Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/QĐ-SXD

Đồng Nai, ngày 14 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG; ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2021

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng thực hiện quản lý giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng nai;

Căn cứ đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 do Phân Viện Kinh tế xây dựng Miền Nam lập;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021, kèm theo Quyết định này làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở; Trưởng phòng Quản lý Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (Báo cáo);
- UBND tỉnh (Báo cáo);
- Các Sở: KH&ĐT, TC, GTVT, CT, NN&TTNT;
- UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh;
- Các Chủ đầu tư XD công trình;
- Kho Bạc Nhà nước Đồng Nai;
- Ban Giám đốc Sở;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLXD. Hoàng.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đỗ Thành Phương

 

VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG - BỘ XÂY DỰNG

PHÂN VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG MIỀN NAM

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2021

(Theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng V/v: Hướng dẫn hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình)

 

CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ GIÁM ĐỐC




Đỗ Thành Phương

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
PHÂN VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG
MIỀN NAM




GIÁM ĐỐC
Trần Mạnh Hà

 

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

I. Cơ sở, căn cứ chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng.

- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định 244/QĐ-SXD ngày 17/12/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai về việc công bố giá nhân công xây dựng quý IV năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

II. Phương pháp chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng.

Căn cứ vào Điều 3 Mục I Phụ lục IV Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng việc chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng thực hiện như sau:

"Việc chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng của địa phương đã công bố trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này sang đơn giá nhân công xác định theo nhóm nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục này như sau:

1. Đơn giá nhân công của nhóm I: giữ nguyên đơn giá nhân công nhóm 1 đã công bố.

2. Đơn giá nhân công của nhóm II: xác định bằng bình quân số học của đơn giá nhân công các nhóm 2, 3, 4, 5 và 11 đã công bố.

3. Đơn giá nhân công của nhóm III: xác định bằng đơn giá nhân công nhóm 6 đã công bố.

4. Đơn giá nhân công của nhóm IV: xác định bằng bình quân số học đơn giá nhân công các nhóm 7, 8, 9 và 10 đã công bố.

5. Đơn giá nhân công của các nhóm nhân công thuộc nhóm nhân công khác (gồm: vận hành tàu, thuyền, thợ lặn, kỹ sư, nghệ nhân): xác định bằng đơn giá nhân công tương ứng đã công bố”.

III. Nội dung chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng.

Việc chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải đảm bảo tính toán theo đúng hướng dẫn tại Điều 3 Mục I Phụ lục IV Thông tư 13/2021/TT-BXD và nằm trong Khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân tại Bảng 4.2 Phụ lục IV Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng công bố.

a) Trong quá trình chuyển đổi nếu giá trị nhân công sau khi chuyển đổi nằm trong khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân tại Bảng 4.2 thì giữ nguyên kết quả tính toán.

b) Trong quá trình chuyển đổi nếu giá trị nhân công sau khi chuyển đổi nằm ngoài khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân tại Bảng 4.2 thì xử lý theo nguyên tắc sau:

Nếu giá trị nhân công xây dựng sau chuyển đổi nhỏ hơn mức Min trong khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân tại Bảng 4.2 thì lấy bằng mức Min của khung đơn giá tại Bảng 4.2.

Neu giá trị nhân công xây dựng sau chuyển đổi lớn hơn mức Max trong khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân tại Bảng 4.2 thì lấy bằng mức Max của khung đơn giá tại Bảng 4.2.

Bảng 4.2: Khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

 

Nhóm I, II, III, IV

213.000 ÷ 336.000

195.000 ÷ 312.000

180.000 ÷ 295.000

172.000 ÷ 284.000

2

Nhóm công tác khác

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

348.000 ÷ 520.000

319.000 ÷ 477.000

296.000 ÷ 443.000

280.000 ÷ 422.000

2.2

Thợ lặn

620.000 ÷ 680.000

570.000 ÷ 628.000

534.000 ÷ 587.000

509.000 ÷ 562.000

2.3

Kỹ sư

245.000 ÷ 350.000

225.000 ÷ 325.000

207.000 ÷ 308.000

198.000 ÷ 296.000

2.4

Nghệ nhân

590.000 ÷ 620.000

540.000 ÷ 568.000

504.000 ÷ 527.000

479.000 ÷ 502.000

IV. Kết quả chuyển đổi đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Căn cứ theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Tỉnh Đồng Nai có 03 vùng lương:

Vùng I gồm: thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom

Vùng II gồm: Các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất

Vùng III gồm: Các huyện còn lại.

 

VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG -
BỘ XÂY DỰNG
PHÂN VIỆN KINH TẾ XÂY DỰNG MIÊN NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Đơn vị tính: đồng

STT

Nhóm

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực

VÙNG I

VÙNG II

VÙNG III

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

1.1

Nhóm I

230.849

212.996

196.668

1.2

Nhóm II

246.138

226.501

210.727

1.3

Nhóm III

252.325

231.757

216.570

1.4

Nhóm IV

264.806

244.404

229.467

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

2.1

Vận hành tàu thuyền

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó

440.317

403.769

374.879

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

348.000

319.000

296.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trường, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

371.715

340.862

316.472

2.2

Thợ lặn

620.000

570.000

534.000

2.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

280.000

260.000

246.000

2.4

Nghệ nhân

620.000

568.000

527.000

Nhóm nhân công xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Đơn giá nhân công xây dựng tại bảng trên được công bố theo cấp bậc bình quân quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 126/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021

  • Số hiệu: 126/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Đỗ Thành Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản