Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1146/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 03 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 88/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập, quản lý Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh) tại Tờ trình số 524/TTr-SNN ngày 28/02/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 257/TTr-SNV ngày 27/03/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định với những nội dung như sau:
1. Tên gọi: Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định (sau đây viết tắt là Quỹ).
2. Vị trí pháp lý:
a. Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định thành lập và quản lý có chức năng tiếp nhận, quản lý kinh phí đóng góp của các tổ chức và cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh theo quy định và các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; cấp phát kinh phí từ Quỹ chi cho hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả của thiên tai, hạn chế thấp nhất những thiệt hại về người và tài sản theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
b. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở: Trụ sở Quỹ đặt tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Định, số nhà 181 đường Lê Hồng Phong, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Nhiệm vụ:
a. Lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, thông báo kế hoạch thu Quỹ trên địa bàn tỉnh theo quy định của UBND tỉnh Bình Định;
b. Tiếp nhận và quản lý các khoản đóng góp bắt buộc từ các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong tỉnh; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại tỉnh Bình Định; các khoản tài trợ đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
c. Tham mưu Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình UBND tỉnh quyết định mức chi và nội dung chi cho các đối tượng theo quy định;
d. Thực hiện hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh hoặc hỗ trợ các địa phương khác theo quy định;
đ. Thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, kế toán, kiểm toán;
e. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
5. Quyền hạn:
a. Quản lý và thực hiện việc chi Quỹ theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
b. Công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện, thị xã, thành phố;
c. Cung cấp thông tin về Quỹ cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức Hội có liên quan để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật;
d. Tham mưu cấp thẩm quyền quyết định việc đình chỉ, thu hồi kinh phí đã cấp khi phát hiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vi phạm cam kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật liên quan;
đ. Tham mưu cấp thẩm quyền quyết định việc miễn, giảm, tạm hoãn và thời hạn được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
e. Từ chối mọi yêu cầu của các tổ chức hoặc cá nhân về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật,
g. Được tham gia làm việc với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật để kêu gọi, thu hút và tiếp nhận tài trợ vốn bổ sung cho Quỹ;
h. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức và kinh phí hoạt động Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm có: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát, và ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan quản lý Quỹ.
a. Hội đồng quản lý Quỹ gồm có 10 thành viên, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng không quá 05 năm; gồm:
- Chủ tịch hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Ủy viên thường trực Hội đồng là Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách thủy lợi;
- Các ủy viên Hội đồng là lãnh đạo của các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Báo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b. Ban Kiểm soát Quỹ có 03 thành viên, giúp Hội đồng giám sát hoạt động của Cơ quan quản lý Quỹ. Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và nhiệm kỳ hoạt động của Ban Kiểm soát là 05 năm. Trưởng Ban Kiểm soát là đại diện Sở Tài chính, Phó trưởng Ban Kiểm soát là Trưởng phòng Kế hoạch tài chính Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy viên Ban Kiểm soát là đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
c. Cơ quan quản lý Quỹ: Ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện.
2. Nguồn lực, kinh phí hoạt động, bộ máy quản lý Quỹ cấp tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định hiện hành; hàng năm ngân sách cấp huyện dành một khoản kinh phí nhất định để hỗ trợ cho việc thực hiện thu Quỹ trên địa bàn huyện; không sử dụng Quỹ chi cho bộ máy quản lý Quỹ (trừ cấp xã theo quy định tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn năm 2016-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định số 905/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng
- 6Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2016 về Phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai và cơ quan quản lý phòng chống thiên tai tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2017 Quy định mức hỗ trợ, trợ giúp đối tượng bị ảnh hưởng do thiên tai gây ra trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 1046/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2017
- 11Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (Đợt 1)
- 12Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bạc Liêu và quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 3Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Chỉ thị 06/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn năm 2016-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định số 905/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng
- 9Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2016 về Phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai và cơ quan quản lý phòng chống thiên tai tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 88/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Thành lập, quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2017 Quy định mức hỗ trợ, trợ giúp đối tượng bị ảnh hưởng do thiên tai gây ra trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 1046/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2017
- 15Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (Đợt 1)
- 16Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bạc Liêu và quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1146/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra