Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1233/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƯỜNG MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 1663/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biên và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số SNN&MT ngày 20 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại khu vực ven biển tỉnh Đồng Tháp, bao gồm:
1. Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại khu vực ven biển tỉnh Đồng Tháp gồm 102 điểm có độ cao địa hình trùng với giá trị mực nước triều cao trung bình nhiều năm (Chi tiết tọa độ và cao độ của 102 điểm theo Phụ lục đính kèm).
2. Bản đồ đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại khu vực ven biển tỉnh Đồng Tháp tỷ lệ 1:10.000, Hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 6°.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai và quản lý Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tại khu vực ven biển tỉnh Đồng Tháp theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (nay là tỉnh Đồng Tháp) về việc công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh Tiền Giang thuộc dự án Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã: Gia Thuận, Tân Điền, Gò Công Đông, Tân Phú Đông; Thủ trưởng các sở, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TỌA ĐỘ, CAO ĐỘ CÁC ĐIỂM MỰC NƯỚC TRIỀU CAO TRUNG BÌNH NHIỀU NĂM TẠI KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
| STT | Hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105° 45’ múi chiếu 6° | |||
| Vị trí địa lý | Địa giới hành chính | |||
| X(m) | Y(m) | Cao độ (m) | Xã | |
| 1 | 1151183,16 | 612950,17 | 1,28 | Gia Thuận |
| 2 | 1151254,61 | 612897,26 | 1,28 | Gia Thuận |
| 3 | 1150581,53 | 612837,53 | 1,29 | Gia Thuận |
| 4 | 1150281,96 | 612556,18 | 1,29 | Gia Thuận |
| 5 | 1149853,66 | 612595,03 | 1,29 | Gia Thuận |
| 6 | 1149547,53 | 612807,73 | 1,30 | Gia Thuận |
| 7 | 1149187,61 | 612646,26 | 1,30 | Gia Thuận |
| 8 | 1148786,77 | 612725,92 | 1,30 | Gia Thuận |
| 9 | 1148430,39 | 612759,94 | 1,30 | Gia Thuận |
| 10 | 1148041,13 | 612727,48 | 1,31 | Gia Thuận |
| 11 | 1147681,97 | 612757,61 | 1,32 | Gia Thuận |
| 12 | 1147286,24 | 612787,41 | 1,32 | Tân Điền |
| 13 | 1146980,77 | 612792,96 | 1,33 | Tân Điền |
| 14 | 1146624,82 | 612785,38 | 1,33 | Tân Điền |
| 15 | 1146286,35 | 612779,25 | 1,33 | Tân Điền |
| 16 | 1145770,17 | 612777,53 | 1,33 | Tân Điền |
| 17 | 1145633,82 | 612901,25 | 1,33 | Tân Điền |
| 18 | 1145118,03 | 612755,55 | 1,33 | Tân Điền |
| 19 | 1144591,01 | 612750,62 | 1,33 | Tân Điền |
| 20 | 1144021,56 | 612745,25 | 1,33 | Tân Điền |
| 21 | 1143523,16 | 612740,56 | 1,33 | Tân Điền |
| 22 | 1143054,85 | 612734,54 | 1,33 | Tân Điền |
| 23 | 1142529,12 | 612750,38 | 1,33 | Tân Điền |
| 24 | 1141911,75 | 612761,40 | 1,33 | Tân Điền |
| 25 | 1141559,85 | 612762,34 | 1,33 | Tân Điền |
| 26 | 1141219,51 | 612745,46 | 1,33 | Tân Điền |
| 27 | 1140917,94 | 612713,69 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 28 | 1140554,91 | 612692,29 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 29 | 1140253,61 | 612741,10 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 30 | 1139929,13 | 612804,28 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 31 | 1139515,78 | 612782,34 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 32 | 1139406,27 | 612803,06 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 33 | 1139115,39 | 612764,92 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 34 | 1138849,93 | 612763,91 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 35 | 1138491,69 | 612747,90 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 36 | 1138155,88 | 612706,80 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 37 | 1137920,83 | 612572,77 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 38 | 1137724,33 | 612462,92 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 39 | 1137351,14 | 612178,41 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 40 | 1137042,78 | 611713,46 | 1,33 | Gò Công Đông |
| 41 | 1136703,16 | 611324,85 | 1,34 | Gò Công Đông |
| 42 | 1136294,47 | 610968,55 | 1,34 | Gò Công Đông |
| 43 | 1135857,07 | 610540,25 | 1,34 | Gò Công Đông |
| 44 | 1135596,28 | 610141,99 | 1,34 | Gò Công Đông |
| 45 | 1135703,64 | 609757,37 | 1,34 | Gò Công Đông |
| 46 | 1133937,02 | 608910,34 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 47 | 1133807,99 | 609240,23 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 48 | 1133443,71 | 609640,14 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 49 | 1133132,29 | 609968,87 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 50 | 1133019,05 | 610034,65 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 51 | 1132915,09 | 610478,30 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 52 | 1132575,36 | 610427,34 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 53 | 1132460,91 | 610612,00 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 54 | 1132362,18 | 611009,61 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 55 | 1132408,84 | 611151,07 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 56 | 1132602,07 | 611447,04 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 57 | 1132635 46 | 611583,65 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 58 | 1132291,35 | 611880,51 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 59 | 1131785,74 | 612158,10 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 60 | 1131554,89 | 612291,79 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 61 | 1131216,55 | 612267,97 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 62 | 1131131,95 | 612515,56 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 63 | 1130775,67 | 612680,78 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 64 | 1130262,77 | 612336,62 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 65 | 1130170,90 | 611960,13 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 66 | 1130031,51 | 611521,59 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 67 | 1129815,78 | 611031,57 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 68 | 1129421,61 | 610879,39 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 69 | 1129293,57 | 610567,26 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 70 | 1129128,35 | 610286,75 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 71 | 1128883,31 | 609934,48 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 72 | 1128788,40 | 609591,78 | 1,34 | Tân Phú Đông |
| 73 | 1128631,73 | 609229,55 | 1,35 | Tân Phú Đông |
| 74 | 1128519,22 | 608944,18 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 75 | 1131626,59 | 612527,17 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 76 | 1131606,89 | 612514,72 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 77 | 1131517,40 | 612930,04 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 78 | 1131365,84 | 612767,07 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 79 | 1131377,06 | 613194,27 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 80 | 1131254,24 | 613114,96 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 81 | 1131202,67 | 613426,06 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 82 | 1131059,89 | 613332,30 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 83 | 1130903,03 | 613707,32 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 84 | 1130865,51 | 613404,91 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 85 | 1130702,04 | 613842,95 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 86 | 1130635,46 | 613705,20 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 87 | 1130314,09 | 614021,62 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 88 | 1130298,66 | 613996,11 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 89 | 1130087,24 | 614146,85 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 90 | 1130073,90 | 614122,16 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 91 | 1129746,60 | 614348,96 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 92 | 1129731,80 | 614311,95 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 93 | 1129419,07 | 614425,01 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 94 | 1129417,76 | 614367,88 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 95 | 1129004,02 | 614230,12 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 96 | 1129015,64 | 614218,83 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 97 | 1128730,09 | 613999,55 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 98 | 1128778,52 | 613958,46 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 99 | 1128556,49 | 613769,20 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 100 | 1128587,18 | 613744,21 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 101 | 1128332,63 | 613233,55 | 1,33 | Tân Phú Đông |
| 102 | 1128389,93 | 613230,74 | 1,33 | Tân Phú Đông |
Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2025 công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1233/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thành Diệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
