Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1142/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 18 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA KẾT QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-SKHCN ngày 11/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 (gọi chung là TCVN ISO 9001) tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đắk Lắk năm 2021 (Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TP, NV, TC;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (do UBND huyện gửi);
- Các Phòng: TH, KT, HCTC; Trung tâm TTCB; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Ng-10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA KẾT QUẢ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

a) Đánh giá tình hình duy trì, hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015 (gọi chung là TCVN ISO 9001) góp phần thúc đẩy cải cách hành chính tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

b) Thu thập những đề xuất, kiến nghị, hạn chế, thiếu sót trong quá trình triển khai thực hiện; đề xuất các giải pháp, phương thức hoạt động có hiệu quả hơn về việc áp dụng, duy trì HTQLCL trong cơ quan hành chính Nhà nước.

c) Tổng hợp báo cáo tình hình áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

a) Hoạt động kiểm tra phải tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, minh bạch.

b) Chọn kiểm tra ngẫu nhiên từ 03 - 05 quy trình trở lên giải quyết thủ tục hành chính có phát sinh nhiều hồ sơ tại mỗi đơn vị được kiểm tra.

c) Qua kiểm tra rút ra được những vấn đề cần quan tâm trong công tác duy trì áp dụng, cải tiến HTQLCL tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; có kết luận rõ ràng, cụ thể về hiệu lực của HTQLCL tại đơn vị được kiểm tra, hướng dẫn hành động khắc phục (nếu có).

II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Nội dung kiểm tra:

a) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:

- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị;

- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.

- Sự tuân thủ của cơ quan, đơn vị đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục và các quy định có liên quan khác.

- Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL.

- Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp.

- Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.

b) Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ:

- Việc bảo đảm sự tham gia của lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.

- Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.

- Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).

- Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL.

2. Đối tượng, hình thức, thời gian kiểm tra:

- Tổng số cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra: 241, trong đó:

Kiểm tra qua báo cáo: 165 cơ quan.

Kiểm tra tại trụ sở cơ quan: 76 cơ quan. Trong đó, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì kiểm tra tại 18 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cơ quan chuyên môn cấp huyện; UBND cấp huyện chủ trì kiểm tra tại 58 UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý (Lưu ý: đảm bảo công tác phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định).

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 9 đến tháng 11/2021.

(Lịch kiểm tra cụ thể theo Phụ lục gửi kèm).

III. KINH PHÍ KIỂM TRA

Kinh phí: sử dụng từ nguồn ngân sách thực hiện cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021 được ban hành tại Quyết định số 3281/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 về việc ban hành Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

a) Phổ biến, quán triệt nội dung kế hoạch này đến các đơn vị trực thuộc và tất cả cán bộ, công chức, viên chức.

b) Lập kế hoạch tự kiểm tra đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc về kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL và báo cáo theo đề cương hướng dẫn cùng các tài liệu, bằng chứng có liên quan, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ (sau khi nhận được Công văn kèm đề cương mẫu báo cáo).

c) Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở làm việc: Cử cán bộ làm việc với Đoàn kiểm tra đủ, đúng thành phần, báo cáo về các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra, tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.

d) UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, đồng thời chủ động tổ chức Đoàn kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, quy định trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; xây dựng đề cương hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo; xây dựng lịch kiểm tra cụ thể, thông báo và tiến hành kiểm tra các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo nội dung, thời gian của Kế hoạch này.

b) Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá những ưu điểm, hạn chế, tồn tại và làm rõ những nguyên nhân, đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại, phát huy các kết quả đạt được trong thời gian tới.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)

TT

Tên cơ quan chịu sự kiểm tra

Đơn vị kiểm tra

Đơn vị phối hợp

Hình thức kiểm tra

Thời gian kiểm tra

Thông qua hồ sơ và báo cáo

Tại trụ sở cơ quan

1

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

2

Cục Thuế tỉnh

-nt-

-

X

 

 

3

Cục Hải quan

-nt-

-

X

 

 

4

Kho bạc Nhà nước tỉnh

-nt-

-

X

 

 

5

Bảo hiểm xã hội tỉnh

-nt-

-

X

 

 

6

Sở Ngoại vụ

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

7

Sở Thông tin và Truyền thông

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

10

Sở Tài chính

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

11

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

12

Ban Dân tộc tỉnh

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-nt-

-

X

 

 

14

Thanh tra tỉnh

-nt-

-

X

 

 

15

Sở Công Thương

-nt-

-

X

 

 

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

-nt-

-

X

 

 

17

Sở Y tế

-nt-

-

X

 

 

18

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

-nt-

-

X

 

 

19

Sở Khoa học và Công nghệ

-nt-

-

X

 

 

20

Sở Tư pháp

-nt-

-

X

 

 

21

Sở Giao thông vận tải

-nt-

-

X

 

 

22

Sở Xây dựng

-nt-

-

X

 

 

23

Sở Giáo dục và Đào tạo

-nt-

-

X

 

 

24

Sở Nội vụ

-nt-

-

X

 

 

25

Chi cục Kiểm lâm

-nt-

-

X

 

 

26

Chi cục Chăn nuôi & Thú y

-nt-

-

X

 

 

27

Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

28

Chi cục Thủy sản

-nt-

-

X

 

 

29

Chi cục Phát triển Nông thôn

-nt-

-

X

 

 

30

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

31

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

-nt-

-

X

 

 

32

Chi cục Bảo vệ Môi trường

-nt-

-

X

 

 

33

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

-nt-

-

X

 

 

34

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

35

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

36

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

37

Cục Quản lý thị trường

-nt-

-

X

 

 

38

UBND thành phố Buôn Ma Thuột

-nt-

-

X

 

 

39

UBND Huyện Krông Búk

-nt-

-

X

 

 

40

UBND Thị xã Buôn Hồ

-nt-

-

X

 

 

41

UBND huyện Lắk

-nt-

-

X

 

 

42

UBND huyện Krông Pắc

-nt-

-

X

 

 

43

UBND huyện Ea H’leo

-nt-

-

X

 

 

44

UBND huyện Buôn Đôn

-nt-

-

X

 

 

45

Văn phòng UBND huyện Ea Súp

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

46

Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Ea Súp

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

47

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea Súp

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

48

UBND huyện Ea Kar

-nt-

-

X

 

 

49

UBND huyện Cư Kuin

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

50

Văn phòng UBND huyện Krông Ana

-nt-

-

X

 

 

51

Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Krông Ana

-nt-

-

X

 

 

52

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Krông Ana

-nt-

-

X

 

 

53

UBND huyện Krông Bông

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

54

UBND huyện Krông Năng

-nt-

-

X

 

 

55

Văn phòng UBND huyện M’Drắk

-nt-

-

X

 

 

56

Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện M’Drắk

-nt-

-

X

 

 

57

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện M’Drắk

-nt-

-

X

 

 

58

UBND huyện Cư M’gar

-nt-

-

 

X

Tháng 10/2021

Huyện Krông Búk

59

UBND xã Chư Kpô

UBND huyện Krông Búk

-

 

X

UBND huyện Krông Búk chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

60

UBND xã Tân Lập

-nt-

-

 

X

61

UBND xã Cư Pơng

-nt-

-

 

X

62

UBND xã Ea Ngai

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

63

UBND xã Pơng Drang

-nt-

-

X

 

 

64

UBND xã Cư Né

-nt-

-

X

 

 

65

UBND xã Ea Sin

-nt-

-

X

 

 

Huyện Lắk

66

UBND xã Nam Ka

UBND huyện Lắk

-

 

X

UBND huyện Lắk chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

67

UBND xã Đắk Nuê

-nt-

-

 

X

68

UBND xã Đắk Phơi

-nt-

-

 

X

69

UBND xã Buôn Triết

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

70

UBND xã Buôn Tría

-nt-

-

X

 

 

71

UBND xã Krông Nô

-nt-

-

X

 

 

72

UBND xã Ea Rbin

-nt-

-

X

 

 

73

UBND thị trấn Liên Sơn

-nt-

-

X

 

 

74

UBND xã Yang Tao

-nt-

-

X

 

 

75

UBND xã Bông Krang

-nt-

-

X

 

 

76

UBND xã Đắk Liêng

-nt-

-

X

 

 

Huyện M’Drắk

77

UBND xã Krông Jing

UBND huyện M’Drắk

-

 

X

UBND huyện M’Drắk chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

78

UBND thị trấn M'Drắk

-nt-

-

 

X

79

UBND xã Ea Pil

-nt-

-

 

X

80

UBND xã Cư Prao

-nt-

-

 

X

81

UBND xã Cư M’ta

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

82

UBND xã Cư San

-nt-

-

X

 

 

83

UBND xã Ea Trang

-nt-

-

X

 

 

84

UBND xã Krông Á

-nt-

-

X

 

 

85

UBND xã Cư Kroă

-nt-

-

X

 

 

86

UBND xã Ea Mđoal

-nt-

-

X

 

 

87

UBND xã Ea Mlây

-nt-

-

X

 

 

88

UBND xã Ea Riêng

-nt-

-

X

 

 

89

UBND xã Ea Lai

-nt-

-

X

 

 

Huyện Ea Kar

90

UBND thị trấn Ea Kar

UBND huyện EaKar

-

 

X

UBND huyện Ea Kar chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

91

UBND xã Cư Huê

-nt-

-

 

X

92

UBND xã Xuân Phú

-nt-

-

 

X

93

UBND xã Ea Sô

-nt-

-

 

X

94

UBND xã Ea Sar

-nt-

-

 

X

95

UBND xã Cư Bông

-nt-

-

X

 

 

96

UBND thị trấn Ea Knốp

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

97

UBND xã Ea Dar

-nt-

-

X

 

 

98

UBND xã Ea Ô

-nt-

-

X

 

 

99

UBND xã Ea Păl

-nt-

-

X

 

 

100

UBND xã Cư Ni

-nt-

-

X

 

 

101

UBND xã Ea Kmut

-nt-

-

X

 

 

102

UBND xã Ea Tih

-nt-

-

X

 

 

103

UBND xã Cư Elang

-nt-

-

X

 

 

104

UBND xã Cư Prông

-nt-

-

X

 

 

105

UBND xã Cư Yang

-nt-

-

X

 

 

Huyện Buôn Đôn

106

UBND Xã Ea Bar

UBND huyện Buôn Đôn

-

 

X

UBND huyện Buôn Đôn chủ động tổ chức kiểm tra hoàn thành trước ngày 10/11/2021

107

UBND Xã Ea Nuôl

-nt-

-

 

X

108

UBND Xã Ea Wer

-nt-

-

 

X

109

UBND Xã Tân Hòa

Sở Khoa học và Công nghệ

 

X

 

 

110

UBND Xã Cuôr Knia

-nt-

-

X

 

 

111

UBND Xã Ea Huar

-nt-

-

X

 

 

112

UBND Xã Krông Na

-nt-

-

X

 

 

Huyện Ea Súp

113

UBND xã Ea Rốk

UBND huyện Ea Súp

-

 

X

UBND huyện Ea Súp chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

114

UBND xã Ia Jlơi

-nt-

-

 

X

115

UBND xã Ea Bung

-nt-

-

 

X

116

UBND xã Cư Mlan

Sở KH&CN

-

X

 

 

117

UBND xã Ia Lốp

-nt-

-

X

 

 

118

UBND xã Ia Rvê

-nt-

-

X

 

 

119

UBND xã Ya Tờ Mốt

-nt-

-

X

 

 

120

UBND xã Ea Lê

-nt-

-

X

 

 

121

Thị trấn Ea Súp

-nt-

-

X

 

 

122

UBND xã Cư Kbang

-nt-

-

X

 

 

Huyện Cư Kuin

123

UBND xã Ea Hu

UBND huyện Cư Kuin

-

 

X

UBND huyện Cư Kuin chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

124

UBND xã Ea Ning

-nt-

-

 

X

125

UBND xã Dray Bhăng

-nt-

-

 

X

126

UBND xã Ea Bhôk

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

127

UBND xã Hòa Hiệp

-nt-

-

X

 

 

128

UBND xã Ea Tiêu

-nt-

-

X

 

 

129

UBND xã Cư Êwi

-nt-

-

X

 

 

130

UBND xã Ea Ktur

-nt-

-

X

 

 

Huyên Krông Pắc

131

UBND thị trấn Phước An

UBND huyện Krông Păc

-

 

X

UBND huyện Krông Pắc chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

132

UBND xã Hòa Đông

-nt-

-

 

X

133

UBND xã Ea Phê

-nt-

-

 

X

134

UBND xã Ea Kuăng

-nt-

-

 

X

135

UBND xã Vụ Bổn

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

136

UBND xã Ea Uy

-nt-

-

X

 

 

137

UBND xã Krông Búk

-nt-

-

X

 

 

138

Xã Hòa Tiến

-nt-

-

X

 

 

139

UBND xã Ea Knuếc

-nt-

-

X

 

 

140

UBND xã Hòa An

-nt-

-

X

 

 

141

UBND xã Ea Kênh

-nt-

-

X

 

 

142

UBND xã Ea Yiêng

-nt-

-

X

 

 

143

UBND xã Ea Hiu

-nt-

-

X

 

 

144

UBND xã Ea Yông

-nt-

-

X

 

 

145

UBND xã Ea Kly

-nt-

-

X

 

 

146

UBND xã Tân Tiến

-nt-

-

X

 

 

Huyện Ea H’leo

147

UBND thị trấn Ea Drăng

UBND huyện Ea H’leo

-

 

X

UBND huyện Ea H’leo chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

148

UBND xã Ea Hiao

-nt-

-

 

X

149

UBND xã Ea Sol

-nt-

-

 

X

150

UBND xã Ea Nam

-nt-

-

 

X

151

UBND xã Cư Mốt

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

152

UBND xã Ea Khăl

-nt-

-

X

 

 

153

UBND xã Ea Wy

-nt-

-

X

 

 

154

UBND xã Cư Amung

-nt-

-

X

 

 

155

UBND xã Ea Dliê Yang

-nt-

-

X

 

 

156

UBND xã Ea H' Leo

-nt-

-

X

 

 

157

UBND xã Ea Ral

-nt-

-

X

 

 

158

UBND xã Ea Tir

-nt-

-

X

 

 

Huyện Cư M’gar

159

UBND xã Ea Drơng

UBND huyện Cư M’gar

-

 

X

UBND huyện Cư M’gar chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

160

UBND xã Ea Kpam

-nt-

-

 

X

161

UBND xã Cuôr Đăng

-nt-

-

 

X

162

UBND xã Ea H’đing

-nt-

-

 

X

163

UBND xã Cư Suê

-nt-

-

 

X

164

UBND xã Cư Dliê M’nông

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

165

UBND xã Ea Kuêh

-nt-

-

X

 

 

166

UBND xã Ea M’roh

-nt-

-

X

 

 

167

UBND xã Ea Kiết

-nt-

-

X

 

 

168

UBND xã Cư M’gar

-nt-

-

X

 

 

169

UBND thị trấn Quảng Phú

-nt-

-

X

 

 

170

UBND thị trấn Ea Pốk

-nt-

-

X

 

 

171

UBND xã Quảng Tiến

-nt-

-

X

 

 

172

UBND xã Quảng Hiệp

-nt-

-

X

 

 

173

UBND xã Ea Tul

-nt-

-

X

 

 

174

UBND xã Ea Tar

-nt-

-

X

 

 

175

UBND xã Ea M’nang

-nt-

-

X

 

 

Huyện Krông Bông

176

UBND xã Cư Drăm

UBND huyện Krông Bông

-

 

X

UBND huyện Krông Bông chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

177

UBND xã Yang Reh

-nt-

-

 

X

178

UBND xã Yang Mao

-nt-

-

 

X

179

UBND xã Ea Trul

-nt-

-

 

X

180

UBND xã Hòa Lễ

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

181

UBND xã Hòa Sơn

-nt-

-

X

 

 

182

UBND thị trấn Krông Kmar

-nt-

-

X

 

 

183

UBND xã Cư pui

-nt-

-

X

 

 

184

UBND xã Hòa Phong

-nt-

-

X

 

 

185

UBND xã Khuê Ngọc Điền

-nt-

-

X

 

 

186

UBND xã Cư Kty

-nt-

-

X

 

 

187

UBND xã Hòa Tân

-nt-

-

X

 

 

188

UBND xã Hòa Thành

-nt-

-

X

 

 

189

UBND xã Dang Kang

-nt-

-

X

 

 

Thành phố Buôn Ma Thuột

190

UBND xã Hòa Khánh

UBND TP. BMT

-

 

X

UBND thành phố Buôn Ma Thuột chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

191

UBND xã Hòa Xuân

-nt-

-

 

X

192

UBND xã Hòa Thuận

-nt-

-

 

X

193

UBND Phường Tự An

-nt-

-

 

X

194

UBND Phường Thắng Lợi

-nt-

-

 

X

195

UBND Phường Thống Nhất

-nt-

-

 

X

196

UBND Phường Tân Hòa

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

197

UBND Phường Tân Thành

-nt-

-

X

 

 

198

UBND Phường Tân An

-nt-

-

X

 

 

199

UBND Phường Tân Lợi

-nt-

-

X

 

 

200

UBND Phường Tân Lập

-nt-

-

X

 

 

201

UBND xã Cư Ê bur

-nt-

-

X

 

 

202

UBND Phường Thành Công

-nt-

-

X

 

 

203

UBND Phường Thành Nhất

-nt-

-

X

 

 

204

UBND Phường Ea Tam

-nt-

-

X

 

 

205

UBND Phường Khánh Xuân

-nt-

-

X

 

 

206

UBND Phường Tân Tiến

-nt-

-

X

 

 

207

UBND xã Ea Kao

-nt-

-

X

 

 

208

UBND xã Hòa Thắng

-nt-

-

X

 

 

209

UBND xã Hòa Phú

-nt-

-

X

 

 

Huyện Krông Năng

210

UBND xã Cư Klông

UBND huyện Krông Năng

-

 

X

UBND huyện Krông Năng chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

211

UBND xã Tam Giang

-nt-

-

 

X

212

UBND xã Ea Puk

-nt-

-

 

X

213

UBND xã Ea Đăh

-nt-

-

 

X

214

UBND xã Phú Xuân

Sở KHCN

-

X

 

 

215

UBND xã Ea Tam

-nt-

-

X

 

 

216

UBND xã Ea Hồ

-nt-

-

X

 

 

217

UBND xã Dliê Ya

-nt-

-

X

 

 

218

UBND thị trấn Krông Năng

-nt-

-

X

 

 

219

UBND xã Phú Lộc

-nt-

-

X

 

 

220

UBND xã Ea Tóh

-nt-

-

X

 

 

221

UBND xã Ea Tân

-nt-

-

X

 

 

Thị xã Buôn Hồ

222

UBND Phường Thống Nhất

UBND Thị xã Buôn Hồ

-

 

X

UBND thị xã Buôn Hồ chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

223

UBND Phường An Bình

-nt-

-

 

X

224

UBND Phường An Lạc

-nt-

-

 

X

225

UBND xã Ea Drông

-nt-

-

 

X

226

UBND Phường Bình Tân

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

227

UBND Phường Đạt Hiếu

-nt-

-

X

 

 

228

UBND xã Ea Blang

-nt-

-

X

 

 

229

UBND xã Cư Bao

-nt-

-

X

 

 

230

UBND xã Bình Thuận

-nt-

-

X

 

 

231

UBND Phường Thiện An

-nt-

-

X

 

 

232

UBND Phường Đoàn Kết

-nt-

-

X

 

 

233

UBND xã Ea Siên

-nt-

-

X

 

 

Huyện Krông Ana

234

UBND Xã Dur Kmăl

UBND huyện Krông Ana

-

 

X

UBND huyện Krông Ana chủ động tổ chức kiểm tra, hoàn thành trước ngày 10/11/2021

235

UBND Xã Ea Bông

-nt-

-

 

X

236

UBND Xã Ea Na

-nt-

-

 

X

237

UBND thị trấn Buôn Trấp

Sở Khoa học và Công nghệ

-

X

 

 

238

UBND Xã Băng Adrênh

-nt-

-

X

 

 

239

UBND Xã Dray Sáp

-nt-

-

X

 

 

240

UBND Xã Quảng Điền

-nt-

-

X

 

 

241

UBND Xã Bình Hòa

-nt-

-

X

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1142/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2021

  • Số hiệu: 1142/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/05/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản