Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1170/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 – 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 – 2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan kịp thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình này; xác định các nhiệm vụ có liên quan để đưa vào Kế hoạch công tác hàng năm của Bộ và của các đơn vị để triển khai thực hiện. Định kỳ hàng Quý và cuối năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình này, gửi về Bộ Tư pháp (qua Văn phòng Bộ, kết hợp với báo cáo công tác hàng Quý và hàng năm của đơn vị).
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Chương trình này.
3. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ. Định kỳ hàng Quý và cuối năm chuẩn bị Báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tư pháp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP), Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết số 35/NQ-CP), nhằm tạo chuyển biến, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của Bộ, ngành Tư pháp theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ: xây dựng Chính phủ hành động, kiến tạo, liêm chính, phục vụ phát triển, phục vụ nhân dân.
1.2. Tập trung cải thiện môi trường kinh doanh thông qua việc xây dựng, góp ý và thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường đề xuất các giải pháp cải cách thủ tục hành chính, góp phần cải thiện về điểm số và vị trí xếp hạng của Việt Nam về môi trường kinh doanh. Đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp, bảo đảm từ nay tới năm 2020, mỗi năm cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
1.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong các lĩnh vực liên quan đến người dân và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, coi đây là phương thức phát triển để đổi mới quy trình quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia.
1.4. Phân công trách nhiệm chỉ đạo và các nhiệm vụ cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và kết quả của từng nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
2.1. Bao quát hết các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã xác định tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2.2. Có trọng tâm, trọng điểm, phân công rõ trách nhiệm cụ thể của các đơn vị thuộc Bộ.
2.3. Xác định rõ lộ trình thực hiện các nhiệm vụ từ năm 2016 đến năm 2020.
Nội dung nhiệm vụ; kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ; Lãnh đạo Bộ phụ trách; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Chương trình hành động này./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-BTP Ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra | Kết quả | Lãnh đạo Bộ phụ trách | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ | Ghi chú | |
A. CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ | |||||||||
I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, TRIỂN KHAI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | |||||||||
1. | Hoàn thiện Luật đấu giá tài sản theo hướng bỏ quy định niêm yết tại địa điểm của bất động sản bán đấu giá để thi hành án; bổ sung nội dung về doanh nghiệp đấu giá là nghề có liên quan đến hoạt động tư pháp, kinh doanh có điều kiện, cần có cơ chế quản lý đặc thù của Sở Tư pháp. | Luật | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 | Cục Bổ trợ tư pháp | Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
2. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật đăng ký tài sản quy định thống nhất về đăng ký đối với các loại hình tài sản. | Luật | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2017 - 2018 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, , Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. | Mục III.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
3. | Nghiên cứu xây dựng Luật luật sư thay thế Luật luật sư năm 2006. | Luật | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2018 - 2019 | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. | Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BTP ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
4. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật thi hành án hành chính. | Luật | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Năm 2018 - 2019 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
5. | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009. | Nghị định
| Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Quý III-IV/2016 | Cục Bổ trợ tư pháp | Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại | |
6. | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010), trong đó tập trung rà soát, sửa đổi, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. | Nghị định | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2016 (Công văn số 163/VPCP-TH ngày 27/01/2016 của Văn phòng Chính phủ); Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
7. | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về giao dịch bảo đảm (thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012), trong đó tập trung rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định về giao dịch bảo đảm, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thế chấp tài sản làm cơ sở tiếp cận nguồn vốn. | Nghị định | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan. | Mục III.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Quyết định số 243/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
8. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai theo hướng bổ sung quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đã bán đấu giá với thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho công tác thi hành án. | Nghị định | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Năm 2017 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
9. | Đánh giá tác động của Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đến hệ thống pháp luật Việt Nam. | Báo cáo trình Quốc hội | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 - 2017 | Vụ Pháp luật quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
10. | Xây dựng, ban hành Quyết định về thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (thay thế Quyết định số 1598/QĐ-BTP ngày 08/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật). | Quyết định của Bộ trưởng | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Tháng 8/2016 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. | Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch công tác năm 2016 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Quyết định số 168/QĐ-BTP ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
| |
11. | Xây dựng Đề án đổi mới công tác truyền thông của Bộ, ngành Tư pháp, trong đó tăng cường công khai công tác thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính. | Đề án của Bộ Tư pháp | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Năm 2016 | Văn phòng Bộ | Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Nhà Xuất bản tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP |
| |
12. | Xây dựng văn bản hướng dẫn cụ thể về các điều kiện, tiêu chí đối với Quản tài viên, trong đó đơn giản hóa thủ tục hành chính về cấp thẻ Quản tài viên. | Văn bản hướng dẫn | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2017 | Cục Bổ trợ tư pháp | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP | Quyết định số 986/QĐ-BTP ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. | |
13. | Tập trung góp ý và thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật quy định tổ chức, bộ máy; ngành nghề kinh doanh có điều kiện; các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh. | Văn bản pháp luật được góp ý, thẩm định | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Thường xuyên | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP |
| |
14. | Kiểm tra, xử lý các văn bản quy phạm pháp luật quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện ban hành không đúng thẩm quyền. | Văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra, xử lý | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Thường xuyên | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.1.d Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
II. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||||
15. | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu điện. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Tháng 6/2016 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
16. | Hoàn thành chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết, niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo quy định tại Quyết định số 08/QĐ-TTG ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015. | Các Bộ thủ tục hành chính được niêm yết công khai | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Năm 2016 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.e Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
17. | Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp. | Hệ thống thông tin | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Năm 2016 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP | Quyết định số 956/QĐ-BTP ngày 22/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án “Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền”. | |
18. | Tổng hợp tình hình ban hành, thực hiện thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đề xuất các giải pháp cải cách thủ tục hành chính, báo cáo Chính phủ định kỳ hàng Quý. | Báo cáo định kỳ hàng Quý của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Thường xuyên | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị xây dựng pháp luật. | Mục II.1.c Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
III. CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||||||
19. | Xây dựng Trang thông tin điện tử về xây dựng pháp luật; cập nhật các thông tin về tình hình xây dựng pháp luật, giải đáp vướng mắc của Bộ, ngành, địa phương về xây dựng pháp luật (trong đó có việc cấm ban hành thủ tục hành chính đối với Thông tư và văn bản quy phạm pháp luật của địa phương) theo dõi việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Trang thông tin điện tử | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Quý IV/2016 | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Cục Công nghệ thông tin, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP | Căn cứ theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ. | |
20. | Xây dựng, quản trị, phát triển chuyên Mục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. | Chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 và các năm tiếp theo | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP |
| |
21. | Triển khai nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật. | Hệ thống văn bản trực tuyến | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 | Cục Công nghệ thông tin | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. | Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BTP ngày 31/12/2015); | |
22. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. | Cơ sở dữ liệu về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được xây dựng | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2016 - 2017 | Cục Bổ trợ tư pháp | Cục Công nghệ thông tin. | Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Quyết định số 986/QĐ-BTP ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. | |
23. | Nâng cấp mức độ cung cấp dịch vụ công từ mức 2 lên mức 4 đối với thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản tài viên. | Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Năm 2017 | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC | |||||||||
24. | Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ. | Báo cáo | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Hàng năm | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
| Mục III.1.i Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
25. | Theo dõi, đôn đốc, báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP, Nghị quyết số 35/NQ-CP. | Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch – Đầu tư | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Hàng Quý | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ. | Mục III.1.l Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
26. | Triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Bộ Tư pháp, xác định Chỉ số SIPAS của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm. | Chỉ số SIPAS của Bộ Tư pháp | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Năm 2016 | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
B. CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TƯ PHÁP PHỐI HỢP THỰC HIỆN | |||||||||
27. | Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan khẩn trương hoàn thiện các Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh để Chính phủ có thể ban hành trước ngày 01/7/2016. | Các Nghị định | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Tháng 6/2016 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| |
28. | Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định (sửa nhiều Nghị định) để giải quyết các vướng mắc về đầu tư, kinh doanh, tạo sự liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường; thống nhất các hiểu về “điều kiện kinh doanh”. | Nghị định | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Tháng 7/2016 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
29. | Phối hợp Bộ Nội vụ rà soát chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp, báo cáo Chính phủ, đề xuất sửa đổi theo hướng phân định rõ chức năng quản lý nhà nước, không bỏ sót hoặc chồng chéo chức năng, nhiệm vụ. | Tờ trình và dự thảo Nghị định sửa đổi hoặc thay thế Nghị định 22/2013/NĐ-CP | Bộ trưởng Lê Thành Long | Năm 2016 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục II.1.d Nghị quyết số 35/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch công tác năm 2016 của Vụ Tổ chức cán bộ | |
30. | Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao hoàn thiện các văn bản pháp luật có liên quan đến thực thi Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Luật phá sản năm 2014. | Văn bản pháp luật được hoàn thiện | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Theo yêu cầu của Tòa án nhân dân tối cao | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp). | |
31. | Phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi các quy định về đấu giá đất thống nhất với quy định lựa chọn nhà đầu tư theo Luật đấu thầu. | Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi (nếu có) | Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc | Theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.3.d Nghị quyết số 35/NQ-CP |
| |
32. | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiểm tra các quy định về đầu tư, kinh doanh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trái Hiến pháp, luật và văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên. | Các Báo cáo (nếu có) trình Thủ tướng Chính phủ | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Thường xuyên | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
33. | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát tổng thể về vướng mắc giữa quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư với các luật chuyên ngành. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Tháng 7/2016 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính. | Mục I.1 Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| |
34. | Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề thực hiện khảo sát, nghiên cứu, đánh giá định kỳ việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương và đề xuất khuyến nghị với Chính phủ. | Đoàn công tác, khảo sát; Báo cáo kết quả | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Theo yêu cầu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.21 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1348/QĐ-BKHCN năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1907/QĐ-TCHQ năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 1722/QĐ-TCHQ năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 2177/QĐ-BCT năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành
- 9Quyết định 507/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 4Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 6Nghị định 11/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 163/2006/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm
- 7Quyết định 2320/QĐ-BTP năm 2012 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 9Nghị định 135/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
- 10Hiến pháp 2013
- 11Luật đấu thầu 2013
- 12Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 13Luật Phá sản 2014
- 14Quyết định 1598/QĐ-BTP năm 2014 về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Luật Đầu tư 2014
- 16Luật Doanh nghiệp 2014
- 17Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- 19Quyết định 956/QĐ-BTP năm 2015 phê duyệt Đề án Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền do Bộ Tư pháp ban hành
- 20Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 21Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 22Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 23Nghị quyết 107/2015/QH13 về thực hiện chế định Thừa phát lại do Quốc hội ban hành
- 24Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 101/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 27Quyết định 243/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 2286/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 30Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 31Thông báo 66/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 32Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 33Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 34Quyết định 1348/QĐ-BKHCN năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 35Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 36Quyết định 2168/QĐ-BTP năm 2015 kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016
- 37Kế hoạch 407/KH-BGDĐT năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 38Quyết định 1907/QĐ-TCHQ năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 39Quyết định 1722/QĐ-TCHQ năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 40Quyết định 2454/QĐ-BCT năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 41Quyết định 2177/QĐ-BCT năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành
- 42Quyết định 507/QĐ-BCT năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 43Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1170/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra