Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TTHC VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn 285/CCTTHC, ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn bị công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 02 thủ tục hành chính (TTHC) vào Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo được công bố kèm theo Quyết định số 72/QĐ-UBND, ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
42. Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng của cơ sở giáo dục phổ thông - Đối với Sở GD&ĐT | |
Trình tự thực hiện: | Bướ 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng giáo dục và đào tạo; kiểm tra và thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết những hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài; Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý; Bước 2: Kiểm tra báo cáo tự đánh giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá; Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; Bước 4: Tháng 02 và tháng 7 hằng năm, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Bộ Giáo dục và Đào tạo về các cơ sở giáo dục phổ thông hoàn thành báo cáo tự đánh giá được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài các cơ sở giáo dục phổ thông và thông báo công khai trên Website của sở giáo dục và đào tạo. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục (Phụ lục 2); - Báo cáo tự đánh giá (03 bản) và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo. (theo hướng dẫn tại công văn số: 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) b) Số lượng hồ sơ: Mỗi cơ sở giáo dục có 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | + Thời gian đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện trong tháng 3 hoặc tháng 11 hằng năm. + Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: căn cứ vào kết quả kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông: + Cấp độ 1 và 2: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định tạm thời công nhận cơ sở GDPT đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục ở cấp độ 1 hoặc cấp độ 2. + Cấp độ 3: Giám đốc Sở GD&ĐT trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định công nhận cơ sở GDPT đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Kết quả: | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục |
Yêu cầu, điều kiện: | 1. Trường tiểu học đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Khuyến khích các trường tiểu học chưa đạt chuẩn quốc gia thực hiện tự đánh giá nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có đủ các khối lớp học và có ít nhất một khóa học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục của lớp cuối cấp. 3. Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. |
Căn cứ pháp lý: | - Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 31/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông. - Hướng dẫn số 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông. - Quyết định số 112/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang. |
43. Công nhận danh hiệu thư viện trường học | |
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Trường tự kiểm tra theo các tiêu chuẩn ban hành; đề nghị cấp trên công nhận (đối với trường TH, THCS gửi về phòng GD-ĐT, đối với THPT gửi Sở GD-ĐT). Bước 2: Đối với trường TH, THCS, phòng GD-ĐT kiểm tra, xem xét báo cáo Sở GD-ĐT thẩm định, công nhận. Bước 3: Sở GD-ĐT căn cứ hồ sơ đề nghị, thẩm định hồ sơ và phối hợp kiểm tra, đánh giá, ra quyết định công nhận. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đề nghị được xét công nhận thư viện trường học; 2. Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Quyết định; 3. Biên bản tự kiểm tra, biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra của Sở. b) Số lượng hồ sơ: 2 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | Không có thời hạn |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giáo dục và Đào tạo; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Kết quả: | Quyết định công nhận Thư viện trường học đạt chuẩn, Thư viện trường học tiên tiến, Thư viện trường học xuất sắc. |
Phí, lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông. - Quyết định số 01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ BGD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của BGD&ĐT. |
- 1Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 123/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Đăng Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra