Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1278/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 13 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI AN PHÚ THỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ–CTUBND ngày 14/6/2006 về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn;

Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình Khu đô thị mới An Phú Thịnh;

Căn cứ Quyết định số 1922/QĐ-CTUBND ngày 25/8/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ quản lý thực hiện dự án Khu đô thị mới An Phú Thịnh;

Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ chỉ giới xây dựng trong khu đô thị mới An Phú Thịnh;

Theo Văn bản số 104/UBND–TH ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh về việc khoanh vùng để lại một số khu vực đông dân cư tại khu B1, B2 thuộc Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn; Văn bản số 896/UBND-TH ngày 13/3/2014 của UNBD tỉnh về việc giải quyết kiến nghị một số dự án của Công ty An Phú Thịnh; Văn bản số 1140/UBND-KTN ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Khu đô thị mới An Phú Thịnh;

Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Xây dựng và Du lịch An Phú Thịnh tại Tờ trình số 14/APT-TTr ngày 05/3/2015 và ý kiến thẩm định, trình phê duyệt của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr-SXD ngày 24/3/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn với các nội dung như sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn.

2. Địa điểm quy hoạch: Thuộc phường Đống Đa và Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn.

3. Phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Theo phạm vi ranh giới khu đô thị mới đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 và ranh giới khoanh vùng theo Văn bản số 104/UBND-TH ngày 10/1/2014, có giới cận cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp:            Đường Quốc lộ 19 mới từ cầu Thị Nại đi Quốc lộ 1A.

- Phía Nam giáp:           Kênh thoát nước qua cầu Hà Thanh 3.

- Phía Đông giáp:          Đường Quy Nhơn - Nhơn Hội.

- Phía Tây giáp:             Khu dân cư hiện trạng khoanh vùng để lại theo Văn bản số 104/UBND-TH ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh.

4. Tính chất và mục tiêu: Thực hiện theo Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 và Quyết định số 852/QĐ-CTUBND ngày 22/4/2011.

5. Lý do điều chỉnh:

- Thực hiện nội dung Văn bản số 104/UBND-TH ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh về việc khoanh vùng để lại một số khu vực đông dân cư tại khu B1, B2 thuộc Khu đô thị mới An Phú Thịnh, thành phố Quy Nhơn, rà soát điều chỉnh lại ranh giới theo thực tế của dự án, điều chỉnh các khu chức năng cho phù hợp với ranh giới mới.

- Điều chỉnh, bổ sung một số khu chức năng khu B3a thuộc khu đô thị mới An Phú Thịnh theo nội dung Văn bản số 896/UBND-TH ngày 13/3/2014 của UNBD tỉnh;

6. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất:

a. Quy mô dân số: Dân số sau khi điều chỉnh còn khoảng 10.000 người (trước đây theo quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh khoảng 11000 người).

b. Quy hoạch sử dụng đất sau khi điều chỉnh:

- Khu B1: Điều chỉnh ranh giới khu đô thị theo ranh giới khoanh vùng khu đông dân cư; bố trí quỹ đất nhà ở xã hội tại vị trí mới.

Bảng so sánh các khu chức năng Khu B1 sau khi điều chỉnh

STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Ký hiệu/lô

DIỆN TÍCH PHÊ DUYỆT
(QĐ 1922/QĐ-CTUBND
 ngày 25/8/2011) (Ha)

Ký hiệu/lô

DIỆN TÍCH ĐIỀU CHỈNH
(Ha)

Ghi chú

1

KHU Ở

 

48,9979

 

43,134

 

 

1.1

Nhà ở

 

24,088

 

20,216

 

 

 

Đất nhà ở liên kế

928 lô

8,667

679 lô

8,511

Giảm 249 lô

 

 

Đất nhà ở có TMDV (nhà phố)

286 lô

7,1821

282 lô

4,2553

Giảm 04 lô

 

 

Đất nhà ở biệt thự

72 lô

2,883

58 lô

2,150

Giảm 14 lô

 

 

Đất nhà ở chung cư để bán (Nhà ở TM)

 

3,3137

 

3,3136

 

 

 

Đất nhà ở chung cư (Nhà ở xã hội )

 

2,0419

 

1,9861

 

 

1.2

Công trình công cộng cấp phường

 

3,3289

 

3,4009

 

 

1.2.1

Trường mầm non

 

0,4287

 

0,4287

 

 

1.2.2

Trường tiểu học

 

1,0222

 

1,0222

 

 

1.2.3

Trường trung học cơ sở

 

0,9783

 

0,9783

 

 

1.2.4

UBND phường

B1-39

0,3025

B1-35

0,3845

Tăng diện tích

 

1.2.5

Trạm y tế

 

 

 

 

 

 

1.2.6

Công an phường

 

 

 

 

 

 

1.2.7

Công trình công công cấp khu phố

 

0,034

 

0,024

 

 

1.2.8

Công trình văn hóa cấp phường

 

0,2025

 

0,2025

 

 

1.2.9

Chợ

 

0,3603

 

0,3603

 

 

1.3

Công viên cây xanh - TDTT khu ở

 

4,030

 

4,047

 

 

 

Công viên TDTT & mảng xanh

 

3,6304

 

3,6304

 

 

 

Mảng xanh dọc trục đường

 

0,4000

 

0,4162

 

 

1.4

Công trình hạ tầng

 

0,0520

 

0,080

 

 

1.5

Đất giao thông khu ở

 

17,499

 

15,391

 

 

 

Đường giao thông

 

17,0681

 

14,960

 

 

 

Bãi đậu xe

 

0,4305

 

0,4306

 

 

2.0

CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở

 

10,0824

 

9,208

 

 

2.5

Công trình TMDV 24h

 

0,774

 

0,774

 

 

2.8

Bệnh viên tư nhân cấp cao

 

2,001

 

2,001

 

 

2.11

Trường trung học phổ thông

 

1,2806

 

1,2807

 

 

2.13

Đất cây xanh công cộng

 

6,0275

 

5,153

 

 

 

TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT

 

59,0803

 

52,3417

 

 

- Khu B2: Điều chỉnh ranh giới khu đô thị theo ranh giới khoanh vùng khu đông dân cư. Điều chỉnh hướng tuyến giao thông 20A, 32 theo ranh giới mới. Điều chỉnh vị trí khu xử lý nước thải tại vị trí mới.

Bảng so sánh các khu chức năng Khu B2 sau khi điều chỉnh

STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Ký hiệu/lô

DIỆN TÍCH PHÊ DUYỆT
(QĐ 1922/QĐ-CTUBND
 ngày 25/8/2011) (Ha)

Ký hiệu/lô

DIỆN TÍCH ĐIỀU CHỈNH
(Ha)

Ghi chú

1

KHU Ở

 

37,4434

 

31,337

 

 

1.1

Nhà ở

 

18,4124

 

15,011

 

 

 

Đất nhà ở biệt thự

482 lô

18,4124

404 lô

15,0111

Giảm 78 lô

 

1.2

Công trình công cộng cấp phường

 

0,5231

 

0,523

 

 

1.2.1

Trường mầm non

 

0,5031

 

0,5031

 

 

1.2.7

Công trình công công cấp khu phố

 

0,020

 

0,020

 

 

1.3

Công viên cây xanh - TDTT khu ở

 

5,459

 

4,366

 

 

 

Công viên TDTT & mảng xanh

 

4,8855

 

3,739

 

 

 

Mảng xanh dọc trục đường

 

0,5736

 

0,627

 

 

1.4

Công trình hạ tầng

 

0,5648

 

0,205

 

 

1.5

Đất giao thông khu ở

 

12,484

 

11,232

 

 

 

Đường giao thông

 

12,344

 

11,090

 

 

 

Bãi đậu xe

 

0,14

 

0,14

 

 

2.0

CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở

 

8,3368

 

6,514

 

 

2.6

Bến thuyền, công viên nước

 

0,32

 

0,320

 

 

2.9

Trụ sở cơ quan Nhà nước

 

0,5509

 

0,551

 

 

2.13

Đất cây xanh công cộng

 

7,4659

 

5,643

 

 

 

TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT

 

45,7802

 

37,8516

 

 

- Khu B3a: Điều chỉnh sử dụng đất theo hướng tăng tỷ lệ đất ở theo Văn bản số 896/UBND-TH ngày 13/3/2014 của UNBD tỉnh.

Bảng so sánh các khu chức năng Khu B3a sau khi điều chỉnh

STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Ký hiệu

DIỆN TÍCH PHÊ DUYỆT (QĐ 1922/QĐ-CTUBND
 ngày 25/8/2011) (Ha)

Ký hiệu

DIỆN TÍCH ĐIỀU CHỈNH (Ha)

Ghi chú

1

KHU Ở

 

15,3668

 

16,350

 

 

1.1

Nhà ở

 

5,402

 

6,510

 

 

 

Đất nhà ở có TMDV (nhà phố)

 

4,3119

 

5,420

Tăng 111 lô đất do tăng diện tích đất ở tại B3a-06; 10; 15; 18; 23; 31.

 

 

Đất nhà ở biệt thự

 

1,090

 

1,090

 

 

1.2

Công trình công cộng cấp phường

 

0,0206

 

0,0206

 

 

1.2.7

Công trình công công cấp khu phố

 

0,0206

 

0,0206

 

 

1.3

Công viên cây xanh - TDTT khu ở

 

1,84

 

1,410

 

 

 

Công viên TDTT & mảng xanh

 

1,840

 

1,410

Giảm do chuyển đổi chức năng khu B3a-11;12;16;17 thành đất ở TMDV

 

1.4

Công trình hạ tầng

 

0,018

 

0,033

 

 

1.5

Đất giao thông khu ở

 

8,0866

 

8,3764

 

 

 

Đường giao thông

 

8,0866

 

8,3764

 

 

2.0

CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở

 

7,1233

 

6,140

 

 

2.1

Trung tâm thương mại & Siêu thị

B3a-14

0,7077

 

0,000

 

 

2.2

Công trình dịch vụ giải trí

B3a-22

0,2722

B3a-26; 30

0,5247

 

 

2.7

Nhà hàng ven sông

B3a-26

0,4100

 

0,000

 

 

2.9

Trụ sở cơ quan Nhà nước

B3a-23

0,39

B3a-22

0,2722

 

 

2.13

Đất cây xanh công cộng

 

5,3434

 

5,343

 

 

 

TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT

 

22,4901

 

22,4901

 

 

- Chuyển đổi mục đích đất dịch vụ thương mại ký hiệu B3a-14 sang đất ở lô phố, bổ sung đường giao thông ký hiệu đường số 37C.

- Chuyển đổi mục đích đất dịch vụ thương mại ký hiệu B3a-23 sang đất ở lô phố, bổ sung đường giao thông ký hiệu đường số 49.

- Chuyển đổi mục đích đất cây xanh tại khu vực đảo giao thông có ký hiệu B3a-11; B3a-12; B3a-16, B3a-17 sang đất ở lô phố.

Bảng tổng hợp sử dụng đất sau khi Điều chỉnh

STT

Quy hoạch sử dụng đất

Diện tích (ha)

Ghi chú

Theo QĐ 1922/QĐ
-
CTUBND

Diện tích điều chỉnh

Ký hiệu

Diện tích
(ha)

Ký hiệu

Diện tích
(ha)

1

KHU Ở

 

99,06

 

88,272

Giảm do một phần diện tích khoanh vùng để lại khu B1 & B2 và điều chỉnh cục bộ khu B3a

1.1

Nhà ở

 

47,900

 

41,737

-nt-

 

Đất nhà ở liên kế

 

11,590

 

8,511

-nt-

 

Đất nhà ở có TMDV (nhà phố)

 

8,570

 

9,675

Tăng do điều chỉnh bổ sung tại khu B3a-23 & B3a-31 và điều chỉnh cục bộ tại khu B3a-11; 12; 16 và B3a-17 chuyển sang đất ở TMDV (nhà phố)

 

Đất nhà ở biệt thự

 

22,390

 

18,251

Giảm do một phần diện tích khoanh vùng để lại khu B1 & B2

 

Đất nhà ở chung cư để bán (Nhà ở TM)

 

3,310

 

3,314

 

 

Đất nhà ở chung cư (Nhà ở xã hội )

B1-03

2,040

B1-64

1,986

Giảm do một phần diện tích khoanh vùng để lại và thay đổi vị trí

1.2

Công trình công cộng cấp phường

 

3,873

 

3,880

Hiệu chỉnh số liệu

1.2.1

Trường mầm non

B1-37
B2-26
B1-31

0,930

 

0,932

 

1.2.2

Trường tiểu học

 

1,020

 

1,022

 

1.2.3

Trường trung học cơ sở

 

0,980

 

0,978

 

1.2.4

UBND phường

B1-39

0,380

 

0,385

 

1.2.5

Trạm y tế

 

 

 

 

 

1.2.6

Công an phường

 

 

 

 

 

1.2.7

Công trình công công cấp khu phố

 

 

 

 

 

1.2.8

Công trình văn hóa cấp phường

B1-36

0,203

 

0,203

 

1.2.9

Chợ

B1-62

0,360

 

0,360

 

1.3

Công viên cây xanh - TDTT khu ở

 

10,900

 

10,352

Giảm do một phần diện tích khoanh vùng để lại khu B1 & B2 và điều chỉnh cục bộ tại khu B3a-11; 12; 16 và B3a-17 chuyển sang đất ở TMDV (nhà phố)

 

Công viên TDTT & mảng xanh

B1-38,42,46,57a;
B2-37,38,40,42,44,46,49;
B3a-3,11,12,16,17;
B3b-7

9,920

B1-38,42,46,57a;
B2-37,38,40,42,44,46,50b;
B3a-3;
B3b-7

9,289

Giảm do một phần diện tích khoanh vùng để lại khu B1 & B2

 

Mảng xanh dọc trục đường

B1-47;
B2-54a

0,970

B1-47;
B2-54a,55;
B3b-8.

1,063

Tăng do điều chỉnh bổ sung

1.4

Công trình hạ tầng

B1-1
B2-48, B2-51
B3a-1

0,630

B1-1,60,66;
B2-48,52,53;
B3a-1,32; 33.

0,363

Giảm do diện tích khoanh vùng để lại

1.5

Đất giao thông khu ở

 

35,760

 

31,940

Giảm do diện tích khoanh vùng để lại

 

Đường giao thông

 

35,190

 

31,368

-nt-

 

Bãi đậu xe

 

0,570

 

0,572

 

2.0

CÔNG TRÌNH CHỨC NĂNG NGOÀI KHU Ở

 

33,08

 

29,184

Giảm do thay đổi một số khu chức năng

2.1

Trung tâm thương mại & Siêu thị

B3a-14

0,708

 

0,000

Giảm do thay đổi chức năng

2.2

Công trình dịch vụ giải trí

B3a-22

0,272

B3a-26; 30.

0,525

Thay đổi vị trí chức năng

2.3

Tòa tháp đôi TMDV tổng hợp

 

0,788

 

0,788

 

2.4

Tòa tháp đôi TMDV tổng hợp

 

0,670

 

0,669

 

2.5

Công trình TMDV 24h

 

0,774

 

0,774

 

2.6

Bến thuyền, công viên nước

 

0,320

 

0,320

 

2.7

Nhà hàng ven sông

B3a-26

0,410

 

0,000

Giảm do thay đổi chức năng

2.8

Bệnh viên tư nhân cấp cao

B1-55

2,000

 

2,001

 

2.9

Trụ sở cơ quan Nhà nước

B2-27

0,551

 

0,551

 

2.10

Trụ sở cơ quan Nhà nước

B3a-23

0,390

B3a-22

0,272

Thay đổi vị trí chức năng

2.11

Trường trung học phổ thông

B1-61

1,280

 

1,281

 

2.12

Đất giao thông đối ngoại

 

4,080

 

4,080

 

2.13

Đất cây xanh công cộng

 

20,840

 

17,923

Giảm do diện tích khoanh vùng để lại

 

TỔNG QUY MÔ SỬ DỤNG ĐẤT

 

132,14

 

117,455

 

7. Các chỉ tiêu, quy định về quy hoạch - kiến trúc: Thực hiện theo nội dung Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh.

8. Điều chỉnh cục bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Điều chỉnh cục bộ giao thông: Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các khu chức năng tại các tuyến đường như sau:

Tên chức năng xây dựng lô đất

Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ được duyệt

Điều chỉnh mới

Ghi chú

Lô đất ở liền kề phố Thương mại dịch vụ

3.0m

0.0m (trùng nhau)

Điều chỉnh

- Bổ sung tuyến đường giao thông tại lô đất B3a-14 như sau:

Tên đường

Chiều dài tuyến

Bề rộng mặt cắt ngang tuyến

Ghi chú

Lề trái

Mặt đường

Lề phải

Đường số 37C

153m

3m

9m

3m

Bổ sung

Đường số 49

77,5m

3m

7m

3m

Bổ sung

-                      Chỉnh tuyến giao thông đường số 42 tại vị trí khu B3a-23, chỉnh đoạn cong dài 139,1m thành đoạn thẳng và tại hai đầu đoạn điều chỉnh giao nhau có bán kính cong R =20m.

-                      Điều chỉnh bỏ các tuyến đường thuộc phạm vi khoanh vùng dân cư hiện ra ngoài dự án khu đô thị.

-                      Điều chỉnh hướng tuyến đường số 20A, 32 theo ranh giới khoanh vùng.

- Điều chỉnh vị trí công trình đầu mối HTKT (trạm xử lý nước thải) tại khu vực khoanh vùng dân cư để lại vào khu cây xanh thuộc khu đô thị để đảm bảo phục vụ cho khu đô thị.

Các nội dung khác giữ nguyên theo quy hoạch đã được phê duyệt trước đây.

9. Hồ sơ điều chỉnh cục bộ: Bản đồ điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất kèm theo Quyết định này thay thế bản đồ quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010.

Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung các Quyết định số 1133/QĐ-CTUBND ngày 28/5/2010, Quyết định số 1922/QĐ-CTUBND ngày 25/8/2011, Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý GPMB và Phát triển quỹ đất tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn; Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Xây dựng và Du lịch An Phú Thịnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới An Phú Thịnh do tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 1278/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Phan Cao Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản