- 1Nghị quyết số 185/2007/NQ-HĐND về việc thông qua chính sách hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Quyết định 92/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về việc quản lý khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 10 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ban hành ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 92/2005/QĐ-UBND ngày 17/10/2005 về ban hành quy chế tạm thời quản lý các Khu công nghiệp nhỏ và Quyết định số 91/QĐ-UBND.CN ngày 11/01/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp nhỏ tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 185/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV thông qua tại kỳ họp thứ IX;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 25/CN-KH ngày 27 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Bản quy định về chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An". Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định của tỉnh Nghệ An trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng hạ tầng, đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong khu công nghiệp nhỏ, ngoài được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Luật Đầu tư, còn được hưởng hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Khu công nghiệp nhỏ (viết tắt là KCN nhỏ) là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện (gọi chung là UBND huyện) trực tiếp quản lý, có diện tích tối thiểu 05 ha đối với huyện miền núi, 10 ha đối với các huyện còn lại. Tối đa không quá 35 ha, không có dân cư sinh sống.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ kinh phí
1. Hỗ trợ quy hoạch:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ từ nguồn Quỹ khuyến công kinh phí lập quy hoạch chi tiết KCN nhỏ. Mức hỗ trợ như sau:
a) 120 triệu đồng đối với KCN nhỏ ở các huyện miền núi.
b) 100 triệu đồng đối với KCN nhỏ ở các huyện đồng bằng, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò.
2. Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí bồi thường đất để giải phóng mặt bằng KCN nhỏ theo quyết toán được duyệt. Mức hỗ trợ tối đa như sau:
a) 100 triệu đồng/ha đối với KCN nhỏ ở các huyện miền núi cao
b) 80 triệu đồng/ha đối với KCN nhỏ ở các huyện miền núi thấp
c) 70 triệu đồng/ha đối với KCN nhỏ ở các huyện đồng bằng, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò
3. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào KCN nhỏ gồm: đường giao thông trục chính đến chân hàng rào KCN nhỏ nhưng không quá 02 km, đường gom ngoài hàng rào, hệ thống thoát nước chung. Mức tối đa không quá 500 triệu đồng/KCN nhỏ.
4. Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN nhỏ
UBND các huyện được để lại 100% tiền cho thuê đất trong KCN nhỏ để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN nhỏ, như: đường giao thông, hệ thống thoát nước, khu xử lý nước thải tập trung, hàng rào. Mức hỗ trợ do UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò quyết định. Thời gian và nguồn thu tiền thuê đất được để lại đảm bảo đủ chi phí để hỗ trợ theo quyết định của UBND các huyện, thành, thị. Sau thời gian đó, tiền thuê đất được thực hiện theo quy định hiện hành
5. Giá thuê đất trong KCN nhỏ
a) Đối với KCN nhỏ do Ngân sách nhà nước đầu tư hạ tầng: giá thuê đất trong KCN nhỏ = giá thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do UBND tỉnh quy định (theo bảng giá đất) tại thời điểm thuê đất cộng (+) chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng trong KCN nhỏ do Ngân sách nhà nước đầu tư được phân bổ theo hình thức khấu hao tài sản cố định trong thời hạn 25 năm.
b) Đối với KCN nhỏ do nhà đầu tư đầu tư xây dựng hạ tầng thì:
- Giá thuê đất đối với nhà đầu tư đầu tư xây dựng hạ tầng = giá thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do UBND tỉnh quy định (theo bảng giá đất) tại thời điểm thuê đất, cộng (+) chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng trong KCN nhỏ do Ngân sách Nhà nước đầu tư (nếu có) được phân bổ theo hình thức khấu hao tài sản cố định trong thời hạn 25 năm.
- Giá thuê đất sản xuất trong KCN nhỏ, do Nhà đầu tư hạ tầng và người thuê đất thoả thuận.
6. Hỗ trợ đào tạo nghề
Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất trong KCN nhỏ tiếp nhận từ 30 lao động trở lên (có hộ khẩu thường trú tại Nghệ An), ký hợp đồng lao động với người lao động từ 12 tháng trở lên, gửi lao động đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong nước, ngoài nước, hoặc đào tạo tại cơ sở sản xuất, có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được ngân sách tỉnh hỗ trợ từ nguồn quỹ khuyến công. Chi phí đào tạo một lần 500.000 đồng/lao động.
Điều 4. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đầu tư và hỗ trợ
Ngân sách tỉnh và Quỹ khuyến công hỗ trợ, giao cho UBND các huyện để chi trả cho đối tượng được hỗ trợ.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy trình, thủ tục thực hiện hỗ trợ:
1. Căn cứ pháp luật hiện hành và các hỗ trợ trong quy định này, Sở Công nghiệp chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động thương binh và xã hội ban hành văn bản liên ngành kèm theo Quy định này hướng dẫn quy trình, thủ tục hỗ trợ gọn, rõ tạo thuận lợi nhất cho đối tượng được hỗ trợ.
2. UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò có khu công nghiệp nhỏ: phải xây dựng phương án thu hồi vốn ngân sách đầu tư, hỗ trợ xây dựng hạ tầng trong hàng rào khu công nghiệp nhỏ sau khi cho để lại tiền thuê đất trong các khu công nghiệp nhỏ.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công nghiệp hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò có khu công nghiệp nhỏ xây dựng phương án thu hồi vốn ngân sách đầu tư và tổng hợp trình UBND tỉnh.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN
VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Đính kèm Quy định Về quy trình thủ tục thực hiện hỗ trợ phát triển khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An được ban hành tại Quyết định số 117/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An).
- 1Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1Nghị quyết số 185/2007/NQ-HĐND về việc thông qua chính sách hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Quyết định 92/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về việc quản lý khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 117/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 117/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Phan Đình Trạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2007
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai