Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1143/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 31 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 135/TTr-STP ngày 27 tháng 5 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng; thông báo 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Hành chính tư pháp

1

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

2

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

3

Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)

4

Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn

5

Quyết định cho thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn

Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu

Lĩnh vực: Hành chính tư pháp

1. Thủ tục: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu):

+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) để đối chiếu.

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày phỏng vấn, viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp. Người đến đăng ký kết hôn đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp.

• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

- Nhận giấy chứng nhận kết hôn tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:

+ Cán bộ trả giấy chứng nhận kết hôn, yêu cầu cả hai bên nam nữ xuất trình bản chính giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu để đối chiếu, sau đó ký vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn theo quy định.

+ Thời gian trao trả giấy chứng nhận kết hôn: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

Ngoài giấy tờ trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.

+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm 10 ngày làm việc, cụ thể:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ. Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước. Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.

- Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác minh: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.

Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.000.000đ/01 trường hợp. Trường hợp xin cấp bản sao: 5.000đ/1lần cấp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1, Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên.

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật, cụ thể:

- Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:

+ Người đang có vợ hoặc có chồng.

+ Người mất năng lực hành vi dân sự.

+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

+ Giữa những người cùng giới tính.

Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính:

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.

- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

 

(MẪU TP/HT-2010-KH.1, TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

 

 

1

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

2

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi:..............................................................

Người khai

Bên nam

Bên nữ

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú/tạm trú

 

 

Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

Đề nghị....................................................................................... đăng ký.

.......…., ngày....... tháng....... năm............

 Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền

.......................................................

.......................................................

.......................................................

Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.

 

 

Ngày…….... tháng…….... năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




 ……...............................

Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

 

2. Thủ tục: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu):

+ Khi đến nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình các giấy tờ sau để kiểm tra:

• Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.

• Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền.

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả, viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp. Người đến đăng ký nhận cha, mẹ, con đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp.

• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

- Nhận kết quả tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:

+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định).

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).

+ Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.

+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có).

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

Lệ phí: Nhận cha, mẹ, con: 1.000.000đ/1lần cấp. Trường hợp xin cấp bản sao: 5.000đ/1lần cấp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.

- Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.

- Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.

- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.

Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính:

- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

 

Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi:........................................................................

Họ và tên người khai:............................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................

Dân tộc:.........................................................Quốc tịch:..........................................

Nơi thường trú/tạm trú:...........................................................................................

Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)..............................................................

Đề nghị .................................................... công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên:...................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................

Dân tộc:............................................Quốc tịch:.........................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................................

Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................

................... của người có tên dưới đây:.............................................................

Họ và tên:....................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................

Dân tộc:.......................................................Quốc tịch:...............................................

Nơi thường trú/tạm trú:...............................................................................................

Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:........................................................

Tôi cam đoan việc nhận....................................... nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

Đề nghị .................................................... đăng ký.

 

 

Làm tại......................... ngày............tháng............năm............
Người khai

 

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)

Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)

Các giấy tờ kèm theo:

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Chú thích:

(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con.

(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.

 

3. Thủ tục: Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)

Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

+ Khi đến nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình các giấy tờ sau để kiểm tra:

• Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.

• Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền.

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả, viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp. Người đến công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp.

• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:

+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu quy định).

+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.

Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.

Lệ phí: Công nhận việc kết hôn 50.000 đồng/01 trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.

- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

 

MẪU TP/HT-2012-TKGSHT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:(1)................................................

Họ và tên người khai:.......................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:(2) .................................................................................................

Số giấy CMND/giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)...........................................................................

Đề nghị(1)................................................................................ ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:

Họ và tên chồng: ...................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................

Dân tộc:......................... Quốc tịch: .........

Nơi thường trú/tạm trú:(2)..........................

...............................................................

Số giấy CMND/giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ...  

Họ và tên vợ: .............................................

Ngày, tháng, năm sinh: .................................  

Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ..............

Nơi thường trú/tạm trú:(2)...............................

...................................................................

Số giấy CMND/giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)........

Đã đăng ký kết hôn tại................................................................................ theo(4) .......................................................................................... số............ do................................................................................ cấp ngày......... tháng...... năm

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.

 

Tài liệu gửi kèm theo tờ khai:
......................................................

 ......................................................

Làm tại:…, ngày… tháng… năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)




 ...................................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “Tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “Thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.

 

4. Thủ tục: Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn

Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu):

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.

• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:

+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn (theo mẫu quy định).

+ Bản sao quyết định thành lập trung tâm.

+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của trung tâm.

+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.

+ Bản sao quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.

 - Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định) cho trung tâm. Trường hợp từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên hiệp phụ nữ đã thành lập trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn (theo Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.

- Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực cần thiết bảo đảm hoạt động của trung tâm.

- Người dự kiến đứng đầu trung tâm là người không có tiền án.

Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính:

- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ, biểu mẫu hộ tịch.

 

MẪU TP/HTNNg-2010-KH.3 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..................................................

Trung tâm hỗ trợ kết hôn:.............................................................................................

Được thành lập theo quyết định số:........ ngày...... tháng....... năm.............................

của.................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................

......................................................................................................................................

Họ và tên người đứng đầu trung tâm:............................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:...........................................................

Nội dung hoạt động của trung tâm:................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố....................................................cấp giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm chúng tôi.

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật./.

 

 

Làm tại......................................, ngày..... tháng...... năm.......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký và ghi rõ họ tên)

Các giấy tờ kèm theo:

1) Quyết định thành lập trung tâm (bản sao).

2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu trung tâm.

3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu trung tâm.

4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của trung tâm.

5) Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.

 

5. Thủ tục: Quyết định cho thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn

Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu):

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.

• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:

+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Trung tâm muốn thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở:

• Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi.

• Giấy đăng ký hoạt động.

+ Thay đổi nội dung hoạt động của trung tâm:

• Văn bản nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi của Hội Liên hiệp phụ nữ.

• Giấy đăng ký hoạt động.

• Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp đề nghị thay đổi người đứng đầu trung tâm).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của trung tâm và đóng dấu xác nhận.

- Trường hợp thay đổi người đứng đầu trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của trung tâm: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác nhận. Trường hợp từ chối cho thay đổi, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác nhận.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài./. 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu

  • Số hiệu: 1143/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/05/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Lê Thanh Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/05/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản