Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2021NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm Dịch vụ việc làm, Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1759/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Hàng năm, các đơn vị căn cứ định mức kinh tế- kỹ thuật tại Quyết định này để làm cơ sở xây dựng dự toán và đơn giá cho các hoạt động có sử dụng ngân sách Nhà nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng và giao kế hoạch.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh về tính chính xác, pháp lý đối với các nội dung do đơn vị trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 11/8/ năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Định mức lao động: Tổng thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
- Chi phí tiền lương là tổng thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm nhân với mức cơ sở, hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo chế độ quy định đối với đơn vị sự nghiệp công hoặc tính theo mức lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ và các khoản đóng góp theo tiền lương theo quy định của Nhà nước.
- Tổng chi phí tiền lương = chi phí tiền lương X định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn (tiêu hao lao động theo sản phẩm đầu ra).
3. Định mức thiết bị, vật tư: Là thời gian sử dụng thiết bị, hao phí vật tư cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
- Định mức thiết bị: Thiết bị là tài sản cố định thì thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và lộ trình kết cấu chi phí khấu hao vào giá dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền quy định. Thiết bị là công cụ, dụng cụ thực hiện tính vào giá dịch vụ theo quy định về quản lý, sử dụng công cụ dụng cụ theo quy định hiện hành.
- Định mức vật tư: Căn cứ yêu cầu thực tế, định mức, mức giá thực tế trên thị trường địa bàn địa phương của đơn vị sự nghiệp công và khả năng tài chính, đơn vị được quyết định mức chi theo quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và chịu trách nhiệm về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tư vấn
1.1. Quy trình thực hiện tư vấn
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.
- Thực hiện tư vấn:
Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu.
Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
Bước 5: Tư vấn viên cùng khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
Bước 6: Tư vấn viên cùng khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo.
1.2. Định mức lao động
a) Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức |
A | B | C | D |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 43,3 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ | 2,9 | 13,7 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 8,5 |
4 | Tm - Định mức lao động |
| 65,5 |
Tm = Tcn Tpv Tql |
b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn
TT | Nội dung Đối tượng | Việc làm | Chính sách lao động việc làm | Học nghề |
A | B | C | D | E |
1 | Người lao động | 1 | 0,9 | 0,8 |
2 | Người khuyết tật | 1,5 | 1,35 | 1,2 |
3 | Người dân tộc thiểu số | 1,3 | 1,17 | 1,04 |
4 | Người sử dụng lao động | 2 | 1,8 | 1,6 |
c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật giới thiệu việc làm
2.1. Quy trình thực hiện giới thiệu việc làm
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc làm.
- Thực hiện giới thiệu việc làm:
Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết ) để xác định các hướng kết nối việc làm.
Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
Bước 5: Tư vấn viên cùng người tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.
Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
Bước 7: Tư vấn viên cùng người tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.
Bước 9: Trong trường hợp người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm.
- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.
2.2. Định mức lao động
a) Định mức lao động giới thiệu việc làm
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức |
A | B | C | D |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 106,8 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ | 2,9 | 33,5 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 17,0 |
4 | Tm - Định mức lao động |
| 157,3 |
Tm = Tcn Tpv Tql |
b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
TT | Nội dung Đối tượng | Giới thiệu việc làm trong nước | Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
A | B | C | D |
1 | Người lao động | 1 | 1,8 |
2 | Người khuyết tật | 1,5 | - |
3 | Người dân tộc thiểu số | 1,6 | 2,9 |
c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật cung ứng lao động
3.1. Quy trình thực hiện cung ứng lao động
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động
- Thực hiện cung ứng lao động:
Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của yêu cầu cung ứng lao động.
Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Bước 4: Tư vấn viên thông báo đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn, thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.
Bước 5: Tư vấn viên thông báo và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
Bước 6: Tư vấn viên cùng với nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.
3.2. Định mức lao động
a) Định mức lao động cung ứng lao động
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức |
A | B | C | D |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 148,4 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ | 2,9 | 45,9 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 23,8 |
4 | Tm - Định mức lao động |
| 218,1 |
Tm = Tcn Tpv Tql |
b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
TT | Nội dung Đối tượng | Cung ứng lao động trong nước | Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
A | B | C | D |
1 | Người lao động | 1 | 1.7 |
2 | Người khuyết tật | 1.5 | - |
3 | Người dân tộc thiểu số | 1.6 | 2.7 |
c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
4.1. Quy trình thực hiện
4.1.1. Thu thập thông tin người tìm việc
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người tìm việc.
- Thực hiện thu thập thông tin người tìm việc theo các bước:
Bước 1: Nhân viên đón tiếp người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
Bước 2: Nhân viên trao đổi với người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin người tìm việc.
- Kết thúc: Cập nhật thông tin người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
4.1.2. Thu thập thông tin việc làm trống
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc làm trống.
- Thực hiện thu thập thông tin việc làm trống theo các bước:
Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là doanh nghiệp).
Bước 2: Nhân viên trao đổi với doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tuyển dụng.
Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp
- Kết thúc: Cập nhật thông tin tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.
4.2. Định mức lao động
4.2.1. Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức |
A | B | C | D |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 25,5 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ | 2,9 | 11,9 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 5,1 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql |
| 42,5 |
4.2.2. Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống
TT | Nội dung | Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân | Định mức |
A | B | C | D |
1 | Tcn - Định mức lao động công nghệ | 3,2 | 28,9 |
2 | Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ | 2,9 | 9,2 |
3 | Tql - Định mức lao động quản lý | 4,1 | 3,4 |
4 | Tm - Định mức lao động Tm = Tcn Tpv Tql |
| 41,5 |
4.3. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin và định mức thiết bị, vật tư
4.3.1. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
TT | Nội dung Đối tượng | Việc làm trống | Người tìm việc |
A | B | C | D |
1 | Trực tiếp tại Trung tâm | 1 | 1 |
2 | Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm | 1.3 | 1.2 |
3 | Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm) | 1.2 | 1.1 |
4 | Tại doanh nghiệp | 2.5 | - |
5 | Tại hộ gia đình | - | 1.8 |
4.3.2. Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này./.
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
(Đơn vị tính: 1.000 ca tư vấn/GTVL/ cung ứng lao động/việc làm trống/ người tìm việc)
Stt | Thiết bị, vật tư | Số năm sử dụng | Định mức | Ghi chú | |||
Tư vấn | Giới thiệu việc làm | Cung ứng lao động | Thu thập thông tin người tìm việc, việc làm trống | ||||
I. | Thiết bị |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy tính | 5 | 0,113 | 0,385 | 0,678 | 0,082 |
|
2 | Máy photocopy | 8 | 0,005 | 0,007 | 0,026 | 0,007 |
|
3 | Máy scan | 5 | 0,008 | 0,009 | 0,058 | 0,008 |
|
4 | Máy in canon 3300 | 5 | 0,008 | 0,064 | 0,108 | 0,014 |
|
5 | Máy chủ 0,65kw | 5 | - | - | - | 0,027 |
|
6 | Máy tra cứu thông tin | 5 | 0,023 | 0,026 | - | 0,005 |
|
7 | Phần mềm DVVL:(PM: NTV- VLT) | 3 | 0,006 | 0,043 | 0,113 | 0,009 |
|
8 | Phần mền tra cứu thông tin | 3 | 0,013 | 0,064 | 0,113 | - |
|
9 | Điều hòa nhiệt độ | 8 | 0,005 | 0,024 | 0,025 | 0,003 |
|
10 | Cabin | 5 | 0,038 | 0,128 | 0,136 |
|
|
11 | Loa di động | 5 | 0,038 | - | - | - |
|
12 | Máy hút ẩm | 5 | 0,019 | 0,038 | 0,095 | 0,014 |
|
13 | Bảng điện tử | 5 | 0,019 | 0,064 | - | - |
|
14 | Máy chiếu, màn chiếu | 5 | 0,038 | - | - | - |
|
15 | Đèn neon | 1 | 0,189 | 0,641 | - | 0,274 |
|
16 | Quạt trần | 5 | 0,015 | 0,045 | - | 0,007 |
|
17 | Quạt treo tường | 5 | 0,038 | 0,128 | 0,542 | 0,027 |
|
18 | Cây nước nóng lanh | 5 | 0,015 | - | - | 0,016 |
|
19 | Headphone | 2 | 0,283 | - | - | 0,137 |
|
20 | Webcam | 2 | 0,094 | - | - | 0,068 |
|
21 | Máy phát điện | 5 | - | - | - | 0,027 |
|
22 | Ghế xoay | 5 | 0,113 | 0,256 | 0,678 | 0,082 |
|
23 | Ghế khách hàng | 5 | 0,076 | - | - | - |
|
24 | Bàn làm việc | 5 | 0,113 | 0,256 | 0,678 | 0,082 |
|
25 | Bàn máy tính | 5 | 0,113 | 0,256 | 0,678 | 0,082 |
|
26 | Tủ đựng tài liệu | 8 | 0,024 | 0,080 | 0,085 | 0,017 |
|
27 | Điện thoại bàn | 5 | 0,038 | 0,128 | 0,136 | - |
|
28 | Camerra | 2 | 0,076 | - | - | 0,014 |
|
29 | Tivi | 5 | 0,008 | - | 0,108 | - |
|
30 | Quạt cây | 5 | 0,038 | 0,128 | 0,136 | - |
|
31 | Máy quay Sony | 5 | 0,019 | - | 0,068 | - |
|
32 | Máy Fax | 5 | - | 0,128 | - | - |
|
33 | Kệ sắt | 7 | - | - | 0,097 | 0,020 |
|
II | Trang phục |
|
|
|
|
|
|
1 | Trang phục | 1,5 | 0,378 | 0,9 | 2,2 | 0,27 |
|
2 | Thẻ cán bộ | 1 | 0,567 | 1,3 | 3,4 | 0,4 |
|
III. | Vật tư |
|
|
|
|
|
|
1 | Giấy in | - | 4,0 | 4,0 | 6,0 | 4,0 |
|
2 | Mực in | - | 1,3 | 1,3 | 2,0 | 1,3 |
|
3 | Bút bi | - | 33,3 | 33,3 | 66,4 | 33,3 |
|
4 | Nước uống | - | 150 | 338 | 895 | 108 |
|
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 546/QĐ-UBND-HC năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2021 Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 14/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về việc làm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1508/QĐ-TTg năm 2016 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1051/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 546/QĐ-UBND-HC năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2021 Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 16Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 14/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về việc làm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1221/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra