Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1322/2004/QĐ-TCT-HTQT | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế;
Căn cứ Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế;
Căn cứ Quyết định số 1380 TCT/TCCB ngày 1/10/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Bộ phận thí điểm quản lý thuế theo cơ chế đối tượng nộp thuế tự kê khai-tự nộp thuế thuộc Phòng Hợp tác Quốc tế- Tổng cục Thuế (nay là Ban Hợp tác Quốc tế-Tổng cục Thuế);
Căn cứ Công văn số 4203TCT/TCCB ngày 24/11/2003 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn tổ chức bộ máy thực hiện thí điểm cơ chế tự khai, tự nộp thuế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng các Cục Thuế thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế; các ông (bà) Trưởng Ban Hợp tác Quốc tế, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số1322/2004/QĐ-TCT-HTQT ngày 30 tháng 8 năm 2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế của ngành thuế, nâng cao năng lực của cơ quan thuế trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các doanh nghiệp có hành vi vi phạm về gian lận thuế, tránh thuế, chiếm đoạt tiền thuế của ngân sách nhà nước.
- Góp phần thực hiện cải cách quản lý thuế, tăng cường công tác quản lý cán bộ trong nội bộ ngành thuế.
- Từng bước nâng cao ý thức tuân thủ của doanh nghiệp trong việc chấp hành đúng quy định của Nhà nước về kê khai, nộp thuế.
II/ PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA QUY TRÌNH:
Quy trình thanh tra, kiểm tra này áp dụng đối với thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế gồm: Thanh tra, kiểm tra các khoản thuế Giá trị gia tăng (bao gồm cả thanh tra, kiểm tra hoàn thuế), thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Tài nguyên, thuế Thu nhập cá nhân và các khoản thu, nộp Ngân sách khác do ngành thuế quản lý không phân biệt thanh tra, kiểm tra toàn diện các loại thuế, thanh tra, kiểm tra một sắc thuế hoặc một kỳ tính thuế.
NỘI DUNG CỦA QUI TRÌNH
I/ LẬP KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM:
- Tổ Thanh tra, kiểm tra thuộc Bộ phận thí điểm Tổng cục Thuế thu thập thông tin về Doanh nghiệp gồm: thông tin về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh và tuân thủ pháp luật thuế (tình hình nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế ... ). Các thông tin này phải được tập hợp đầy đủ, kịp thời từ các nguồn: cơ sở dữ liệu về Doanh nghiệp của ngành thuế, cơ sở dữ liệu thông tin chung của cơ quan Thuế với cơ quan Hải quan và Kho bạc Nhà nước và các thông tin từ các bên có liên quan (Các Bộ, ngành, hiệp hội ngành nghề kinh doanh...).
- Trên cơ sở các thông tin về doanh nghiệp, thực hiện phân tích, đánh giá rủi ro về số thu, về tính tuân thủ luật thuế của các doanh nghiệp, xác định nhóm doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực cần tập trung thanh tra, kiểm tra. Trên cơ sở đó dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm cho toàn ngành Thuế theo mẫu số 01TTr-TKTN.
- Trình Tổng cục ban hành văn bản hướng dẫn lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra kèm theo dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra, gửi các Cục Thuế trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
- Tổ thanh tra, kiểm tra thuế của phòng thí điểm (Sau đây gọi tắt là Tổ Thanh tra, kiểm tra thuế) tập hợp đầy đủ, kịp thời cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp từ các nguồn thông tin: báo cáo tài chính doanh nghiệp, tình hình chấp hành pháp luật thuế nắm được qua công tác quản lý (tình hình nộp tờ khai, nộp thuế, các vi phạm pháp luật về thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, tố cáo...).
- Để đảm bảo tránh chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra, khi lập kế hoạnh thanh tra, kiểm tra năm phải tính trừ các doanh nghiệp thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra của thanh tra Nhà nước, thanh tra Tài chính, kiểm toán Nhà nước và thanh tra, kiểm tra của các Bộ, ngành. Riêng đối với các doanh nghiệp địa phương phải phối hợp chặt chẽ với Sở tài chính, Cục Hải quan địa phương.
- Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế và cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp đã tập hợp, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm theo mẫu số 02TTr-TKTN trên cơ sở thực hiện phân tích đánh giá rủi ro về số thu và mức độ tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra năm và số lượng doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra năm, trình Lãnh đạo Cục Thuế duyệt và đồng thời gửi kế hoạch về Tổng cục Thuế trước ngày 30/10 hàng năm, kèm theo báo cáo thuyết minh nêu rõ cơ sở, căn cứ xây dựng kế hoạch.
Nội dung báo cáo thuyết minh:
+ Nội dung báo cáo thuyết minh phải nêu rõ được nguyên nhân tại sao Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lại lựa chọn các doanh nghiệp đó để tiến hành thanh tra, kiểm tra.
Trong trường hợp Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lựa chọn đối tượng phải thanh tra, kiểm tra khác với hướng dẫn của Tổng cục Thuế thì ngoài việc thuyết minh, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh cho phần thuyết minh đó.
+ Tổ Thanh tra, kiểm tra thuế chủ trì lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra trên cơ sở căn cứ số lượng cán bộ, khả năng, năng lực của cán bộ và các nhiệm vụ khác của Tổ được giao và số cán bộ của các Phòng Thanh tra tham gia thanh tra, kiểm tra (theo quyết định của Cục Thuế) để tính tổng số ngày công làm việc tối đa cả năm cho công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (tính từ thời gian dự kiến triển khai công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đến cuối năm); Trên cơ sở tính số ngày công bình quân tối thiểu cho mỗi loại cuộc thanh tra, kiểm tra (Chi tiết cho 3 loại: doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ) để dự tính số lượng cán bộ thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.
+ Dự tính số lượng doanh nghiệp tối đa mà Tổ Thanh tra, kiểm tra thuế có khả năng thực hiện thanh tra, kiểm tra và số lượng doanh nghiệp có sự phối hợp của các Phòng Thanh tra để thanh tra, kiểm tra trong năm kế hoạch.
3. Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra:
3.1. Tổ Thanh tra, kiểm tra thuộc Bộ phận thí điểm Tổng cục Thuế xem xét việc lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm của các Cục Thuế, tổng hợp lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm trình Tổng cục phê duyệt trước 15/12 hàng năm.
Tổng cục Thuế giao kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm cho các Cục Thuế trước 30/12 hàng năm.
3.2. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra quí, tháng:
- Căn cứ vào kế hoạch năm của Tổng cục giao, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế dự tính và lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra từng quí trình Cục Thuế phê duyệt trước ngày 15 tháng đầu quí, đồng thời báo cáo về Tổng cục Thuế.
- Căn cứ vào kế hoạch quí được duyệt, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế dự tính kế hoạch thanh tra, kiểm tra từng tháng làm cơ sở cho việc phân tích thông tin chuyên sâu và tiến hành thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp.
Cần sắp xếp, tập trung thực hiện thanh tra, kiểm tra ngay từ đầu năm các doanh nghiệp lớn, có phát sinh rủi ro cao. Đối với các trường hợp đã đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra tháng, quí trước nhưng chưa được thực hiện thì phải tính đưa vào danh sách ưu tiên thanh tra, kiểm tra của tháng đầu quí sau đó.
3.3. Điều chỉnh kế hoạch năm:
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm, quý được duyệt là cơ sở để Tổ thanh tra, kiểm tra thuế triển khai thực hiện. Trường hợp trong quá trình thực hiện nếu có các nguyên nhân chủ quan, khách quan phải điều chỉnh lại kế hoạch năm thì Tổ thanh tra, kiểm tra thuế thực hiện đánh giá, nêu rõ lý do báo cáo Cục Thuế, trình Tổng cục Thuế xem xét điều chỉnh. Thời điểm điều chỉnh kế hoạch thực hiện trước ngày 30 tháng 9 năm kế hoạch được duyệt.
Đối với danh sách các doanh nghiệp thuộc năm kế hoạch được duyệt khi điều chỉnh loại trừ khỏi kế hoạch năm đó phải tính ưu tiên vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm kế tiếp.
II/ NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM ĐỂ THỰC HIỆN THANH TRA, KIỂM TRA THEO KẾ HOẠCH:
1. Công việc chuẩn bị thanh tra, kiểm tra:
Tổ thanh tra, kiểm tra thuế tổ chức các nhóm để tập hợp, phân tích các thông tin chuyên sâu về các doanh nghiệp đã dự kiến thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch tháng. Mỗi nhóm gồm một nhóm trưởng và một số thành viên (các nhóm này có thể đồng thời là biên chế các đoàn thanh tra, kiểm tra từng doanh nghiệp), thực hiện bước công việc này gồm các nội dung sau:
1.1 Tập hợp thông tin chuyên sâu về doanh nghiệp, gồm:
- Các dữ liệu tổng quát về doanh nghiệp: loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, bản chất và qui mô hoạt động, các đặc thù về cơ chế xác định doanh thu, chi phí; hệ thống chuẩn mực kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.
- Hồ sơ, cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp: Dữ liệu về tờ khai thuế và báo cáo tài chính từ 3 đến 5 năm gần nhất của doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì sử dụng toàn bộ dữ liệu về tờ khai thuế và báo cáo tài chính của những năm hiện có của doanh nghiệp); tình hình chấp hành và vi phạm của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện tính, kê khai và thu nộp thuế; thông tin thu thập từ các bên thứ ba (thông tin điều tra của nội bộ ngành trong chỉ đạo quản lý; báo cáo về kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đó và hồ sơ thanh tra, kiểm tra có liên quan).
- Các văn bản trả lời của cấp nhà nước có thẩm quyền áp dụng cho doanh nghiệp hoặc ngành nghề mà doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng.
Trường hợp thanh tra, kiểm tra để giải quyết đơn thư khiếu tố thì nghiên cứu kỹ đơn, thư, hồ sơ kèm theo đơn thư khiếu tố hoặc liên hệ với người trực tiếp khiếu tố yêu cầu trình bày rõ sự việc để từ đó xác định rõ nội dung cần thanh tra, kiểm tra.
1.2 Phân tích thông tin:
- Trên cơ sở thông tin tập hợp về doanh nghiệp, các nhóm tiến hành thực hiện phân tích thông tin về doanh nghiệp ở các khía cạnh:
+ Mức độ tuân thủ về nộp đúng hạn tờ khai thuế.
+ Mức độ tuân thủ về nộp thuế đúng hạn.
+ Sự tương ứng của doanh thu tính thuế và thuế phát sinh với kết quả SXKD của doanh nghiệp.
+ Phân tích chiều ngang, chiều dọc các số liệu trên báo cáo tài chính (Bảng tổng kết tài sản, bảng cân đối số phát sinh) và các tờ khai thuế tháng, năm cũng như các năm để xác định các yếu tố bất thường.
+ Thông tin về tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp từ các cơ quan có liên quan như Đăng ký kinh doanh, Quản lý thị trường, Hải quan, Thương mại v.v...
+ Thông tin từ các đối tác, khách hàng, giao dịch quốc tế.
+ Thông tin về tính chất, quy mô và tăng trưởng kinh tế của ngành nghề có liên quan đến doanh nghiệp.
+ Thông tin về các thay đổi chính sách của Nhà nước có tác động đến doanh nghiệp.
- Yêu cầu phân tích thông tin phải đảm bảo đạt được các mục tiêu:
+ Xác định hình thức quyết định (thanh tra hoặc kiểm tra);
+ Xác định qui mô, phạm vi của cuộc thanh tra, kiểm tra
+ Xác định thời gian của cuộc thanh tra, kiểm tra;
+ Định hướng các nội dung chính, chủ yếu mà đoàn thanh tra, kiểm tra cần đi sâu làm rõ.
Nội dung tập hợp, phân tích thông tin đối với từng doanh nghiệp thực hiện theo mẫu 03TTr-TKTN đính kèm qui trình.
2. Căn cứ vào kết quả mà các nhóm đã phân tích, phụ trách Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lập dự kiến thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra.
Riêng đối với các trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất hoặc giải quyết đơn thư khiếu tố thì tuỳ theo tính chất, nội dung từng vụ việc, các đoàn thanh tra, kiểm tra được thành lập theo chỉ đạo của Cục Thuế.
III/ THANH TRA, KIỂM TRA TẠI CƠ SỞ THEO QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra:
1.1. Tổ thanh tra, kiểm tra thuế dự thảo quyết định thanh tra (hoặc kiểm tra) trình lãnh đạo Cục Thuế ký ban hành. Quyết định thanh tra, kiểm tra phải ghi rõ: căn cứ pháp lý để thanh tra, kiểm tra; nội dung, yêu cầu, phạm vi thanh tra, kiểm tra; thời hạn thanh tra, kiểm tra; thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra, quyền và trách nhiệm của người thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra. (theo mẫu số 04TTr-TKTN đính kèm qui trình).
Trường hợp doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra là Tổng công ty, công ty có các đơn vị thành viên thì nội dung quyết định thanh tra, kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn vị thành viên thuộc đối tượng thanh tra, kiểm tra kèm theo quyết định.
Trong từng trường hợp khi trình ký quyết định thanh tra, kiểm tra ngoài dự thảo quyết định thanh tra, kiểm tra phải kèm theo hồ sơ sau:
- Đối với doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch: biểu phân tích đối tượng thanh tra, kiểm tra (Mẫu số 03TTr-TKTN); danh sách đơn vị thanh tra, kiểm tra năm kế hoạch được duyệt.
- Đối với thanh tra, kiểm tra đơn thư khiếu nại tố cáo hồ sơ: đơn thư khiếu tố và thông tin thu thập từ người đứng khiếu tố (nếu có).
- Đối với thanh tra, kiểm tra bất thường: chứng cứ vi phạm pháp luật về thuế .
- Đối với thanh tra, kiểm tra chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu (Kể cả giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước), sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản: đơn đề nghị thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế của đơn vị hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định thanh tra, kiểm tra lập thành 04 bản: 01 bản lưu đoàn thanh tra, kiểm tra; 01 bản tổng hợp vào hồ sơ thanh tra, kiểm tra chuyển Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp lưu; 01 bản chuyển cho đơn vị được thanh tra, kiểm tra; 01 bản lưu Phòng Hành chính.
Quyết định thanh tra, kiểm tra phải thông báo cho doanh nghiệp trước khi công bố quyết định ít nhất là 07 ngày đối với quyết định thanh tra, 03 ngày đối với quyết định kiểm tra (Trừ các trường hợp thanh tra, kiểm tra bất thường).
Trong mọi trường hợp khi quyết định thanh tra, kiểm tra đã được ký ban hành (đã thông báo cho doanh nghiệp hoặc chưa thông báo cho doanh nghiệp), nếu vì lý do khách quan hay chủ quan mà không tiến hành thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp thì trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra (ghi trong quyết định thanh tra, kiểm tra) phải dự thảo quyết định thu hồi quyết định thanh tra, kiểm tra và nêu rõ lý do báo cáo lãnh đạo Tổ thanh tra, kiểm tra xem xét trình Cục Thuế ký thu hồi quyết định đã ban hành. Quyết định lập thành 04 bản: 01 bản lưu Tổ thanh tra, kiểm tra; 01 bản lưu Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp; 01 bản gửi cho đơn vị được thanh tra, kiểm tra; 01 bản lưu Phòng Hành chính.
1.2. Công bố quyết định thanh tra, kiểm tra:
Sau thời hạn tối đa kể từ ngày thông báo quyết định thanh tra, kiểm tra cho đơn vị được thanh tra, kiểm tra nêu trên, đoàn thanh tra, kiểm tra phải tiếp xúc với chủ doanh nghiệp (Giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền hợp pháp), kế toán trưởng doanh nghiệp (Sau đây gọi chung là lãnh đạo doanh nghiệp). Khi tiếp xúc với doanh nghiệp, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện:
- Thông báo nội dung của quyết định thanh tra, kiểm tra đến lãnh đạo doanh nghiệp: giới thiệu thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra; giải thích cụ thể về mục đích, yêu cầu và nội dung thanh tra, kiểm tra để lãnh đạo doanh nghiệp hiểu rõ và có trách nhiệm thực hiện quyết định thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp phạm vi thanh tra, kiểm tra bao gồm cả các đơn vị thành viên, chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra thì Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phải thông báo cụ thể danh sách, thời gian, nội dung thanh tra, kiểm tra để doanh nghiệp có căn cứ chủ động chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện.
- Trao đổi để thống nhất với lãnh đạo doanh nghiệp về kế hoạch làm việc, bố trí thời gian làm việc, các tài liệu doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp cho đoàn thanh tra, kiểm tra; cán bộ, bộ phận của doanh nghiệp chuẩn bị tài liệu làm việc với đoàn thanh tra, kiểm tra.
- Ngoài ra để có cơ sở bổ sung về tình hình của doanh nghiệp và đối chiếu xác định đối với các nguồn thông tin đã tập hợp, phân tích khi lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra đề nghị lãnh đạo doanh nghiệp báo cáo khái quát tình hình doanh nghiệp về một số nội dung: ngành nghề kinh doanh; cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, chức năng, nhiệm vụ và hình thức hạch toán của các đơn vị trực thuộc thành viên, chi nhánh, đơn vị trực thuộc; phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh; chuẩn mực kế toán và niên độ kế toán áp dụng; số cán bộ, công nhân viên và tiền lương, thu nhập bình quân; các đối tác liên doanh, liên kết (nếu có)...
Đối với các trường hợp doanh nghiệp có hành vi không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thì đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về thanh tra, kiểm tra về thuế theo Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.3. Lập nhật ký thanh tra, kiểm tra:
Nhật ký thanh tra, kiểm tra được lập riêng cho từng cuộc thanh tra, kiểm tra. Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm lập nhật ký thanh tra, kiểm tra để ghi nhận toàn bộ diễn biến của từng cuộc thanh tra, kiểm tra từ khi thực hiện thủ tục thanh tra, kiểm tra đến khi kết thúc (theo mẫu 05TTr-TKTN kèm theo Qui trình này).
Trưởng đoàn và từng đoàn viên đoàn thanh tra, kiểm tra phải ký nhận và chịu trách nhiệm về tính xác thực đối với các nội dung đã ghi trong nhật ký thanh tra, kiểm tra; thực hiện lưu nhật ký cùng hồ sơ thanh tra, kiểm tra.
2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra bằng việc xem xét số liệu và xác lập hồ sơ chứng lý:
2.1. Kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp gồm:
· Kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, mã số thuế, tình hình đăng ký sử dụng hoá đơn...
· Kiểm tra đối chiếu tài liệu, hồ sơ gửi cơ quan Thuế với thực tế xuất trình của đơn vị: báo cáo quyết toán tài chính quí, năm; tờ khai thuế Gía trị gia tăng, bản xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp theo quí, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm và các tờ khai quyết toán thuế khác liên quan đến nội dung ghi tại quyết định thanh tra, kiểm tra.
· Kiểm tra việc mở sổ sách và tính hợp pháp: sổ cái, các sổ theo dõi chi tiết theo chuẩn mực kế toán nhà nước quy định, đối chiếu số liệu tổng hợp giữa sổ chi tiết với bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng kết tài sản.
· Ngoài ra, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể cần kiểm tra xem xét các tài liệu, hồ sơ liên quan khác: số thuế đầu kỳ trước chuyển sang, xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan kho bạc nhà nước về số nộp ngân sách trong kỳ, các tài liệu liên quan đến hoàn thuế, miễn giảm thuế ...
2.2. Kiểm tra chi tiết, lập hồ sơ chứng lý:
· Căn cứ nhiệm vụ được phân công, từng thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện kiểm tra sổ sách, chứng từ và các hồ sơ liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra theo đúng nội dung đã ghi tại quyết định thanh tra, kiểm tra.
· Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: đối chiếu số liệu hạch toán, số liệu tính, kê khai, thu nộp thuế và hạch toán thực tế của doanh nghiệp với các chuẩn mực nhà nước quy định (Qui định luật, pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; các cơ chế tài chính và chuẩn mực kế toán nhà nước ban hành...).
· Thực hiện lập hồ sơ chứng lý thanh tra, kiểm tra, hồ sơ chứng lý được coi là tài liệu gốc để lập biên bản thanh tra, kiểm tra, gồm: Các biên bản ghi nhận kết quả đối chiếu; các bản sao chụp các tài liệu có liên quan kể cả các bức ảnh, đoạn băng ghi lại những việc làm sai của doanh nghiệp (Phân tán kho quỹ, cất giấu chứng từ, tài liệu . . .); biên bản kiểm kê kho quỹ và ghi nhận kết quả làm việc của thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra với các đối tượng có liên quan của doanh nghiệp; các tài liệu, báo cáo của doanh nghiệp lập theo yêu cầu của đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc các bảng kê tài liệu, số liệu mà đoàn thanh tra, kiểm tra cùng lập với đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
· Khi yêu cầu cung cấp tài liệu thì phải lập danh sách ghi rõ tên các loại tài liệu và thời hạn cung cấp; khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại tình trạng thực tế của các tài liệu đó (bản sao hay bản gốc? Có sửa chữa, can ghép gì không?). Nếu có nghi vấn thì thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra phải ghi vào sổ tay riêng mà không được đánh dấu hoặc ghi ký hiệu gì vào tài liệu đó; phải bảo quản chu đáo, cẩn thận tài liệu; khi nhận và hoàn trả tài liệu phải có biên bản giao nhận hoặc hoàn trả.
· Trường hợp cần thiết phải giám định tài liệu, cần lập biên bản tại chỗ về tình trạng của tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để yêu cầu cơ quan có trách nhiệm giám định. Khi nhận kết quả giám định cũng phải có biên bản ghi rõ số lượng, danh mục, tính chất của các tài liệu hiện vật được giám định và kết quả giám định.
- Đối với các trường hợp chế độ, chính sách chưa quy định rõ thì Trưởng đoàn phải lập tờ trình phụ trách Tổ thanh tra, kiểm tra báo cáo Cục Thuế để xin ý kiến xử lý, giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong trường hợp thay đổi nội dung đã ghi trong Quyết định thanh tra, kiểm tra hoặc trong quá trình thực hiện Quyết định kiểm tra thấy vụ việc cần phải tiến hành thanh tra thì Trưởng đoàn phải báo cáo với lãnh đạo Tổ thanh tra, kiểm tra trình lãnh đạo Cục Thuế để thực hiện thủ tục giải quyết theo đúng quy định.
2.3. Lập biên bản thanh tra, kiểm tra:
- Nội dung kết luận, biên bản thanh tra, kiểm tra:
Đoàn thanh tra, kiểm tra phải lập kết luận thanh tra (đối với trường hợp thanh tra) hoặc biên bản kiểm tra (đối với trường hợp kiểm tra) khi kết thúc cuộc thanh tra hoặc kiểm tra. Kết luận thanh tra hoặc biên bản kiểm tra (sau đây gọi chung là biên bản thanh tra, kiểm tra) phải đảm bảo yêu cầu ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, phản ánh đầy đủ kết quả của cuộc thanh tra, kiểm tra (theo mẫu số 06TTr-TKTN đính kèm theo quy trình), gồm 4 phần chủ yếu sau:
Phần 1: Nêu tóm tắt về căn cứ pháp lý để đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, thành phần đoàn thanh tra, kiểm tra, thời gian bắt đầu và kết thúc thanh tra, kiểm tra; các thông tin định danh về doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp đoàn thanh tra, kiểm tra có sử dụng tài liệu thanh tra, kiểm tra của các đoàn thanh tra, kiểm tra khác hoặc báo cáo của cơ quan liên quan để kết luận hoặc làm chứng lý thì phải ghi cụ thể trong báo cáo thanh tra, kiểm tra.
Phần 2: Mô tả thực trạng diễn biến của sự việc theo nội dung đã thanh tra, kiểm tra; nêu rõ các căn cứ của vụ việc mà đoàn đã kiểm tra, xác minh; phản ánh đầy đủ tình tiết của sự việc về hiện tượng cũng như bản chất theo các chứng lý đã kiểm tra, xác minh; nêu cụ thể số liệu kết quả của đoàn thanh tra, kiểm tra với số liệu kê khai, báo cáo của doanh nghiêp; giải thích lý do, nguyên nhân (kèm theo các hồ sơ chứng lý đã kiểm tra, xác minh, các biểu phụ lục đính kèm biên bản thanh tra, kiểm tra).
Phần 3: Trình bày những kết luận rút ra từ sự phân tích, tổng hợp các số liệu, các chứng cứ đã xác minh. Các kết luận này được viết theo trình tự nội dung các sự việc đã nêu ở phần 2. Trong từng nội dung kết luận phải khẳng định đúng sai theo các văn bản pháp quy nào? Mức độ, phạm vi của từng vụ việc đúng sai đó.
Phần 4: Kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra về giải pháp xử lý.
- Trình tự lập biên bản:
+ Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra kèm theo đầy đủ hồ sơ chứng lý đã lập với doanh nghiệp trong quá trình thanh tra, kiểm tra làm căn cứ lập biên bản thanh tra, kiểm tra.
+ Tổ chức xem xét, thảo luận thống nhất trong đoàn thanh tra, kiểm tra về các nội dung, kết quả thanh tra, kiểm tra.
+ Tiến hành lập dự thảo biên bản thanh tra, kiểm tra và lấy ý kiến tham gia của các thành viên trong đoàn thanh tra, kiểm tra để hoàn chỉnh biên bản trước khi tổ chức họp thông báo kết quả thanh tra kiểm tra với lãnh đạo doanh nghiệp được thanh tra kiểm tra.
+ Đoàn thanh tra kiểm tra tổ chức gặp và thông báo dự thảo biên bản đến lãnh đạo doanh nghiệp để lấy ý kiến tham gia về kết luận và kiến nghị trong dự thảo.
+ Đoàn thanh tra, kiểm tra tiếp nhận ý kiến tham gia, nghiên cứu phân tích xem xét lại các kết luận và kiến nghị của đoàn và trả lời ý kiến tham gia của doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra... sau đó hoàn chỉnh văn bản chính thức. Trên cơ sở đó, hai bên thống nhất.
Riêng đối với các trường hợp chậm lập biên bản thanh tra, kiểm tra do chờ ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về giải đáp các vướng mắc hoặc vì lý do khách quan khác thì trưởng đoàn phải lập biên bản ghi nhận lại những nội dung, thời gian đã thực thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, lý do chưa lập biên bản thanh tra, kiểm tra để kết luận chính thức; đồng thời lập tờ trình nêu rõ lý do báo cáo phụ trách Tổ thanh tra, kiểm tra thuế và thông báo cho đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
Số lượng biên bản thanh tra, kiểm tra phải lập tuỳ theo tính chất, nội dung từng cuộc thanh tra, kiểm tra nhưng ít nhất phải được lập thành là 03 bản. Biên bản thanh tra, kiểm tra phải ghi rõ số trang và các phụ lục đính kèm (nếu có); Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra, giám đốc và kế toán trưởng của doanh nghiệp phải ký vào từng trang của biên bản thanh tra, kiểm tra và phụ lục kèm theo.
3. Xử lý kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Chậm nhất 2 ngày kể từ ngày ký biên bản thanh tra, kiểm tra với doanh nghiệp, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phải chuyển biên bản thanh tra, kiểm tra cho Tổ thanh tra, kiểm tra thuế để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết, xử lý kết quả sau thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định.
- Chậm nhất trước ngày 10 của tháng sau, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế phải lập biểu tổng hợp đối chiếu về số biên bản thanh tra, kiểm tra đã giao, nhận và kết quả xử lý với Tổ theo dõi, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế và Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp để đảm bảo thống nhất số liệu và theo dõi, đôn đốc giải quyết kết quả xử lý thanh tra, kiểm tra theo quy định.
4. Báo cáo kết quả cuộc thanh tra, kiểm tra.
Chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra, Đoàn thanh tra, kiểm tra phải lập báo cáo kết quả cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện theo mẫu số 07TTr-TKTN. Báo cáo được lập thành 2 bản: 01 bản lưu tại hồ sơ thanh tra, kiểm tra; 01 bản gửi Tổng cục Thuế (Bộ phận thí điểm) .
IV/ BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA:
1. Định kỳ, Tổ Thanh tra, kiểm tra thuế phải lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra trình Cục Thuế và báo cáo về Tổng cục Thuế như sau:
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra quí gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 15 của tháng đầu quí sau.(Theo mẫu số 08TTr-TKTN đính kèm qui trình này)
- Báo cáo thanh tra, kiểm tra tháng lập và gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 10 của tháng tiếp sau. (Theo mẫu số 08TTr-TKTN đính kèm qui trình này)
- Báo cáo quí gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 15 của tháng đầu quí sau. (Theo mẫu số 09TT-TKTN đính kèm qui trình này)
- Tổ thanh tra, kiểm tra thuế tổng hợp toàn bộ hồ sơ liên quan đến mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra (Biên bản, bảng phân tích trước khi thanh tra, kiểm tra, nhật ký...) chuyển Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp để lưu vào hồ sơ của doanh nghiệp.
- Tổ theo dõi, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế sau khi xử lý vi phạm của doanh nghiệp thực hiện chuyển 01 bản Quyết định xử lý cho Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp lưu hồ sơ của doanh nghiệp đồng thời lưu 01 bản Quyết định xử lý kèm theo biên bản tại Tổ theo dõi, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế để theo dõi đôn đốc thu nợ.
Tổng cục Thuế (Ban hợp tác quốc tế) chỉ đạo việc tổ chức tập huấn và hướng dẫn thực hiện Quy trình này cho Phòng Quản lý doanh nghiệp theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế thuộc Cục thuế và thường xuyên nắm tình hình tổ chức triển khai tại cấp Cục để kịp thời chỉ đạo nhằm thực hiện tốt các nội dung, yêu cầu tại Quy trình này.
Phòng Quản lý doanh nghiệp theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế thuộc Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức, phân công cán bộ trong phòng thực hiện và phối hợp giữa các bộ phận trong phòng cũng như phối hợp với Phòng Thanh tra của Cục Thuế để thực hiện tốt các nội dung của Quy trình này.
Trong quá trình thực hiện, từ thực tiễn sẽ đánh giá, tổng kết để tiếp tục hoàn thiện Quy trình này./.(trinh)
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
NĂM: |
|
| |||
|
|
|
|
|
|
QUI MÔ DOANH NGHIỆP | TÊN CỤC THUẾ | NGÀNH KINH TẾ | MỤC TIÊU THANH TRA |
|
|
|
| ||||
Lớn | 1. Cục thuế A |
| % doanh nghiệp thanh tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Cục thuế B |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vừa | 1. Cục thuế A |
| % doanh nghiệp thanh tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Cục thuế B |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhỏ | 1. Cục thuế A |
| % doanh nghiệp thanh tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Cục thuế B |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Ngành kinh tế lấy ngành kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh |
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày…tháng…năm… |
| |
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
|
|
TỔNG CỤC THUẾ |
|
|
| ||
CỤC THUẾ: |
|
|
|
| |
NĂM: | |||||
|
|
|
|
| |
QUI MÔ DOANH NGHIỆP | MÃ SỐ THUẾ | TÊN DOANH NGHIỆP | NGÀNH KINH TẾ | GHI CHÚ | |
Lớn |
| 1 |
|
| |
|
| 2 |
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
| Tổng số: |
|
| |
|
|
|
|
| |
Vừa |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
| Tổng số: |
|
| |
|
|
|
|
| |
Nhỏ |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
| Tổng số: |
|
| |
Tổng cộng: |
|
|
|
| |
* Ghi chú: Ngành kinh tế lấy ngành kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh |
| ||||
|
|
|
|
| |
|
|
| Ngày...…tháng…...năm.......… | ||
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
|
CỤC THUẾ.........................
PHÂN TÍCH THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG THANH TRA, KIỂM TRA
I/ THÔNG TIN CHUNG.
1. Nhóm phân tích thông tin.
- Tên nhóm trưởng:.......................................................................................................................
- Chức vụ:.....................................................................
- Tên các thành viên trong nhóm:
.........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
2. Đối tượng thanh tra, kiểm tra
- Tên doanh nghiệp........................................................................................................................
- Mã số thuế:............................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:................................................................................................................
................................................................................
II/ KẾT QUẢ THU THẬP THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU VỀ ĐỐI TƯỢNG THANH TRA, KIỂM TRA
SỐ TT | TÊN (NỘI DUNG) THÔNG TIN, TÀI LIỆU ĐƯỢC THU THẬP | SỐ HIỆU - NGÀY, THÁNG LIÊN QUAN ĐẾN THÔNG TIN, TÀI LIỆU THU THẬP | NGUỒN THU THẬP ĐƯỢC THÔNG TIN, TÀI LIỆU | GHI CHÚ |
1 | Báo cáo tài chính. |
| Từ Tổ XLTT | Do doanh nghiệp nộp |
2 | Tờ khai thuế GTGT. | Từ tháng... đến tháng... | Từ Tổ XLTT | Do doanh nghiệp nộp |
3 | Tờ khai thuế TNDN. |
| Từ Tổ XLTT | Do doanh nghiệp nộp |
4 | Các tờ khai thuế khác......... |
|
|
|
5 | Thông tin về mức độ tuân thủ (Các hành vi vi phạm đã bị phát hiện, xử lý). |
| Từ tổ Thu nợ |
|
6 | Hành vi vi phạm khác |
| Do người tố cáo gửi |
|
|
|
|
|
|
III/ PHÂN TÍCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1. Phân tích thông tin trên Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu | Mã số | Kết quả sản xuất kinh doanh các năm | Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh | |||||||||
Năm....... | Năm....... | Năm....... | Năm....... | Năm....... | Nội dung phân tích | Năm... | Năm..... | Năm.... | Năm.... | Năm.... | ||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
Các khoản giảm trừ (03 = 04 + 05 + 06 + 07) | 03 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Chiết khấu thương mại | 04 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Giảm giá hàng bán | 05 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Hàng bán bị trả lại | 06 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp | 07 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03) | 10 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Giá vốn hàng bán | 11 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) | 20 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4- Doanh thu hoạt động tài chính | 21 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5- Chi phí tài chính | 22 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Trong đó: Lãi vay phải trả | 23 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
6. Chi phí bán hàng | 24 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24+ 25)] | 30 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
9. Thu nhập khác | 31 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
10. Chi phí khác | 32 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
11. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
12. Tổng lợi nhuận trớc thuế (50 = 30 + 40) | 50 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | 51 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51) | 60 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Phân tích thông tin trên Bảng cân đối kế toán.
TÀI SẢN | Mã số | Số liệu cuối năm trên Bảng cân đối Kế toán | Kết quả phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán | |||||||||
Năm....... | Năm....... | Năm....... | Năm....... | Năm....... | Nội dung phân tích | Năm..... | Năm..... | Năm..... | Năm..... | Năm..... | ||
A - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160) | 100 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
I. Tiền | 110 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) | 111 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Tiền gửi Ngân hàng | 112 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Tiền đang chuyển | 113 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn | 121 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác | 128 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) | 129 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
III. Các khoản phải thu | 130 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng | 131 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán | 132 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 133 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Phải thu nội bộ | 134 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | 135 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác | 136 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5. Các khoản phải thu khác | 138 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) | 139 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
IV. Hàng tồn kho | 140 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Hàng mua đang đi trên đường | 141 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho | 142 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ trong kho | 143 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Chi phí SXKD dở dang | 144 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5. Thành phẩm tồn kho | 145 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
6. Hàng hóa tồn kho | 146 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
7. Hàng gửi đi bán | 147 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
V. Tài sản lưu động khác | 150 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Tạm ứng | 151 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Chi phí trả trước | 152 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Chi phí chờ kết chuyển | 153 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý | 154 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn | 155 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp | 160 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước | 161 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay | 162 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
B - Tài sản cố định, đầu tư dài hạn (200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241) | 200 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định | 210 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình | 211 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Nguyên giá | 212 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 213 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 214 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Nguyên giá | 215 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 216 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Tài sản cố định vô hình | 217 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Nguyên giá | 218 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 219 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 220 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn | 221 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh | 222 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác | 228 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) | 229 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 230 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn | 240 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
V. Chi phí trả trước dài hạn | 241 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) | 250 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A - Nợ phải trả (300 = 310 + 320 + 330) | 300 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn | 310 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Vay ngắn hạn | 311 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả | 312 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Phải trả cho người bán | 313 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Người mua trả tiền trước | 314 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 315 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
6. Phải trả công nhân viên | 316 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ | 317 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác | 318 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn | 320 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Vay dài hạn | 321 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Nợ dài hạn | 322 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
III. Nợ khác | 330 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Chi phí phải trả | 331 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý | 332 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | 333 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
B - Nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420) | 400 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
I. Nguồn vốn, quỹ | 410 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh | 411 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 412 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá | 413 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển | 414 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính | 415 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
6. Lợi nhuận chưa phân phối | 416 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB | 417 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác | 420 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm | 421 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi | 422 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
3. Quỹ quản lý của cấp trên | 423 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp | 424 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | 425 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | 426 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | 427 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400) | 430 |
|
|
|
|
| Dọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngang |
|
|
|
|
|
IV/ KẾT QUẢ TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN.
1. Ghi rõ về quy mô tổ chức hoạt động (Có bao nhiêu chi nhánh, cửa hàng), địa bàn kinh doanh (Trong nước, ngoài nước).
2. Các nghi ngờ phát hiện qua phân tích hồ sơ: Số liệu bất hợp lý; Số liệu không khớp đúng
SỐ TT | NỘI DUNG NGHI NGỜ | LÝ DO NGHI NGỜ |
A | Doanh thu |
|
1 | Doanh thu chịu thuế |
|
2 | Doanh thu không chịu thuế |
|
3 | Doanh thu Xuất khẩu |
|
4 | Giảm giá hàng bán |
|
5 | Hàng bán bị trả lại |
|
6 | .......................... |
|
B | Chi phí |
|
1 | Giá vốn hàng bán |
|
2 | Tiền lương |
|
3 | Lãi vay |
|
4 | Các khoản trích dự phòng |
|
5 | Các khoản chi phí phân bổ |
|
6 | Các khoản chi phí khác |
|
7 | .......................................... |
|
C | Các nghi ngờ khác |
|
1 | Công nợ với người mua. |
|
2 | Công nợ với người bán. |
|
3 | Công nợ nội bộ |
|
4 | Thu nhập liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư khác |
|
5 | .......................................... |
|
V/ KIẾN NGHỊ.
| ||||
| ||||
1. Hình thức thanh tra, kiểm tra: - Thanh tra - Kiểm tra
2. Phạm vi, quy mô của cuộc thanh tra, kiểm tra: .....................................................................................................................................
3. Nội dung thanh tra, kiểm tra: ........................................................................................................................................................... 4. Thời kỳ phải thanh tra, kiểm tra ..............................................................................................................................................
5. Thời gian cần thiết để thanh tra, kiểm tra: ...................................................................................................................................................
6. Các kiến nghị khác (Nếu có) ...........................................................................................................................................................
........................,Ngày.............. tháng.................. năm........................
TM/NHÓM PHÂN TÍCH
TRƯỞNG NHÓM
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ.......................... [1] Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------o0o-------------------
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Về việc thanh tra (hoặc kiểm tra) tại cơ sở kinh doanh
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cử Đoàn Thanh tra (Hoặc kiểm tra)............................... [2].................................. của Cục Thuế đến.......................................................... [3].................................................................- Mã số thuế:........................................... để............................................................. [4].......................................................................................................................................
Điều 2: - Thời kỳ thanh tra (hoặc kiểm tra):.....................................[5].................................
- Thời gian thanh tra (hoặc kiểm tra):.................................[6]................................
Điều 3:............................. [7].............................. gồm có [8]:
- Ông (bà).................................................. - Chức vụ.............................- Đoàn trưởng.
- Ông (bà).................................................. - Chức vụ.............................- Đoàn viên.
- Ông (bà).................................................. - Chức vụ.............................- Đoàn viên.
- Ông (bà).................................................. - Chức vụ.............................- Đoàn viên.
Điều 4: Đoàn thanh tra (hoặc kiểm tra) có quyền yêu cầu cơ sở kinh doanh cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thanh tra; yêu cầu cơ sở kinh doanh nộp ngay vào NSNN số thuế còn thiếu theo quyết định của cơ quan Thuế và kiến nghị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm đối với cơ sơ kinh doanh (Nếu có). Ngoài ra, Đoàn thanh tra (hoặc kiểm tra) còn có các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, kiểm tra hiện hành.
Điều 5: Cơ sở kinh doanh được thanh tra (hoặc kiểm tra) có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đến nghĩa vụ thực hiện các khoản thu nộp Ngân sách Nhà nước theo yêu cầu của Đoàn thanh tra (hoặc kiểm tra) và tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra (hoặc kiểm tra) hoàn thành nhiệm vụ. Ngoài ra, Cơ sở kinh doanh còn có các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, kiểm tra hiện hành./.
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Nơi nhận:
- ....................... [9]..........................
- Đoàn thanh tra (kiểm tra).
- Lưu: HC, TTr.
|
CỤC THUẾ.........................
I/ THÔNG TIN CHUNG.
1. Đoàn Thanh tra, kiểm tra
- Tên Trưởng đoàn:...................................................................................................
- Chức vụ:.....................................................................
- Tên các thành viên trong đoàn:....................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
2. Đối tượng được thanh tra, kiểm tra
- Tên doanh nghiệp..............................................................................................................
- Mã số thuế:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh:...................................................................................................
II/ NHẬT KÝ THANH TRA, KIỂM TRA
1. Công việc chính.
SỐ TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | SỐ HIỆU - NGÀY, THÁNG VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN | NGÀY, THÁNG THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
1 | Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
2 | Thông báo (Giao) quyết định thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
3 | Thu hồi lại quyết định thanh tra, kiểm tra (Nếu có) |
|
|
|
4 | Tiến hành thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
5 | Kết thúc thanh tra, kiểm tra. |
|
|
|
6 | Thông báo (Lập biên bản) kết quả thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
7 | Báo cáo kết quả cuộc thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
8 | Chuyển kết quả thanh tra, kiểm tra để xử lý vi phạm. |
|
|
|
2. Phân công nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
SỐ TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TRONG QUÁ TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA | TÊN CÁN BỘ THỰC HIỆN | NGÀY, THÁNG THỰC HIỆN XONG | Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3. Nội dung khác (Nếu có):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP TRƯỞNG ĐOÀN CÁC ĐOÀN VIÊN TRONG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CỤC THUẾ.......................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐOÀN THANH TRA............ [10]......... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Hoặc Đội Kiểm tra) -------------------o0o-------------------
|
Tại:............................................. [11].............................................................
- Căn cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 về công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp;
- Căn cứ Quyết định số.......................... ngày............tháng..........năm .............. của Cục trưởng Cục Thuế về việc thanh tra (Hoặc kiểm tra) .................................................... [12]...................................................................
tại.......................................................... [13].................................................................
- Mã số thuế...................................
địa chỉ...............................................................................
..............................................................................................................
Căn cứ báo cáo tài chính, sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ do cơ sở kinh doanh xuất trình.
Căn cứ vào................................................... [14].................................................................................................................
Đoàn thanh tra (Hoặc Đội kiểm tra) đã tiến hành thanh tra (Hoặc kiểm tra) ................................
................................................................................. [15]........................................................................................................................
tại............................................................................ [16]........................................................................................................................
Thời kỳ thanh tra (Hoặc kiểm tra):.................................................... [17]...............................................................
Thời gian thanh tra (Hoặc kiểm tra): ................................................ [18]..............................................................
Hôm nay, ngày......../........./............, tại..................................... [19]..........................................., chúng tôi gồm:
1. Đoàn thanh tra (Hoặc Đội kiểm tra).
- Ông (bà).......................................... - Đoàn (Đội) trưởng.
- Ông (bà).......................................... - Đoàn (Đội) viên.
- Ông (bà).......................................... - Đoàn (Đội) viên.
- Ông (bà).......................................... - Đoàn (Đội) viên.
2. Đại diện cơ sở kinh doanh.
- Ông (bà).......................................... - Giám đốc.
- Ông (bà).......................................... - Kế toán trưởng.
- Ông (bà).......................................... - ................................
Lập biên bản xác nhận kết quả thanh tra (Hoặc kiểm tra) như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CƠ SỞ KINH DOANH.
- Quyết định thành lập số....................... ngày............./........./............ do......................... [20]..............................
- Đăng ký kinh doanh số......................... ngày............./........./............ do........................ [21]...............................
- Ngành nghề kinh doanh:...................................................... [22].............................................................................
- Hình thức hạch toán kế toán:.............................................. [23].............................................................................
- Niên độ kế toán:....................................................................... [24].............................................................................
- Đăng ký kê khai nộp thuế tại: ............................................ [25]............................................................................
- Hình thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: ............... [26]..........................................................................
- Mục lục Ngân sách: Cấp................ Chương................ Loại................ Khoản.................
- Tài khoản số:........................ mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng)............................................
- Các đơn vị thành viên (Nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; Đến thời điểm thanh tra hoặc kiểm tra đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa)
II/ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
STT | CHỈ TIÊU | SỐ BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ KINH DOANH | SỐ THANH TRA (HOẶC KIỂM TRA) | CHÊNH LỆCH |
A | Tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ (=1+2) |
|
|
|
1 | Doanh thu không chịu thuế GTGT. |
|
|
|
2 | Doanh thu chịu thuế GTGT (=2a+2b+2c+2d). |
|
|
|
a | Bao gồm: + Doanh thu chịu thuế suất 0%. |
|
|
|
b | + Doanh thu chịu thuế suất 5%. |
|
|
|
c | + Doanh thu chịu thuế suất 10%. |
|
|
|
d | + Doanh thu chịu thuế suất 20%. |
|
|
|
3 | Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra. |
|
|
|
4 | Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào. |
|
|
|
5 | Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được khấu trừ. |
|
|
|
6 | Thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nước (=3-5). |
|
|
|
7 | Doanh thu bán hàng hoá không thuộc diện nộp thuế TNDN |
|
|
|
8 | Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
|
a | Bao gồm: + Chiết khấu thương mại |
|
|
|
b | + Giảm giá hàng bán. |
|
|
|
c | + Giá trị hàng bán bị trả lại. |
|
|
|
d | + Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. |
|
|
|
9 | Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
|
10 | Giá vốn hàng bán. |
|
|
|
11 | Chi phí bán hàng. |
|
|
|
12 | Chi phí quản lý doanh nghiệp. |
|
|
|
13 | Chi phí tài chính. |
|
|
|
a | Trong đó: Chi phí lãi tiền vay |
|
|
|
14 | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (=A-7-8+9-10-11-12-13) |
|
|
|
15 | Thu nhập khác |
|
|
|
16 | Chi phí khác |
|
|
|
17 | Lợi nhận khác (=15-16) |
|
|
|
18 | Lỗ từ các năm trước chuyển sang |
|
|
|
19 | Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (= 14+17-18) |
|
|
|
a | Trong đó: Thu nhập từ chuyển quyền SDĐ, chuyển quyền thuê đất |
|
|
|
20 | Thuế TNDN phải nộp. |
|
|
|
a | Trong đó: Thuế Thu nhập từ chuyển quyền SDĐ, chuyển quyền thuê đất |
|
|
|
21 | Thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ, chuyển quyền thuê đất phải nộp bổ sung. |
|
|
|
22 | Tổng số thuế TNDN phải nộp (=20+21) |
|
|
|
B | Các loại thuế khác (Nếu có). |
|
|
|
23 | Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp. |
|
|
|
24 | Thuế tài nguyên phải nộp. |
|
|
|
25 | Thuế Nhà thầu phải nộp |
|
|
|
a | Bao gồm: + Thuế GTGT. |
|
|
|
b | + Thuế TNDN. |
|
|
|
26 | Thuế Tiêu thu đặc biệt phải nộp. |
|
|
|
27 | Thuế Môn bài phải nộp. |
|
|
|
28 | Thuế phải nộp khác (Nếu có). |
|
|
|
C | Các chỉ tiêu khác |
|
|
|
29 | Thuế suất thuế TNDN phải nộp. |
|
|
|
30 | Tỷ lệ thu nhập chịu thuế TNDN trên doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN. (=19/(A-7+9)) |
|
|
|
31 | Lợi nhuận/ doanh thu thuần = (14+13a)/(A-8) |
|
|
|
32 | Lợi nhuận/(CPBH+CPQLDN) = (14+13a)/(11+12) |
|
|
|
33 | Lãi gộp/Doanh thu thuần = (A-8-10)/(A-8) |
|
|
|
Giải trình số liệu chênh lệch phát hiện qua thanh tra (Hoặc kiểm tra): Ghi rõ nguyên nhân điều chỉnh tăng giảm từng khoản mục đã thanh tra (Hoặc kiểm tra) nêu trên hoặc giải thích lại cách tính toán xác định số liệu phải điều chỉnh có liên quan (Nếu có)
III/ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
S TT | CHỈ TIÊU | KỲ TRƯỚC CHUYỂN SANG | PHÁT SINH PHẢI NỘP TRONG KỲ | SỐ ĐÃ ĐƯỢC HOÀN HOẶC ĐƯỢC MIỄN GIẢM TRONG KỲ | SỐ ĐÃ NỘP TRONG KỲ | SỐ CÒN PHẢI NỘP |
1 | Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
2 | Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
3 | Thuế TNCN |
|
|
|
|
|
4 | Thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 | Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
6 | Thuế Môn bài |
|
|
|
|
|
7 | Thuế Nhà thầu |
|
|
|
|
|
| Trong đó: + Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
| + Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
8 | Thuế khác (Nếu có). |
|
|
|
|
|
IV/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết luận:
- Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ:................................
- Về việc kê khai thuế, nộp thuế...........................................................................................................................
Ghi chú: Nếu có sai phạm phát hiện qua việc thanh tra (Hoặc kiểm tra) phải kết luận cụ thể vi phạm tại các quy định nào của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành. Xác định nguyên nhân vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (Nếu phát hiện được)
2. Kiến nghị:
- Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải kiến nghị cơ sở kinh doanh nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan Thuế mở tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan Thuế.
- Nếu còn nợ đọng thuế phải kiến nghị cơ sở kinh doanh nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
- Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ phải kiến nghị cơ sở kinh doanh chấn chỉnh kịp thời.
- Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra (Hoặc kiểm tra) đối với cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của cơ sở kinh doanh.
- Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với cơ sở kinh doanh.
- Các kiến nghị hoặc ghi nhận khác (Nếu có).
V/ Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ KINH DOANH (Nếu có).
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản được thông qua vào hồi.......... giờ cùng ngày và đã được lập thành ..... [27]........ bản có giá trị pháp lý như nhau; ....................................................... [28]........................................................................./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG ĐOÀN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o--------------
……………., ngày……… tháng……… năm…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA
I/ THÔNG TIN VỀ ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA.
- Được thành lập theo Quyết định số ...................ngày........../......./.......... của..................
- Trưởng đoàn:...................................................... - Chức danh:..............................
- Đoàn viên:......................................................... - Chức danh:..................................
- Đoàn viên:.......................................................... - Chức danh:.....................................
II/ THÔNG TIN CHUNG VỀ CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA.
|
- Phạm vi, quy mô của cuộc thanh tra, kiểm tra:.............................................................
- Nội dung thanh tra, kiểm tra:..........................................................................................
- Thời kỳ thanh tra, kiểm tra:...........................................................................................
- Thời gian tiến hành thanh tra, kiểm tra:.................................ngày.
+ Thời gian bắt đầu: Ngày............./........../..............
+ Thời gian kết thúc: Ngày............./........../.............
III/ THÔNG TIN ĐỊNH DANH CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA
- Tên đối tượng được thanh tra, kiểm tra:........................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Mã số thuế:...................................................................................................................
- Mục lục Ngân sách: Chương...............Loại...............Khoản..................Mục.............
IV/ THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA.
- Loại hình doanh nghiệp: ............................................................................................
- Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp/ Cơ cấu tập đoàn (Những thay đổi cơ cấu của tập đoàn trong tương lai có thể dự đoán được):.........................................................................................
- Hình thức hạch toán:...................................................................................................
- Doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán nào:...............................................................
- Ngành nghề hoạt động kinh doanh theo giấy phép:.......................................................
- Các hoạt động kinh doanh hiện tại:............................................................................
V/ THÔNG TIN, TÀI LIỆU ĐÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Những hồ sơ, tài liệu nào? nguồn ở đâu? đã được thu thập thêm trong quá trình thanh tra, kiểm tra:.............................................................................................................................
2. Những thông tin, tài liệu nào đã được sử dụng trong quá trình thanh tra, kiểm tra:
2.1. Thông tin, tài liệu từ cơ quan thuế:........................................................................
2.2. Thông tin, tài liệu từ đối tượng được thanh tra, kiểm tra:.......................................
2.3. Thông tin, tài liệu từ doanh nghiệp khác: ...............................................................
2.4. Thông tin tài liệu từ các cơ quan khác: ...................................................................
VI/ THÔNG TIN VỀ NGÀNH.
- Có những nhân tố nào đặc thù về ngành nào liên quan tới những ưu đãi thuế không?
- Việc nghiên cứu trước thanh tra trong tương lai cần được thực hiện như thế nào?
VII/ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA, TẠI DOANH NGHIỆP.
SỐ TT | NỘI DUNG | CÁN BỘ THỰC HIỆN | THỜI GIAN | GHI CHÚ/NHẬN XÉT |
1 | Doanh thu chịu thuế |
|
|
|
2 | Doanh thu không chịu thuế |
|
|
|
3 | Doanh thu Xuất khẩu |
|
|
|
4 | Giảm giá hàng bán |
|
|
|
5 | Hàng bán bị trả lại |
|
|
|
6 | Doanh thu chịu thuế |
|
|
|
7 | Giá vốn hàng bán |
|
|
|
8 | Tiền lương |
|
|
|
9 | Lãi vay |
|
|
|
10 | Các khoản trích dự phòng |
|
|
|
11 | Các khoản chi phí phân bổ |
|
|
|
12 | Các khoản chi phí khác |
|
|
|
... |
|
|
|
|
VIII/ KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Các hành vi vi phạm của đối tượng được thanh tra, kiểm tra bị phát hiện (Ghi rõ căn cứ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn nào):.............................................................
.......................................................................................................................................................
2. Kết quả xử lý thu.
- Tổng số tiền thuế phải xử lý truy thu thêm sau thanh tra, kiểm tra:..............................
Trong đó: + Thuế GTGT:....................................................................
+ Thuế TNDN:...............................................................................
+ Thuế TTĐB:...........................................................................
+ Thuế Tài nguyên:..............................................................
+ Thuế TNCN:............................................................................ + Thuế khác (Chi tiết):................................................................
- Kiến nghị mức xử phạt (Nếu có):...............................................................................
Trong đó: + Về hành vi trốn thuế:........................................................................
+ Về hành vi vi phạm hành chính khác (Chi tiết):........................
IX/ NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN ĐANG TRANH CHẤP VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Nội dung cụ thể của những tranh chấp qua kết quả thanh tra, kiểm tra:..........................
2. Lý do của các tranh chấp đang có:.............................................................................
3. Theo quan điểm của Đoàn thanh tra, kiểm tra thì có thể xử lý các tranh chấp theo hướng nào để đạt được sự nhất trí của đối tượng được thanh tra, kiểm tra:
|
|
|
4. Kiến nghị của đối tượng được thanh tra, kiểm tra:......................................................
X/ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIÁM SÁT, LÀM RÕ THÊM TRONG CÁC ĐỢT THANH TRA, KIỂM TRA SAU.
1. Những nội dung cần giám sát theo kết quả đã thanh tra, kiểm tra lần này:................
2. Những nội dung nào cần được tái thanh tra, kiểm tra? Tại sao?....................................
3. Những nội dung nào cần được thanh tra, kiểm tra trong tương lai? Tại sao:...................
4. Những nội dung nào cần được chuyển cho bộ phận khác của cơ quan Thuế:.............
XI/ NHỮNG VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG CÒN ĐANG NGHI NGỜ.
1. Có những tài khoản nào được cung cấp có sự bất thường không? Tại sao?:……
2. Có giao dịch nào bất thường được thực hiện trong quá trình thanh tra, kiểm tra không? giao dịch đó là gì?:…………………………………………………………………………...
3. Đoàn thanh tra, kiểm tra có lưu giữ các thông tin bất thường, không hợp lý hoặc những vấn đề bất thường khác nào không?:…………………………………………………
4. Có hiện tượng tránh thuế không? biện pháp tránh thuế là gì?:……………….
5. Có bên nào khác chủ động tham gia trong quá trình thanh tra, kiểm tra của đoàn không? Nếu có, là ai?:………………………………………….
XII/ SỰ HƯỚNG DẪN VÀ HỢP TÁC TRONG QUÁ TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Đoàn thanh tra, kiểm tra có đưa ra những đề xuất gì với đối tượng được thanh tra, kiểm tra hay không? Nếu có:
- Những đề xuất đó là gì?:…………………………………………………......
- Những đề xuất đó có được áp dụng không?: ……………………………......
2. Đoàn thanh tra, kiểm tra có hướng dẫn, giải thích rõ ràng các sai phạm của đối tượng được thanh tra hay không? Nếu có:
- Đã hướng dẫn, giải thích những nội dung gì?
- Căn cứ vào đâu để hướng dẫn, giải thích?
3. Đối tượng được thanh tra, kiểm tra đã giúp đỡ Đoàn đến mức nào trong quá trình thanh tra, kiểm tra:
|
|
|
Đầy đủ Hoàn hảo Kém
|
|
|
Gây rắc rối Không hợp tác Hỗ trợ tối thiểu
- Nhận xét cụ thể (Chi tiết) về các nội dung trên:……………………………
4. Có khó khăn cụ thể nào khi tiếp cận quá trình thanh tra không? Ảnh hưởng của Đoàn về việc phát sinh các khó khăn đó:……………………………………………………………...…
XIII/ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TỔ CHỨC CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Lập kế hoạch/ Chiến lược và thanh tra.
- Các kế hoạch thanh tra đã được chuẩn bị chưa?............................................................
- Các kế hoạch thanh tra có hiệu quả không?..................................................................
- Có nên phân bổ nhiều hay ít thời gian cho một số vấn đề cụ thể nào không?....................
2. Nội dung, phạm vi thanh tra, kiểm tra có phù hợp không?:
|
|
|
3. Thời gian thanh tra, kiểm tra có phù hợp không?:
|
|
4. Về nguồn nhân lực:
- Cơ cấu của Đoàn thanh tra, kiểm tra đã hợp lý chưa?: ……………..…
- Nếu không phù hợp, hợp lý, có đề xuất gì về cơ cấu trong các đợt thanh tra, kiểm tra trong tương lai không?: ………………….………………………………………
- Các Đoàn viên trong đoàn có thoả mãn với lĩnh vực và vai trò của mình trong cuộc thanh tra không?: ……………………………………………………….…...............................
- Đoàn có đủ thẩm quyền để xử lý những vấn đề phức tạp hơn trong quá trình thanh tra, kiểm tra không?: …………………………………………………………………...…
- Cơ quan thuế có hỗ trợ đầy đủ cho Đoàn trong quá trình thanh tra, kiểm tra không? ………..
XIII/ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH CHẾ ĐỘ.
1. Có khó khăn nào gặp phải trong quá trình diễn giải Luật thuế các văn bản hướng dẫn có liên quan trong lĩnh vực thuế không?:…………………………………………………….…
2. Những quy định, hướng dẫn nào của Luật thuế và các văn bản hướng dẫn có liên quan trong lĩnh vực thuế không phù hợp và không thống nhất?:……………………………
3. Có những đề xuất thay đổi nào đối với Luật thuế và các văn bản hướng dẫn có liên quan trong lĩnh vực thuế?:………………………………………………………………………………………
4. Các Luật khác có ảnh hưởng gì (Nếu có) trong quá trình thanh tra, kiểm tra hay không?
XIV/ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ KHÁC.
1. Có sử dụng quá nhiều thời gian cho vấn đề thanh tra, kiểm tra nào không?:…………
2. Các Đoàn viên có thực hiện tốt công việc trong đợt thanh tra, kiểm tra không?:……
3. Cần đào tạo gì thêm trong quá trình thanh tra, kiểm tra? Ai đào tạo?:…………………
4. Các nhận xét, kiến nghị khác……......……………………………………….
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
|
CỤC THUẾ.......................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA
Quý......./..........
SỐ TT | CHỈ TIÊU | SỐ ĐỐI TƯỢNG THANH TRA, KIỂM TRA | TRONG ĐÓ | |
THANH TRA | KIỂM TRA | |||
1 | Số tồn kỳ trước chuyển sang (= 1a+1b) |
|
|
|
a | Đã lập kế hoạch nhưng chưa thanh tra, kiểm tra. |
|
|
|
b | Đang thanh tra, kiểm tra dở dang |
|
|
|
2 | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong kỳ (=2a+2b) |
|
|
|
a | Phân bổ theo kế hoạch năm đã lập. |
|
|
|
b | Phát sinh bất thường đưa vào kế hoạch. |
|
|
|
3 | Số đã thanh tra, kiểm tra xong trong kỳ. |
|
|
|
4 | Số còn tồn cuối kỳ (= 4a+4b) |
|
|
|
a | Đã lập kế hoạch nhưng chưa thanh tra, kiểm tra. |
|
|
|
b | Đang thanh tra, kiểm tra dở dang |
|
|
|
............,Ngày........ tháng......... năm ............
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
[1] Ghi tên Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
[2] Ghi rõ số hiệu của Đoàn thanh tra hoặc kiểm tra (nếu có).
[3] Ghi rõ tên cơ sở kinh doanh được thanh tra, kiểm tra.
[4] Ghi rõ nội dung của cuộc thanh tra hoặc kiểm tra.
[5] Ghi rõ niên độ bị thanh tra hoặc kiểm tra là năm nào hoặc những tháng nào..
[6] Ghi rõ bao nhiêu ngày làm việc thực tế.
[7] Ghi rõ là Đoàn Thanh tra hay kiểm tra của Cục Thuế hay Chi cục Thuế (Nếu Đoàn có số hiệu thì ghi rõ số hiệu).
[8] Ghi rõ họ, tên, chức vụ của các thành viên trong đoàn.
[9] Ghi rõ tên cơ sở kinh doanh được thanh tra hoặc kiểm tra
[10] Ghi rõ số hiệu của Đoàn Thanh tra hoặc Đội kiểm tra (Nếu có).
[11] Ghi tên cơ sở kinh doanh được thanh tra hoặc kiểm tra.
[12] Ghi rõ nội dung thanh tra hoặc kiểm tra đã ghi tại Quyết định thanh tra hoặc kiểm tra.
[13] Ghi tên cơ sở kinh doanh được thanh tra hoặc kiểm tra.
[14] Ghi rõ tên các tài liệu khác có liên quan đến nội dung đã thanh tra hoặc kiểm tra .
[15] Ghi rõ nội dung thanh tra hoặc kiểm tra đã làm .
[16] Ghi tên cơ sở kinh doanh được thanh tra hoặc kiểm tra .
[17] Ghi rõ niên độ đã thanh tra hoặc kiểm tra .
[18] Ghi rõ ngày đã thực tế thanh tra hoặc kiểm tra tại cơ sở kinh doanh.
[19] Ghi rõ nơi tiến hành thông qua (thông báo) biên bản thanh tra hoặc kiểm tra .
[20] Ghi rõ tên cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp .
[21] Ghi rõ tên cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh..
[22] Ghi chi tiết ngành nghề kinh doanh theo Đăng ký kinh doanh.
[23] Ghi rõ hình thức hạch toán độc lập, phụ thuộc hay báo sổ.
[24] Ghi rõ thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc niên độ kế toán.
[25] Ghi rõ tên Cục Thuế nơi cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế.
[26] Ghi rõ hình thứckê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp.
[27] Ghi rõ biên bản được lập thành mấy bản.
[28] Ghi rõ tên nơi nhận và giữ biên bản đã được lập với số lượng bao nhiêu bản.
- 1Quyết định 1270/2004/QĐ-TCT-HTQT ban hành Qui chế công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Quyết định 1800/2004/QĐ-TCT-HTQT sửa đổi quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 2213/TCT-HTQT của Tổng Cục Thuế về việc xem xét hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế
- 4Công văn số 4643 TCT/HTQT ngày 31/12/2003 của Tổng cục Thuế về việc thực hiện thí điểm cơ chế tự khai - tự nộp thuế
- 5Chỉ thị 22/2001/CT-TTg về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1166/QĐ-TCT năm 2005 về quy trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 7Quyết định 694/QĐ-TCHQ năm 2013 về quy trình thanh tra thuế trong lĩnh vực hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 2180/QĐ-TCT năm 2012 về giao cho Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2013 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 9Quyết định 1276/QĐ-TCT năm 2015 về Quy chế giải quyết trước khi ký biên bản thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với những trường hợp có khả năng khiếu nại do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 1270/2004/QĐ-TCT-HTQT ban hành Qui chế công tác tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Quyết định 1800/2004/QĐ-TCT-HTQT sửa đổi quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 2213/TCT-HTQT của Tổng Cục Thuế về việc xem xét hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế
- 4Công văn số 4643 TCT/HTQT ngày 31/12/2003 của Tổng cục Thuế về việc thực hiện thí điểm cơ chế tự khai - tự nộp thuế
- 5Chỉ thị 22/2001/CT-TTg về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 197/2003/QĐ-TTg thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 218/2003/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 127/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định 197/2003/QĐ-TTg về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 694/QĐ-TCHQ năm 2013 về quy trình thanh tra thuế trong lĩnh vực hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Quyết định 2180/QĐ-TCT năm 2012 về giao cho Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2013 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 1276/QĐ-TCT năm 2015 về Quy chế giải quyết trước khi ký biên bản thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với những trường hợp có khả năng khiếu nại do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 1322/2004/QĐ-TCT-HTQT ban hành Quy trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1322/2004/QĐ-TCT-HTQT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra