Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1158/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28 tháng 03 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;

Căn cứ Quyết định số 951/QĐ- UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 về việc ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 15 tháng 4 năm 2022 và Công văn số 2042/LĐTBXH-CSLĐ ngày 03 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính và 04 quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai.

(Danh mục, nội dung và quy trình điện tử đính kèm).

Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Trung tâm hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên phần mềm Một cửa điện tử (Egov); thực hiện tích hợp, kết nối cung cấp dịch vụ công đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND
tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);

- Lưu: VT, KTN, KGVX, HCTC, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Sơn Hùng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Stt

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Trang

TTHC

QTĐT

Thủ tục hành chính cấp huyện

 

 

1

3.000204

Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp

Việc làm

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa.

2

12

2

3.000205

Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động

Việc làm

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa.

4

14

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

Thủ tục hành chính cấp huyện

1. Thủ tục Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp

1.1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).

Bước 2. Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.

Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.

Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.

Bước 4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.

Bước 5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc chi trả của doanh nghiệp cho người lao động.

Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp cấp huyện, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.

1.2. Cách thức thực hiện

Doanh nghiệp thực hiện theo một trong các hình thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ

- Đối với người lao động:

Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

- Đối với doanh nghiệp:

+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết

- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.

- 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của người lao động đối với trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh khi có phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ.

1.5. Đối tượng thực hiện: Người lao động, doanh nghiệp.

1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội.

1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu lý do.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).

- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Đang làm việc trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:

- thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.

2. Thủ tục Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động

2.1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).

Bước 2. Người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.

Trước ngày 15 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.

Bước 4. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.

Trường hợp người sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

Bước 5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo kiểm tra giám sát việc chi trả hỗ trợ của doanh nghiệp cho người lao động.

Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.

2.2. Cách thức thực hiện

Người sử dụng lao động thực hiện theo một trong cách hình thức sau:

- Nộp trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ

- Đối với người lao động:

Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

- Đối với người sử dụng lao động:

+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.

+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết

- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.

- 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động, người sử dụng lao động.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ;

Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).

- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác , hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:

- thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.

- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.

- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…… năm 2022

1. Họ và tên:………………………………………… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../... 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có): …………………………….

5. Số CCCD/CMND:…………. Ngày cấp..../..../….. Nơi cấp ……………………………………….

6. Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:

- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh: …………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ làm việc: ………………………………………………………………………………………

- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn □

- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày……… /……….. / …………….

- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày……… /……….. / …………….

8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng……….. năm 2022:

- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:…………………….. Số CCCD/CMND: ……………………

- Địa chỉ1: ……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../….. đến ngày….. / ……/ ……..

9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng……. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:

□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3

□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4

Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:

□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………….. , Số tài khoản: ………………………………

tại Ngân hàng……………………………………………………………………………………. )

□ Trực tiếp

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nêu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)

...., ngày .... tháng.... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(K
ý, ghi rõ họ tên)

1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.

2 Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.

3 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.

4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.

5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.

 

Mẫu số 02

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng……. năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ……………

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..

2. Số đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

4. Điện thoại liên hệ:……………………………… E-mail: …………………………………………….

5. Tài khoản: Số tài khoản………………………… tại Ngân hàng:…………………………………….

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT

Họ và tên

SCCCD/ CMND

Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1

Hợp đồng lao động

Số sổ BHXH

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản ngân hàng

Ghi chú

Loại hợp đồng

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số tài khoản

Tên ngân hàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

x

x

x

 

 

 

x

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………………. )

III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT

Họ và tên

Số CCCD/ CMND

Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1

Hợp đồng lao động

Số thứ tự trong bảng lương

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản ngân hàng

Ghi chú

Loại hợp đồng

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số tài khoản

Tên ngân hàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÊN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

Cộng

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

 

xxx

xxx

x

(Số tin hỗ trợ bằng chữ:……………………………………. )

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)

……, ngày…. tháng…… năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…… năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố …………..

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh: ……………………………………………………….

2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………………

3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

4. Điện thoại liên hệ:…………………………………………….. E-mail: ……………………………….

5. Tài khoản: Số tài khoản………………………….. tại Ngân hàng……………………………………

II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT

Họ và tên

Số CCCD/ CMND

Địa chỉ nhà trọ1

Hợp đồng lao động

Số sổ BHXH

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản ngân hàng

Ghi chú

Loại hợp đồng

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số tài khoản

Tên ngân hàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

 

xxx

xxx

xxx

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………. )

III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT

Họ và tên

Số CCCD/ CMND

Địa chỉ nhà trọ1

Hợp đồng lao động

Số thứ tự trong bảng lương

Số tiền hỗ trợ

Tài khoản ngân hàng

Ghi chú

Loại hợp đồng

Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ

Số tài khoản

Tên ngân hàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

xxx

xxx

xxx

xxx

xxx

 

xxx

xxx

xxx

(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………. )

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)

....,ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)

1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, /phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.

 

PHẦN III. QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp

1.1. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định).

1.2. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (trong trường hợp hồ sơ phải xác minh)

2. Thủ tục Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động

2.1. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động (trong trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định)

2.2. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động (trong trường hợp hồ sơ phải xác minh)

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 1158/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/05/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Nguyễn Sơn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản