Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2012/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này nhằm quản lý xây dựng, lắp đặt các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS); khu vực phải xin phép xây dựng và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản lý và vận hành các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Căn cứ pháp lý thực hiện

Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS (bao gồm trạm BTS loại 1, trạm BTS loại 2) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải thực hiện theo Luật Xây dựng, Luật Viễn thông, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông, Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị, các quy định pháp luật có liên quan và theo quy định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trạm BTS loại 1: là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.

2. Trạm BTS loại 2: là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.

Chương II

QUY ĐỊNH KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP, MIỄN GIẤY PHÉP VÀ ĐIỀU KIỆN KHI XÂY DỰNG TRẠM BTS

Điều 4. Khu vực phải xin phép khi xây dựng các trạm BTS

1. Các phường, xã thuộc thành phố Mỹ Tho.

2. Các phường, xã thuộc thị xã.

3. Các thị trấn thuộc huyện.

4. Các khu quy hoạch đô thị mới và khu dân cư mới; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

5. Trong phạm vi 100 mét kể từ ranh giới các Khu di tích văn hóa, lịch sử; khu tưởng niệm, đền thờ…

6. Trong phạm vi 100 mét kể từ ranh giới khu vực an ninh, quốc phòng.

Điều 5. Các trạm BTS được miễn giấy phép xây dựng

Các trạm BTS được lắp đặt ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng.

Điều 6. Điều kiện khi xây dựng trạm BTS

1. Khoảng cách các trạm BTS phải đúng theo quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông của tỉnh.

2. Phải phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt và dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt. Doanh nghiệp có đăng ký với Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch phát triển trạm BTS hàng năm và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xác định vị trí triển khai lắp đặt cụ thể.

3. Khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công phải tùy thuộc vào từng vị trí đặt trụ, tùy vào số lượng, loại và thiết bị treo trên cột để tính toán kiểm tra kết cấu đảm bảo an toàn cột trụ.

4. Đối với các trạm BTS loại 1 phải tiến hành khảo sát địa chất công trình và căn cứ vào điều kiện địa chất cụ thể của nơi xây dựng trụ để tính toán thiết kế móng cho phù hợp.

5. Đối với các trạm BTS loại 2 phải khảo sát, kiểm tra sức chịu tải của hệ kết công trình xây dựng. Đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định, an toàn công trình khi đặt trụ; đảm bảo cảnh quan kiến trúc đô thị.

6. Chủ đầu tư phải thực hiện những quy định của Bộ Quốc phòng về việc thỏa thuận độ cao đối với các trụ ăng ten có chiều cao trên 45 mét so với mặt đất tự nhiên, khoảng cách trạm BTS đối với công trình quốc phòng; phải chấp hành các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phải chấp hành các quy định về an toàn, an ninh hàng không.

Điều 7. Hồ sơ cấp phép xây dựng

Thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi thực hiện quy định này; tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt và dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông của tỉnh. Yêu cầu các doanh nghiệp đăng ký với Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch phát triển trạm BTS hàng năm và xác định vị trí triển khai lắp đặt cụ thể.

c) Hướng dẫn, yêu cầu các chủ đầu tư, các doanh nghiệp có kế hoạch thỏa thuận đầu tư dùng chung các trạm BTS, đảm bảo khoảng cách các trạm phải đúng theo quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông của tỉnh. Có giải pháp xử lý đối với các chủ đầu tư, các doanh nghiệp không tự thỏa thuận dùng chung trạm BTS.

d) Chủ trì, phối hợp giải quyết các khiếu nại, tố cáo các vấn đề có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Sở Xây dựng hướng dẫn việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật và theo quy định này.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản xác định các khu di tích văn hóa, lịch sử; khu tưởng niệm, đền thờ… để các đơn vị doanh nghiệp, các cơ quan, các địa phương có liên quan thực hiện việc xây dựng, cấp phép xây dựng các trạm BTS theo quy định này.

4. Công an tỉnh chỉ đạo các lực lượng kịp thời ngăn chặn, điều tra xử lý các hành vi phá hoại các trạm BTS.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn theo đúng quy định;

c) Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép; đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép xây dựng khi chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm. Chỉ đạo chính quyền cấp xã kiểm tra các giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn phụ trách, nếu có vi phạm thì lập biên bản, yêu cầu ngừng thi công và xử lý theo thẩm quyền; hoặc báo cáo, chuyển hồ sơ về cơ quan cấp phép xử lý theo thẩm quyền.

6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan:

a) Chủ đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:

- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

- Thực hiện đúng các quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do lỗi của mình gây ra.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di động tại mỗi khu vực trên địa bàn tỉnh.

- Báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông về kế hoạch dùng chung các trạm của các doanh nghiệp; Báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông về các vấn đề có liên quan đến đầu tư phát triển trạm BTS và công tác kiểm định công trình viễn thông theo định kỳ vào ngày 30/6, 31/12 hàng năm và khi có yêu cầu.

- Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường… trong quá trình xây dựng và quản lý khai thác, sử dụng công trình theo đúng các quy định của pháp luật.

- Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây lắp trạm biết trước 07 ngày trước khi khởi công công trình.

b) Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải có đủ điều kiện, năng lực theo quy định pháp luật.

Điều 9. Xử lý vi phạm

Các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật và quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Bổ sung, sửa đổi

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu Trung ương có quy định khác thì Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

  • Số hiệu: 12/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/05/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Lê Văn Hưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/06/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 15/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản