH

1. Thông tin về Bệnh viện:

1.1. Đặc điểm Bệnh viện.

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình với quy mô 550 giường bệnh.

Tổng số 496 cán bộ viên chức (trong đó BS. 123; cán bộ khác 373)

- Bác sỹ: 123.

+ Tiến sỹ: 01.

+ Nghiên cứu sinh: 03.

+ BS CK II: 08. (đang theo học 12)

+ Thạc sỹ:10. (đang theo học 03)

+ BS CKI: 41. (đang theo học 12)

+ BS Đa khoa: 60.

- Điều dưỡng và KTV: 309.

+ ĐD đại học, Cao Đẳng :48.

+ KTV đại học, Cao đẳng : 11.

+ ĐD trung học: 250.

- CB khác 64.

1.2. Về cơ cấu tổ chức.

Bệnh viện có 35 khoa, phòng: 27 khoa lâm sàng, cận lâm sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang thực hiện tốt nhiệm vụ công tác khám và chữa bệnh cho toàn bộ người dân trong tỉnh và vùng lân cận tỉnh Hòa Bình như là Phú Thọ.

1.3.Về chuyên môn kỹ thuật.

- Tổng số kỹ thuật trong phân tuyến đã thực hiện được tính đến cuối năm 2013 là 1810/2130 kỹ thuật đạt trên 87 % theo phân tuyến.

1.4. Về cơ sở hạ tầng.

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình được đầu tư xây dựng và khánh thành mới năm 2010. Tháng 1 năm 2012, bệnh viện trở thành bệnh viện hạng I với cơ sở vật chất, trang thiết đầy đủ để phục vụ nhân dân.

2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh viện.

Bệnh viện thực hiện bảy chức năng nhiệm vụ theo quy định của Bộ y tế: Khám, chữa bệnh - Đào tạo cán bộ y tế - Nghiên cứu khoa học y học - Chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật - Phòng bệnh - Hợp tác quốc tế - Quản lý kinh tế.

2.1. Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh:

- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.

- Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.

- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.

2.2. Đào tạo cán bộ y tế:

- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học, Cao đẳng và trung học.

- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn.

2.3. Nghiên cứu khoa học về y học:

- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.

- Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…

2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.

- Kết hợp với các Bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong khu vực.

2.5. Phòng bệnh:

- Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.

- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.

2.6. Hợp tác quốc tế:

Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.

2.7. Quản lý kinh tế trong Bệnh viện:

- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.

3. Hoạt động khám chữa bệnh.

3.1. Công tác khám chữa bệnh:

TT

Nội dung

ĐV

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Số giường nội trú

Giường

520

520

520

520

2

Công suất sử dụng giường bệnh

%

115%

115%

114%

118%

3

Khám bệnh

Lần

124.950

133.166

121.092

125.977

4

Số BN điều trị nội trú

Người

25.236

27.018

27.404

27.745

5

Tổng số ngày điều trị nội trú

Ngày

217.784

218.124

211.457

224.243

6

Tỷ lệ tử vong

Người

56

73

55

89

7

Tổng số

BN điều trị ngoại trú

Người

1895

2.310

2.127

2.252

8

Tổng số PT

Ca

4.184

7.462

9.154

7.214

9

Chụp X- quang

Lần

43.444

46.583

50.599

52.065

10

Chụp CT

Lần

4.129

6.016

6.222

9.854

11

Tổng số

Siêu âm

Lần

29.315

29.707

36.932

20.023

12

Tổng số

Nội soi

Lần

2.560

2.989

3.348

3.230

13

Tổng số XN

Tiêu bản

625.895

627.812

778.603

730.996

14

Chuyển viện tuyến trên

Lượt

3.707

3.698

3.245

3.076

3.3. Thực trạng khám chữa bệnh của chuyên ngành Tim mạch:

* Tình hình bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vào khám tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ năm 2010 đến 2012:

 

Khám bệnh

Bệnh nhân điều trị nội trú

Năm

Tổng số

Khám Tim mạch

Tỷ lệ (%)

Tổng số

BN Tim mạch

Tỷ lệ (%)

2010

124.950

10.044

8.04

25.236

1.138

4.51

2011

133.166

15.663

11.76

27.018

1.161

4.29

2012

121.092

13.715

11.33

27.404

1.320

4.82

2013

125.997

12.131

9.62

27.745

1.050

3.78

Tổng

505.205

51.553

10.19

107.403

4.669

4.35

* Cơ cấu các bệnh Tim mạch vào điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ năm 2010 đến 2012.

TT

Tên bệnh

Số bệnh nhân mắc bệnh qua các năm

2010

2011

2012

2013

1

Tăng huyết áp

311

368

315

580

2

Nhồi máu cơ tim

76

116

120

42

3

Suy tim

159

200

198

323

4

Rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp

95

99

198

83

5

Các bệnh lý tim mạch khác

114

105

403

180

Tổng

750

828

1.063

1.208

4.Trang thiết bị hiện có và đề nghị bổ sung phục vụ cho chuyên ngành tim mạch:

Hạng mục

SL

 Ghi chú

 Đã có

 Bổ sung

Đơn vị Nội tim mạch.

 

 

 

1

Giường bệnh

80

40

40

2

Máy Holter Huyết áp (6 Đầu ghi)

3

1

2

3

Máy Holter Điện tim (6 Đầu ghi)

3

1

3

4

Máy điện tim 12 cần

1

 

1

5

Thảm chạy điện tim gắng sức

1

 

1

6

Máy tạo nhịp tạm thời

2

1

1

7

Bàn nghiêng (Bàn mổ có thể điều chuyển)

1

 

1

8

Máy test đường huyết

3

1

2

9

Bơm tiêm điện

11

1

10

10

Bóng bóp

3

1

2

11

Monitoring

4

1

3

12

Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)

3

 

3

13

Máy hút ẩm

3

 

3

14

Máy hút đờm

3

1

2

Đơn vị Cấp cứu tim mạch.

 

 

 

1

Giường bệnh đa năng

10

 

10

2

Máy siêu âm đen trắng

1

 

1

3

Máy điện tim 12 cần

1

 

1

4

Máy sốc điện

2

1

1

5

Monitoring

10

 

10

6

Máy test đường huyết

1

 

1

7

Bộ hút dẫn lưu

2

 

2

8

Máy khí dung

2

1

1

9

Bóng bóp

2

 

2

10

Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)

1

 

1

11

Máy Thở

6

 

6

12

Bơm tiêm điện

10

 

10

13

Máy XQ tại giường

1

 

1

14

Bộ dụng cụ đặt nội khí quản

1

 

1

Đơn vị can thiệp tim mạch.

 

 

 

1

Giường bệnh đa năng

10

 

10

2

Hệ thống chụp mạch 2 bình diện

1

 

1

3

Máy sốc điện

1

 

1

4

Hệ thống máy siêu âm tim và siêu âm nội mạch (IVUS)

1

0

1

5

Máy đo điện tim (12 cần)

1

 

1

6

Hệ thống cắt đốt điều trị RF

1

 

1

7

Máy tạo nhịp tim tạm thời

1

 

1

8

Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số

2

 

2

9

Bơm tiêm điện

6

 

6

10

Máy bấm đường huyết mao mạch

2

 

2

11

Máy siêu âm tim (Chỉ cần một máy xách tay)

1

 

1

12

Bộ hút dẫn lưu

1

 

1

13

Cáng, thay đổi chiều cao, có bánh xe

5

 

5

14

Tủ đựng dụng cụ, vật tư

1

 

1

15

Tủ lạnh đựng thuốc

1

 

1

16

Bộ bóp bóng ambu

2

 

2

17

Cọc truyền thay đổi theo chiều cao

5

 

5

18

Bộ máy đo huyết áp

2

 

2

19

Đèn đặt nội khí quản và bóng đèn

2

 

2

20

Bộ váy, áo chì, ( có bảo vệ cổ )

8

 

8

21

Máy in phim khô

1

 

1

22

Kính chì bảo vệ vùng đầu mặt

5

 

5

23

Máy thở (Có thể điều chuyển)

1

 

1

24

Bàn can thiệp hai tầng (120x80x100cm)

3

 

3

25

Bộ tiểu phẫu

10

 

10

26

Xe để thuốc (xe tiêm 2 tầng)

1

 

1

27

Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)

1

 

1

Phòng Siêu âm tim

 

 

 

1

Máy siêu âm tim (có đầu dò siêu âm tim, đầu dò thực quản, đầu dò siêu âm mạch máu)

1

 

1

2

Máy tính + Máy in

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thông tin về chuyên ngành vệ tinh.

5.1. Khoa Nội Tim mạch

 - Số giường: 40 (kế hoạch).

- Sồ giường khả năng thu dung 70.

- Sử dụng giường bệnh trung bình: 120%.

+ Bác sỹ 10.

+ Điều dưỡng 13 ĐD. (06ĐD Đại học và 07ĐD trung cấp)

Danh sách các bác sỹ làm việc tại khoa Nội Tim Mạch - BVĐK Hòa Bình

STT

Họ và Tên

Năm sinh

Giới

Chức vụ

Các khoa sau ĐH đã tham gia

1

Đỗ Đình Vận

1962

Nam

TK

BSCKII Nội tiêu hóa

2

Lê Xuân Hương

1962

Nữ

PTK

BSCKI Nội

3

Nguyễn Đức Tiến

1982

Nam

CB

BSCKI

4

Tạ Huy Kiên

1982

Nam

CB

BSCKI

5

Nguyễn Thị San

1986

Nữ

CB

Đang theo học CKI Nội

6

Nguyễn Thị Hải

1986

Nữ

CB

Đang theo học CKI Nội TM

7

Bùi Thị Minh Châu

1987

Nữ

CB

Đang theo học CKI Nội TM

8

Nguyễn Hải Sáng

1988

Nữ

CB

BS Đa khoa

9

Bùi Thị Bính

1987

Nữ

CB

BS Đa khoa

10

Lê Thùy Linh

1989

Nữ

CB

BS Đa khoa

- Các thủ thuật đó làm được.

+ Cấp cứu ngừng tuần hoàn

+ Đặt nội khí quản cấp cứu.

+ Đặt catheter kiểm soát áp lực tĩnh mạch trung tâm.

+ Đo holter tim mạch, huyết áp.

+ Dẫn lưu màng ngoài tim.

+ Đang triển khai đặt máy tạo nhịp tạm thời.

5.2. Phòng khám chuyên khoa tim mạch.

Phòng khám Tim mạch có đầy đủ trang thiết bị để thực hiện tốt công tác khám và chẩn đoán bệnh.

5.3. Khoa Cận lâm sàng.

- Có các khoa Xét nghiệm và Chẩn đoán hình ảnh có đủ điều kiện với trang thiết bị hiện đại.

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

Giai đoạn I: 2013-2015: Bệnh viện Đa khoa tỉnh tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng, nhân lực, trang thiết bị và đề nghị Sở Y tế, Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai tham mưu xây dựng chuyên khoa tim mạch đáp ứng nhu cầu của dự án.

1. Về nhân lực:

- Bổ sung nhân lực cho khoa Tim mạch đảm bảo đủ nhân lực, tham gia các khóa đào tạo của Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai để có thể tiếp nhận những kỹ thuật chuyển giao theo dự án bệnh viện vệ tinh của Viện Tim mạch một cách hiệu quả.

* Dự kiến bổ sung nhân lực khoa Tim mạch.

+ Bác sỹ Đa khoa từ 05 đến 08 Bs.

+ Bác sỹ chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh: 01.

+ Điều dưỡng: 15.

Trong năm 2013 Bệnh viện đã bổ sung cho khoa Tim mạch 02 bác sỹ và 02 CNĐD, để đáp ứng theo nhu cầu và tiến độ chuyển giao các gói kỹ thuật của Dự án, Năm 2014-2015 Bệnh viện tiếp tục bổ sung số BS và ĐD theo kế hoạch của khoa và Bệnh viện.

2. Về đào tạo:                                                                                                                 

Bệnh viện đề xuất học các gói kỹ thuật trong Dự án, đào tạo tập trung tại Viện Tim Mạch và Viện Bạch Mai về các nội dung đào tạo cụ thể về lý thuyết và thực hành.

+ Đào tạo tập trung tại viện Tim mạch (có danh mục và dự toán kinh phí kèm theo).

+ Đào tạo tại chỗ (có danh mục và dự toán kinh phí kèm theo).

Danh mục các gói kỹ thuật dự kiến triển khai trong dự án

TT

Nội dung đào tạo

Đối tượng

Thời gian

Địa điểm

1

Kỹ thuật siêu âm tim, mạch

BS

2013

BV Bạch Mai

(đã chuyển giao)

2

Kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao

BS/ĐD

2014

BV Bạch Mai

3

Kỹ thuật ghi và đọc HOLTER nâng cao

BS/ĐD

2014

BV Bạch Mai

4

Kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính

BS/ĐD

2014

BV Bạch Mai

5

Kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI)

BS/ĐD

2014

BV Bạch Mai

6

Kỹ thuật tim mạch can thiệp

BS

2015

BV Bạch Mai

7

Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch

BS/ĐD

2015

BV Bạch Mai

Trong năm 2013 Bệnh viện đã cử cán bộ đi đào tạo theo lộ trình gói kỹ thuật như: Siêu âm Tim mạch, các chuyên đề về Hồi sức tích cực và thở máy, chuyên đề về rối loạn nhịp tim…Năm 2014-2015 Bệnh viện tiếp tục cử các BS và ĐD tham gia các gói kỹ thuật theo lộ trình của dự án, bước đầu áp dụng và triển khai Tim mạch can thiệp tại Bệnh viện. Bệnh viện Đa khoa tỉnh chuẩn bị bệnh nhân (theo từng kỹ thuật được chuyển giao), các chuyên gia của Viện Tim mạch xuống cùng thực hiện việc thăm khám, chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển giao kỹ thuật tại Bệnh viện.

3. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị:

* Cơ sở hạ tầng:

+ Mở rộng khoa Tim Mạch, nâng số giường điều trị của khoa Tim mạch lên từ 80 đến 100 giường bệnh.

+ Thành lập đơn vị can thiệp mạch với diện tích đảm bảo cho việc lắp đặt thiết bị để thực hiện tốt các thủ thuật chụp mạch, can thiệp mạch.

+ Thành lập Đơn vị cấp cứu Tim mạch trực thuộc khoa Nội Tim mạch.

* Trang thiết bị của Dự án: Bệnh viện đang khảo sát, lắp và dự kiến kế hoạch lắp đặt theo lộ trình của dự án.

+ Các trang thiết bị chính (mua theo tiến độ đào tạo, khi có nhân lực đã được đào tạo, làm chủ kỹ thuật chuyển giao).

+ Các trang thiết bị khác thuộc hạ tầng do ngân sách tỉnh cấp của Bệnh viện và các nguồn hợp pháp khác.

4. Về thực hiện các kỹ thuật chuyển giao:

- Những kỹ thuật đã được đào tạo và chuyển giao trong năm 2013 cho Bệnh viện, Bệnh viện đã tiếp thu và vận dụng một cách hiệu quả nhất. Các kỹ thuật chuyển giao cho bệnh viện, sau khi thực hiện hàng quý, hàng năm có sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện, phân tích những kết quả đã làm được, những tồn tại cần rút kinh nghiệm để Viện Tim mạch và Bệnh viện có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh kịp thời.

- Bệnh viện không được chuyển lên tuyến trên các loại hình bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã được tiếp nhận, chuyển giao.

5. Về công nghệ thông tin:

- Củng cố hệ thống mạng Bệnh viện: Bệnh viện hiện tại đã triển khai mạng nội bộ trong toàn Bệnh viện.

- Lắp đặt Hệ thống Telemedicin giao ban hội chẩn trực tuyến. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thực hiện được việc đào tạo và tư vấn khám, chữa bệnh bằng công nghệ thông tin, (Hệ thống Telemedicin đưa vào Dự án Bệnh viện vệ tinh chuyên khoa Ung Bướu đề nghị Bệnh viện K trang bị ).

Giai đoạn II: 2016-2020: Tiếp tục chuyển giao kỹ thuật - phát triển, hoàn thiện và duy trì những nội dung triển khai của Dự án.

VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Để đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho việc đào tạo chuyển giao kỹ thuật, mua sắm TTB y tế cần thiết, đáp ứng được mục tiêu của Dự án bệnh viện vệ tinh của Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai. Với các nguồn ngân sách dự kiến sau: (có phụ lục kèm theo).

1. Nguồn ngân sách:

- Ngân sách đối ứng của tỉnh là các nguồn vốn dự án đầu tư cho tỉnh ( JICA, 0DA ĐBSH, A RAP XE UT), ngân sách của Tỉnh Hòa Bình.

- Ngân sách được hỗ trợ từ Dự án Bệnh viện vệ tinh của viện Tim Mạch Trung Ương.

2. Tổng kinh phí dự kiến: 53.479.660.000 (năm ba tỷ, bốn trăm bẩy mươi chín triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn đồng).

- Kinh phí đào tạo tại viện Tim Mạch Bệnh viện Bạch Mai: 1.264.560.000 ( một tỷ, hai trăm sáu mươi tư triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng).

- Kinh phí mua sắm trang thiết bị y tế cần thiết cho chuyên khoa Tim Mạch: 52.215.100.000 (năm mươi hai tỷ, hai trăm mười năm triệu, một trăm nghìn đồng).

Đề nghị Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai hỗ trợ bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình kinh phí các khóa đào tạo chuyển giao các gói kỹ thuật theo hình thức cầm tay chỉ việc tại Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai.

VII. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Dự án bệnh viện vệ tinh “Chuyên ngành Tim mạch” của bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình với mục tiêu Nâng cao năng lực về khám bệnh, chữa bệnh về chuyên ngành Tim mạch cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh, thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân được khám, chữa bệnh chất lượng cao ngay tại Bệnh viện, giảm thấp nhất người bệnh chuyển lên tuyến trên. Dự án này không chỉ mang ý nghĩa về chuyên môn nghiệp vụ và hiệu quả kinh tế là hạn chế chi phí khám chữa bệnh đồng nghĩa với giảm chi phí của người bệnh mà còn mang tính nhân văn sâu sắc thể hiện bản chất tốt đẹp chế độ xã hội, thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước đến vấn đề an sinh xã hội. Dự án bệnh viện vệ tinh “Chuyên ngành Tim mạch” của bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình giúp cho bệnh viện Đa khoa tỉnh nói riêng và ngành Y tế Hòa Bình nói chung hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân, góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh./.

 

Phụ lục

Phụ lục 1: Danh sách đội ngũ cán bộ nhân viên của khoa Tim Mạch

Phụ lục 2: Dự toán và Danh mục trang thiết bị đề nghị bổ sung

Phụ lục 3: Danh mục và Dự toán kinh phí, các gói đào tạo của Dự án TM

Phụ lục 4: Bảng tổng hợp dự toán kinh phí dự án năm 2014-2015

 

PHỤ LỤC SỐ 1

Danh sách đội ngũ cán bộ nhân viên của khoa Tim Mạch

DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA TIM MẠCH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒA BÌNH

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ CM

Chức vụ

1

Đỗ Đình Vận

1962

BSCKII

TK

2

Lê Xuân Hương

1962

BSCKI

P.TK

3

Nguyễn Đức Tiến

1982

BSCKI

 

4

Tạ Huy Kiên

1983

BSCKI

 

5

Nguyễn Thị San

1986

BS

 

6

Nguyễn Thị Hải

1986

BS

 

7

Bùi Thị Bính

1987

BS

 

8

Nguyễn Hải Sáng

1988

BS

 

9

Bùi Thị Minh Châu

1987

BS

 

10

Lê Thị Linh

1989

BS

 

11

Trần Văn Doanh

1985

CNĐD

ĐDT

12

Hoàng Văn Tuân

1980

ĐD

 

13

Đào Thị Hạnh

1986

ĐD

 

14

Đinh Thị Thoa

1962

ĐD

 

15

Nguyễn Thị Huyền

1979

ĐD

 

16

Phạm Thị Huyền

1986

ĐD

 

17

Đinh Thị Hồng Chiên

1983

CNĐD

 

18

Nguyễn Thị Thẩm

1983

CNĐD

 

19

Nguyễn Thị Thương

1985

CNĐD

 

20

Nghiêm Thị Hằng

1985

ĐD

 

21

Lưu Thị Phương

1988

ĐD

 

22

Nuyễn Xuân Thủy

1990

CĐĐD

 

23

Trần Văn Chiên

1987

CNĐD

 

 

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG KHOA TIM MẠCH BỆNH VIỆN TỈNH

 

Hạng mục

SL Bổ sung

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

 

Đơn vị Nội tim mạch

 

 

2,088,500,000

 

1

Giường bệnh

40

3,500,000

140,000,000

 

2

Máy điện tim 12 cần

1

117,000,000

117,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

3

Thảm chạy điện tim gắng sức

1

80,000,000

80,000,000

 

4

Bàn nghiêng (Bàn mổ có thể điều chuyển)

1

699,000,000

699,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

5

Máy test đường huyết

2

5,000,000

10,000,000

 

6

Bơm tiêm điện

10

36,000,000

360,000,000

 

7

Bóng bóp

3

7,500,000

22,500,000

 

8

Monitoring

3

140,000,000

420,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

9

Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)

3

30,000,000

90,000,000

 

10

Máy hút ẩm

3

20,000,000

60,000,000

 

11

Máy hút đờm

2

45,000,000

90,000,000

 

 

Đơn vị Cấp cứu tim mạch

 

 

2,662,500,000

 

1.

Giường bệnh đa năng

10

45,000,000

450,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

2.

Máy siêu âm đen trắng

1

450,000,000

450,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

3.

Máy điện tim 12 cần

1

117,000,000

117,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

4.

Máy sốc điện

1

120,000,000

120,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

5

Monitoring

10

105,000,000

1,050,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

6

Máy test đường huyết

1

5,000,000

5,000,000

 

7

Bộ hút dẫn lưu

2

21,000,000

42,000,000

Đối ứng ĐBSH

8

Máy khí dung

1

8,500,000

8,500,000

 

9

Bóng bóp

2

7,500,000

15,000,000

 

10

Đèn đọc phim, (Tinh thể lỏng)

1

30,000,000

30,000,000

 

11

Bơm tiêm điện

10

36,000,000

360,000,000

 

12

Bộ dụng cụ đặt nội khí quản

1

15,000,000

15,000,000

 

 

Đơn vị Can thiệp tim mạch

 

 

42,095,600,000

 

1.

Giường bệnh đa năng

10

45,000,000

450,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

2.

Hệ thống chụp mạch 2 bình diện

1

35,000,000,000

35,000,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

3.

Máy sốc điện

1

120,000,000

120,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

4.

Hệ thống máy siêu âm tim và siêu âm nội mạch (IVUS)

1

1,800,000,000

1,800,000,000

 

5.

Máy đo điện tim (12 cần)

1

117,000,000

117,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

6

Máy tạo nhịp tạm thời

1

200,000,000

200,000,000

Đối ứng ODA (A RAP XE UT)

7

Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số

2

315,000,000

630,000,000

Đối ứng ĐBSH

8

Máy bấm đường huyết mao mạch

2

5,000,000

10,000,000

 

9

Máy siêu âm tim (Chỉ cần một máy sách tay)

1

500,000,000

500,000,000

 

10

Cáng, thay đổi chiều cao, có bánh xe

5

35,000,000

175,000,000

 

11

Tủ đựng dụng cụ , vật tư

1

20,000,000

20,000,000

 

12

Tủ Lạnh đựng thuốc

1

10,000,000

10,000,000

 

13

Bộ bóp bóng ambu

2

10,000,000

20,000,000

 

14

Cọc chuyền thay đổi theo chiều cao

5

4,000,000

20,000,000

 

15

Bộ máy đo huyết áp

2

70,000,000

140,000,000

 

16

Đèn đặt nội khí quản và bóng đèn

2

7,800,000

15,600,000

 

17

Bộ váy, áo chì,( có bảo vệ cổ )

8

50,000,000

400,000,000

 

18

Máy in phim khô

1

1,200,000,000

1,200,000,000

 

19

Kính chì bảo vệ vùng đầu mặt

5

50,000,000

250,000,000

 

20

Máy thở (Có thể điều chuyển)

1

865,000,000

865,000,000

Đối ứng ĐBSH

21

Bàn can thiệp hai tầng (120x80x100cm)

3

25,000,000

75,000,000

 

22

Bộ tiểu phẫu

10

4,500,000

45,000,000

 

23

Xe để thuốc ( xe tiêm 2 tầng )

1

3,000,000

3,000,000

 

24

Đèn đọc phimb (Tinh thể lỏng)

1

30,000,000

30,000,000

 

 

Phòng Siêu âm tim

 

 

5,368,500,000

 

1.

Máy siêu âm tim (có đầu dò siêu âm tim, đầu dò thực quản, đầu dò siêu âm mạch máu)

1

5,355,000,000

5,355,000,000

Đối ứng ĐBSH

2.

Máy tính + Máy in

1

13,500,000

13,500,000

 

 

Tổng cộng

 

 

52,215,100,000

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1. Nguồn đối ứng 0DA (A RAP XE UT) là:

 

39,310,000,000

 

 

2. Nguồn đối ứng ĐBSH là:

 

 

6,892,000,000

 

 

3. Vốn thực ứng của Tim Mạch là:

 

 

6,013,100,000

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

52,215,100,000

 

 

PHỤ LỤC 1

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI) tại Bạch Mai

Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai

Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng

 

 

 

 

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày)

360

50,000

18,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày)

360

350,000

126,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)

4

100,000

400,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

144,800,000

 

 

 

PHỤ LỤC 2

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao tại Bệnh viện Bạch Mai

Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai

Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 ĐD )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng

 

 

 

 

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày)

360

50,000

18,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày)

360

350,000

126,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)

4

100,000

400,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

144,800,000

 

 

 

PHỤ LỤC 3

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói kỹ thuật ghi và đọc Holter huyết áp nâng cao tại Hòa Bình

Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai

Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 ĐD )

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng

 

 

 

 

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày)

360

50,000

18,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày)

360

350,000

126,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)

4

100,000

400,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

144,800,000

 

 

 

PHỤ LỤC 4

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính tại Bạch Mai

Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai

Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện Bạch Mai

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV)

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng

 

 

 

 

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

Theo mức giá hiện hành

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 90ngày)

360

50,000

18,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 90 ngày)

360

350,000

126,000,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)

4

100,000

400,000

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

144,800,000

 

 

 

PHỤ LỤC 5

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói hỗ trợ Phẫu thuật Tim mạch 6 tháng tại bệnh viện Bạch Mai

Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện Bạch Mai

Thời gian chuyển giao: 06 tháng tại bệnh viện Bạch Mai, 1 tháng tại Hòa Bình.

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV, ĐD)

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại Bạch Mai 6 tháng

 

 

 

 

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

(Theo mức giá hiện hành)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 180 ngày)

720

50,000

36,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 180 ngày)

720

350,000

252,000,000

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)

4

100,000

400,000

 

 

2. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ triển khai kỹ thuật tại bệnh viện Hòa Bình 1 tháng

 

 

 

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

2.1. Làm Market hội trường (2 lần/đợt)

2

350,000

700,000

 

 

2.2. Chi tổ chức, quản lý và giám sát: 2 người x 29 ngày

58

150,000

8,700,000

 

 

2.3. Chi nước uống cho học viên, chuyên gia (4HV+4CG) x 29 ngày

232

30,000

6,960,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

2.4. Tiền thuê phòng ngủ chuyên gia (04 người x 29 ngày)

116

350,000

40,600,000

(Theo mức khoán)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

2.5. Tiền tàu xe đi lại (04 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

Theo giá hiện hành

 

3. Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

346,160,000

 

 

 

PHỤ LỤC 6

    SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH

Chuyển giao gói kiến thức, kỹ thuật tim mạch can thiệp cơ bản 6 tháng tại Bạch Mai

Đơn vị chuyển giao: Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai

Thời gian chuyển giao: 06 tháng tại bệnh viện Bạch Mai, 1 tháng tại Hòa Bình.

Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV)

Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:

Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình

Đơn vị tính: VNĐ

NỘI DUNG

Số lượng

Mức chi

Tổng số

Ghi chú

 

 

1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình đi nhận chuyển giao tại Bạch Mai 6 tháng

 

 

 

 

 

1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

(Theo mức giá hiện hành)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 180 ngày)

720

50,000

36,000,000

Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010

 

1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4 người x 180 ngày)

720

350,000

252,000,000

 

1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)

4

100,000

400,000

 

 

2. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ triển khai kỹ thuật tại bệnh viện Hòa Bình 1 tháng

 

 

 

 

 

2.1. Làm Market hội trường (2 lần/đợt)

2

350,000

700,000

 

 

2.2. Chi tổ chức, quản lý và giám sát: 2 người x 29 ngày

58

150,000

8,700,000

 

 

2.3. Chi nước uống cho học viên, chuyên gia (4HV+4CG) x 29 ngày

232

30,000

6,960,000

Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

2.4. Tiền thuê phòng ngủ chuyên gia (04 người x 29 ngày)

116

350,000

40,600,000

(Theo mức khoán)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010

 

2.5. Tiền tàu xe đi lại (04 người x 2 lượt)

8

50,000

400,000

Theo giá hiện hành

 

3.Cộng (1+2)/01 lớp

 

 

 

346,160,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2014-2015
CỦA DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI

STT

NỘI DUNG CHI

ĐƠN GIÁ

SỐ LƯỢNG (lớp)

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

 

Năm 2014

 

 

5,330,200,000

 

I

Đào tạo/chuyển giao kỹ thuật

 

 

579,200,000

 

1

Kỹ thuật siêu âm tim, mạch

 

 

 

Đã chuyển giao 2013

2

Kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao

144,800,000

1

144,800,000

 

3

Kỹ thuật ghi và đọc HOLTER nâng cao

144,800,000

1

144,800,000

 

4

Kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI)

144,800,000

1

144,800,000

 

5

Kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính

144,800,000

1

144,800,000

 

II

Mua sắm trang thiết bị và xây dựng phòng máy

 

 

4,751,000,000

 

1

Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Nội Tim mạch

2,088,500,000

1

2,088,500,000

 

2

Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Cấp cứu Tim mạch

2,662,500,000

1

2,662,500,000

 

3

Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine ( đưa vào kinh phí Dự án BV vệ tinh chuyên ngành Ung Bướu của Bệnh viện K cung cấp )

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

48,135,960,000

 

I

Đào tạo/chuyển giao kỹ thuật

 

 

685,360,000

 

1

Kỹ thuật tim mạch can thiệp

342,680,000

1

342,680,000

 

2

Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch

342,680,000

1

342,680,000

 

II

Mua sắm trang thiết bị và xây dựng phòng máy

 

 

47,450,600,000

 

 

Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Can thiệp Tim Mạch

42,095,600,000

1

42,095,600,000

 

 

Kinh phí mua trang thiết bị Phòng Siêu âm Tim mạch

5,355,000,000

1

5,355,000,000

 

 

Tổng cộng 2014+2015

 

 

53,466,160,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó trang thiết bị là: 52.215.100.000 đồng

 

 

 

 

 

Đào tạo chuyển giao kỹ thuật: 1.264.560.000 đồng

 

 

 

 

Tổng dự toán: 53.479.660.000 đồng