- 1Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu và đơn giá xây dựng các loại mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ, xóm, giao thông nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 triển khai Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh về triển khai Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 328/SKHĐT-KTN ngày 31/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Các xã, huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; phân theo các khu vực như sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã hải đảo thuộc các địa phương nêu trên).
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn; các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc các huyện, thành phố còn lại đã nêu ở khu vực I.
- Khu vực III: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My và các xã hải đảo.
b) Đối tượng áp dụng: Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn; hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở; doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
2. Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2017 đến hết năm 2020.
a) Đối với những công trình đã được phân bổ vốn và triển khai trước ngày 01/01/2017 thì áp dụng mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định trước đây.
b) Đối với những công trình khởi công mới từ kế hoạch năm 2017 được áp dụng mức hỗ trợ kinh phí theo Quyết định này.
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung hỗ trợ | Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới | Tổng mức đầu tư | Mức hỗ trợ đầu tư tối đa từ NSTW, ngân sách tỉnh | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||||
1 | Trụ sở xã |
|
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng mới trụ sở xã (không tính Hội trường UBND xã) | Nhà 02-03 tầng; diện tích sàn tối thiểu 650m2 | 3.850 | 2.700 | 3.100 | 3.500 |
2 | Trường học |
|
|
|
|
|
2.1 | Xây mới phòng học trường mầm non | Phòng học đạt chuẩn quốc gia | 500 | 350 | 400 | 450 |
2.2 | Xây mới phòng học trường tiểu học | Phòng học đạt chuẩn quốc gia | 360 | 250 | 290 | 320 |
2.3 | Xây mới phòng học trường trung học cơ sở | Phòng học đạt chuẩn quốc gia | 450 | 310 | 360 | 400 |
2.4 | Xây mới các phòng chức năng | Phòng chức năng đạt chuẩn quốc gia | 5 triệu/m2 | 3,5 triệu/m2 | 4,0 triệu/m2 | 4,5 triệu/m2 |
2.5 | Các hạng mục xây mới khác như: Nhà vệ sinh, sân thể dục, sân nền, tường rào, cổng ngõ, khu vui chơi, bếp ăn, nhà xe... | Theo quy mô thực tế |
| 70% tổng mức đầu tư được phê duyệt | 80% tổng mức đầu tư được phê duyệt | 90% tổng mức đầu tư được phê duyệt |
3 | Trạm y tế xã |
|
|
|
|
|
3.1 | Xây mới Trạm y tế xã | Trạm y tế đạt chuẩn, có tối thiểu từ 9 phòng chức năng trở lên; có tường rào, cổng ngõ, điện, cấp nước, thoát nước, nhà để xe | 3.500 | 2.450 | 2.800 | 3.150 |
3.2 | Xây mới trạm y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, trung ương(*) | Tối thiểu có 5 phòng chức năng gồm: phòng hành chính; phòng khám bệnh; phòng sơ cứu, cấp cứu; phòng tiêm thuốc; phòng xét nghiệm; và tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe | 1.800 | 1.250 | 1.400 | 1.600 |
4 | Đường giao thông nông thôn |
|
|
|
|
|
4.1 | Bê tông hóa đường giao thông nông thôn, cống qua đường giao thông nông thôn | Từ MD1.5 đến MD3.5 | Từ 305 đến 1.034 triệu đồng | Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh | ||
- BTXM GTNT A(**) - BTXM IV(**) - BTXM IV(**) | Từ 1.510 đến 3.000 triệu đồng | Phạm vi, tỷ lệ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh; đơn giá hỗ trợ theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh | ||||
4.2 | Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nông thôn, giao thông ngõ xóm | Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh | 400 triệu đồng/km | 200 triệu đồng/km | 280 triệu đồng/km | 320 triệu đồng/km |
5 | Đường giao thông nội đồng | Tùy địa hình, khả năng huy động từ NSNN và cộng đồng mà áp dụng bê tông hóa hoặc cứng hóa cho phù hợp |
|
|
|
|
5.1 | Bê tông hóa giao thông nội đồng, cống qua đường GTNĐ | Từ MD1.5 đến MD3.5 | Từ 305 đến 1.034 | 50% đơn giá GTNT | 70% đơn giá GTNT | 80% đơn giá GTNT |
5.2 | Cứng hóa bằng cấp phối đường giao thông nội đồng | Bề rộng nền, mặt đường theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh | 400 triệu đồng/km | 200 triệu đồng/km | 280 triệu đồng/km | 320 triệu đồng/km |
6 | Thuỷ lợi |
|
|
|
|
|
6.1 | Kiên cố hóa kênh mương (loại III) |
|
|
|
|
|
- | Kênh đổ bằng bê tông cốt thép | BxH: 30x40 cm | 750 triệu đồng/km | 450 triệu đồng/km | 675 triệu đồng/km | 675 triệu đồng/km |
BxH: 40x45 hoặc 40x50 cm | 900 triệu đồng/km | 540 triệu đồng/km | 810 triệu đồng/km | 810 triệu đồng/km | ||
BxH: 50x60 cm | 1.055 tr. đồng/km | 640 triệu đồng/km | 945 triệu đồng/km | 945 triệu đồng/km | ||
- | Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông | BxH: 30x40 cm | 500 triệu đồng/km | 300 triệu đồng/km | 450 triệu đồng/km | 450 triệu đồng/km |
BxH: 40x45 hoặc 40x50 cm | 650 triệu đồng/km | 400 triệu đồng/km | 585 triệu đồng/km | 585 triệu đồng/km | ||
BxH: 50x60 cm | 810 triệu đồng/km | 500 triệu đồng/km | 720 triệu đồng/km | 720 triệu đồng/km | ||
6.2 | Thủy lợi đất màu |
|
|
|
|
|
- | Đối với các công trình Trạm biến áp, đường dây điện trung cao thế, hạ thế | Theo thiết kế, dự toán | 3.000 | Tối đa 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | ||
- | Đối với công trình ao thu gom nước nhỉ trong cát (phần đầu mối, kênh mương và các công trình trên kênh) | Theo thiết kế, dự toán | 3.000 | Tối đa 100% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | ||
6.3 | Thủy lợi nhỏ | Theo thiết kế, dự toán | 3.000 | 70% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | 90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng | 90% tổng mức đầu tư nhưng không quá 3.000 triệu đồng |
7 | Nghĩa trang nhân dân | Cắm mốc, phân lô, phóng tuyến, chỉnh trang, san nền, cứng hóa đường nội bộ, tường rào cổng ngõ | 900 | 630 | 720 | 810 |
8 | Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
8.1 | Hộc chứa rác thải (điểm tập kết) | Theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh | 19 | 13 | 15 | 17 |
8.2 | Trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt | Theo Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh | 130 | 90 | 110 | 120 |
9 | Cơ sở vật chất văn hóa(***) |
|
| Xã khu vực đồng bằng | Xã khu vực miền núi thấp và hải đảo | Xã khu vực miền núi cao |
9.1 | Xây mới hội trường UBND xã hoặc nhà văn hóa xã (sử dụng như hội trường văn hóa đa năng) hoặc nhà làng truyền thống (đối với xã miền núi cao) | Tối thiểu 200 chỗ ngồi và 3 phòng chức năng đối với xã đồng bằng; tối thiểu 150 chỗ ngồi và 1 phòng chức năng đối với xã miền núi thấp và hải đảo; tối thiểu 100 chỗ ngồi và 1 phòng chức năng đối với xã miền núi cao; có trồng hoa, cây xanh | Xã đồng bằng 2.280, miền núi thấp và hải đảo 1.630, khu vực miền núi cao 1.280 | 1.600 | 1.300 | 1.150 |
9.2 | Xây mới khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá) | Diện tích tối thiểu từ 5.000-11.000 m2 (tùy theo đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có sân khấu, có trồng cây xanh | 1000 | 700 | 800 | 900 |
9.3 | Xây mới nhà văn hóa thôn | Tối thiểu 100 chỗ ngồi đối với xã đồng bằng; tối thiểu 80 chỗ ngồi đối với xã miền núi thấp; tối thiểu 50 chỗ ngồi đối với xã miền núi cao và hải đảo; có sân khấu, hệ thống vệ sinh, có trồng hoa, cây xanh | Xã đồng bằng 540, miền núi thấp và hải đảo 480, khu vực miền núi cao 430 | 380 | 380 | 380 |
Nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc khoảng 100m2 | 640 |
| 450 | 580 | ||
9.4 | Xây mới khu thể thao thôn | Diện tích tối thiểu 500m2 đối với xã đồng bằng; tối thiểu 300m2 đối với xã miền núi thấp và tối thiểu 200 m2 đối với xã miền núi cao và hải đảo. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ hoặc sân bê tông | Xã đồng bằng 100, miền núi thấp và hải đảo 90, khu vực miền núi cao 80 | 70 | 70 | 70 |
10 | Chợ nông thôn | Quy mô theo thiết kế mẫu, từ 50-100 điểm kinh doanh tuỳ theo khu vực | Từ 1.250 đến 2.000 | 1.400 | 1.000 | 1.100 |
Ghi chú:
(*) Khoảng cách từ trạm y tế xã đến các bệnh viện tối đa 3km đối với xã thuộc huyện miền núi và tối đa 5km đối với xã thuộc huyện đồng bằng.
(**) Chỉ áp dụng đối với 01 tuyến chính của Khu trung tâm xã.
(***) Riêng tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn phân chia khu vực như sau:
- Xã khu vực đồng bằng: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo Tam Hải).
- Xã khu vực miền núi thấp và hải đảo: Các xã thuộc các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và xã đảo Tân Hiệp (Hội An), Tam Hải (Núi Thành).
- Xã khu vực miền núi cao: Các xã thuộc các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My.
Ngoài ra, nếu các xã thuộc khu vực miền núi thấp, miền núi cao, hải đảo có trên 5.000 dân thì được xem xét hỗ trợ nhà văn hóa xã, chợ nông thôn từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy mô và mức đầu tư như xã khu vực đồng bằng.
4. Đối với các công trình thuộc 9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức và xã Tam Hải (Núi Thành), xã Tân Hiệp (Hội An) có tổng mức đầu tư lớn hơn tổng mức quy định tại Quyết định này được hỗ trợ thêm 10% giá trị so với tổng mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh nêu trên, nhưng tổng mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh không cao hơn tỷ lệ hỗ trợ quy định tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh.
Riêng đối với đường giao thông ở các xã, huyện miền núi cao thuộc khu vực III, nếu chưa có nền đường thì được xem xét, hỗ trợ thêm ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh để làm nền đường nhưng không quá 500 triệu đồng/km, phần nền đường còn lại ngân sách huyện, xã và huy động khác đối ứng.
5. Đối với các công trình nâng cấp sửa chữa, cải tạo thì ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo tỷ lệ quy định tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng mới tại Quyết định này.
6. Các hạng mục, công trình khác thuộc các tiêu chí nông thôn mới không quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh và các văn bản quy định của cấp thẩm quyền liên quan.
Các địa phương (huyện, thị xã, thành phố và xã) có trách nhiệm bố trí phần vốn đối ứng từ ngân sách cấp mình để thực hiện theo tỷ lệ quy định. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn quy mô tối thiểu quy định tại Quyết định này thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách cấp huyện, xã, lồng ghép vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện theo quy định. Tuyệt đối không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản trái quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh để chỉ đạo, xử lý.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã căn cứ quy định suất đầu tư và mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với từng công trình, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm và trung hạn; đồng thời, huy động nguồn lực địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư khác bảo đảm thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban ngành; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 940/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới và phân bổ kinh phí hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 992/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2016 tổng thể thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020 về lĩnh vực nông thôn mới do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- 9Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 31/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 24/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1558/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 quy định chỉ tiêu đối với nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018
- 15Quyết định 702/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2157/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 16Kế hoạch 266/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, gắn phát triển kết cấu hạ tầng trong nước với mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực do tỉnh An Giang ban hành
- 17Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư do tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 19Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thanh toán, quyết toán đối với công trình hạ tầng nông thôn được hỗ trợ kinh phí mua vật liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 21Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 1Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu và đơn giá xây dựng các loại mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 940/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới và phân bổ kinh phí hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 992/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2016 tổng thể thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020 về lĩnh vực nông thôn mới do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Nghệ An
- 13Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay
- 16Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Nghị quyết 31/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 24/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 1558/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 quy định chỉ tiêu đối với nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 20Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 triển khai Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 21Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 22Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ, xóm, giao thông nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 23Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị Hà Tĩnh năm 2017-2018
- 24Quyết định 702/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2157/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 25Kế hoạch 266/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, gắn phát triển kết cấu hạ tầng trong nước với mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực do tỉnh An Giang ban hành
- 26Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư do tỉnh Bình Phước ban hành
- 27Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 28Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 29Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định thanh toán, quyết toán đối với công trình hạ tầng nông thôn được hỗ trợ kinh phí mua vật liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 30Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 1198/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực