Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130-LĐ/QĐ | Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 1985 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
Căn cứ Quyết định số 36-CP ngày 2-2-1980 của Hội đồng Chính phủ và Chỉ thị số 277-TTg ngày 1-10-1980 của Thủ tướng Chính phủ về việc nghiên cứu xây dựng danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức vụ viên chức Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 117-HĐBT ngày 15-7-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước;
Căn cứ điểm 2 Chỉ thị số 124-HĐBT ngày 7-11-1983 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam và kết luận của Tiểu ban danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức Nhà nước ngày 13-3-1985;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay ban hành bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ các chức vụ viên chức Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam gồm: 118 chức danh.
Điều 2
Căn cứ bản danh mục này, Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam tiến hành xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ theo điểm 3 Chỉ thị số 124-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng và tổ chức hướng dẫn thực hiện hệ thống chức danh viên chức này trong ngày nhằm đem lại hiệu quả thiết thực làm cho bộ máy gọn nhẹ, tăng cường hiệu lực quản lý trên mọi mặt công tác.
Điều 3
Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các chức danh đầy đủ thuộc chuyên ngành nghiên cứu khoa học xã hội sẽ do Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam ra quyết định ban hành, hướng dẫn ứng dụng thử nghiệm và tiếp tục hoàn thiện.
Điều 4
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với văn bản này đều bãi bỏ.
Điều 5
Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam và các Viện nghiên cứu khoa học xã hội thuộc các Bộ, ngành khác sử dụng các chức danh viên chức của Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
I. NỘI DUNG BẢN DANH MỤC SỐ 1 UỶ BAN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 117-HĐBT ngày 15-7-1982 của Hội đồng Bộ trưởng và các quy định trong bản danh mục số 1 (chức danh gốc), bản danh mục số 1 chức danh đầy đủ các viên chức (nghiên cứu khoa học) của Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam ban hành theo Quyết định số 130/LĐ/QĐ ngày 19 tháng 5 năm 1985 bao gồm: 118 chức danh. Trong đó:
Loại A - Viên chức lãnh đạo: 81 chức danh đầy đủ
+ Nhóm 9: 40 chức danh
+ Nhóm 8: 41 chức danh
Loại B - Viên chức chuyên môn: 37 chức danh đầy đủ:
+ Nhóm 5: 37 chức danh.
II. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
Dựa theo quy định về phạm vi sử dụng đối với mỗi chức danh quản lý trong bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ theo quyết định này, Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam tiến hành xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ và hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc và các cơ quan nghiên cứu khoa học xã hội trong toàn quốc áp dụng. Mỗi chức danh đầy đủ được sử dụng trong thực tế phải có nội dung lao động đúng với luận chứng khoa học đã nghiên cứu khi hình thành các chức danh đó và Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam hướng dẫn nội dung cho cơ sở và cho từng người: Khi có trường hợp thay đổi các nội dung lao động, cơ quan chủ quản phải báo với Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam và bàn bạc với Bộ Lao động (theo Điều 2 của Quyết định số 117-HĐBT ngày 15-7-1985 của Hội đồng Bộ trưởng) để sửa đổi hoặc ngoại lệ.
| Đào Thiện Thi (Đã ký) |
- 1Quyết định 117-HĐBT năm 1982 về bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 36-CP năm 1980 về việc thành lập Tiểu ban nghiên cứu xây dựng danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức vụ viên chức do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 277-TTg năm 1980 về việc nghiên cứu xây dựng danh mục và tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức vụ viên chức Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 124-HĐBT năm 1983 về đẩy mạnh công tác xây dựng chức danh đầy đủ và tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức Nhà nước do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Quyết định 130-LĐ/QĐ năm 1985 ban hành bản danh mục số 1 các chức danh đầy đủ của Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ lao động ban hành
- Số hiệu: 130-LĐ/QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/1985
- Nơi ban hành: Bộ Lao động
- Người ký: Đào Thiện Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra