Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Sô: 114/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28/ 12/ 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 119/2002/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Thăng Long, Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1236/TTr-QHKT ngày 18 tháng 6 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn II (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông), tỷ lệ 1/500 do Viện quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 6/2004 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí: Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn II nằm ở phía Tây Bắc của Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận của các phường: Xuân La, Phú Thượng- quận Tây Hồ, và các xã: Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, Hà Nội.
1.2. Ranh giới và Quy mô:
Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn II có tổng diện tích đất là 148,26 ha, bao gồm 2 khu:
· Khu A có diện tích khoảng: 144,26ha
- Phía Bắc: Giáp tuyến điện cao thế 110KV và khu dân cư Phường Phú Thượng.
- Phía Nam: Giáp đường Nguyễn Hoàng Tôn.
- Phía Đông: Giáp khu đất giai đoạn I, giai đoạn III khu đô thị Nam Thăng Long và đường quy hoạch (đường vành đai 2,5 ).
- Phía Tây: Giáp đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
· Khu B có diện tích khoảng 4,0ha
- Phía Bắc: Giáp đê sông Hồng.
- Phía Nam: Giáp tuyến điện cao thế 110KV.
- Phía Đông: Giáp khu dân cư phường Phú Thượng.
- Phía Tây: Giáp khu dân cư xã Đông Ngạc.
Quy mô dân số: khoảng 18.300 người
2. Mục tiêu của đồ án quy hoạch :
- Cụ thể hoá Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long tỷ lệ 1/2000 đã được UBND thành phố phê duyệt theo Quyết định số 119/2002/QĐ-UB ngày 27/8/2002.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan gắn kết hệ thống không gian chung với không gian đã xây dựng giai đoạn I, gắn kết với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung trong khu vực, đảm bảo cho sử dụng trước mắt và lâu dài.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, tăng thêm quỹ nhà để phục vụ nhu cầu nhà ở của người dân Thủ đô, phục vụ công tác di dân giải phóng mặt bằng; phát triển đô thị theo quy hoạch; Là cơ sở pháp lý để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 2.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất:
* Tổng diện tích đất : | » 148,26ha |
|
- Đất đường Thành phố, khu vực và phân khu vực: | 22,93 ha |
|
- Đất hạ tầng (trạm xử lý nước thải và trạm điện): | 4,00 ha |
|
- Đất công trình công cộng, thương mại và hỗn hợp: | 8,49 ha |
|
- Đất Bệnh viện: | 1,65 ha |
|
- Đất trường Trung học phổ thông: | 2,29 ha |
|
- Đất cây xanh, công viên Thành phố và khu vực: | 22,01 ha |
|
- Hồ điều hoà, mương: | 13,86 ha |
|
- Đất bãi đỗ xe tập trung: | 3,78 ha |
|
- Đất đơn vị ở: | 69,25 ha |
|
Bao gồm: |
|
|
+ Đất đường chính đơn vị ở: | 6,99 ha |
|
+ Đất trường Trung học cơ sở: | 3,85 ha |
|
+ Đất trường Tiểu học: | 4,02 ha |
|
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: | 1,63 ha |
|
+ Đất công cộng đơn vị ở: | 0,32 ha |
|
+ Đất cây xanh, thể dục thể thao: | 4,46 ha |
|
+ Đất ở: | 47,99 ha |
|
Trong đó:
Đất xây dựng nhà ở cao tầng: 26,02 ha (60%)
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: 14,41 ha (40%)
Đất đường vào nhà: 4,56 ha
b. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung:
* Chỉ tiêu đất đai:
Chỉ tiêu đất đơn vị ở: | 37,97 m2/người |
- Chỉ tiêu đất trường học: | 4,3 m2/người |
- Chỉ tiêu đất cây xanh đơn vị ở: | 2,45 m2/người |
- Chỉ tiêu đất ở: | 26,32 m2/người |
c. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
- Đất thương mại, hỗn hợp:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
1 | Thương mại hỗn hợp | TM | 29.923 |
13 | Thương mại hỗn hợp | TM | 54.977 |
- Đất Bệnh viện:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
18 | Bệnh viện | BV | 16.497 |
- Đất trường THPT:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
4 | Trường THPT | THPT | 10.794 |
17 | Trường THPT | THPT | 12.070 |
- Đất cây xanh, công viên, TDTT:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
5 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 5.887 |
7 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 90.171 |
8 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 59.582 |
9 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 14.052 |
10 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 4.685 |
11 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 28.584 |
15 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 4.466 |
16 | Cây xanh, công viên, TDTT | CX-CV | 12.699 |
- Đất trường THCS và TH:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
I.C.38 | Trường THCS | THCS | 12.046 |
III.D.46 | Trường THCS | THCS | 14.305 |
IV.K.58 | Trường THCS | THCS | 12.105 |
I.C.37 | Trường TH | TH | 18.731 |
III.D.45 | Trường TH | TH | 9.557 |
IV.K.57 | Trường TH | TH | 11.902 |
- Đất Nhà trẻ, mẫu giáo:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
I.C.35 | Nhà trẻ mẫu giáo | MG | 5.397 |
I.C.40 | Nhà trẻ mẫu giáo | MG | 4.971 |
IV.L.65 | Nhà trẻ mẫu giáo | MG | 5.949 |
- Đất Công cộng đơn vị ở:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
I.C.39 | Công cộng đơn vị ở | HC | 1.284 |
IV.L66 | Công cộng đơn vị ở | HC | 1.889 |
- Đất Cây xanh công cộng ĐVO:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
I.A.21 | Cây xanh công cộng | CX | 690 |
I.A.22 | Cây xanh công cộng | CX | 6.161 |
I.A.24 | Cây xanh công cộng | CX | 3.120 |
I.B.27 | Cây xanh công cộng | CX | 7.107 |
I.B.28 | Cây xanh công cộng | CX | 4.804 |
I.B.30 | Cây xanh công cộng | CX | 3.622 |
I.B.31 | Cây xanh công cộng | CX | 3.613 |
I.C.33 | Cây xanh công cộng | CX | 3.104 |
I.C.34 | Cây xanh công cộng | CX | 3.371 |
I.C.42 | Cây xanh công cộng | CX | 800 |
III.D.44 | Cây xanh công cộng | CX | 2.885 |
IV.H.56 | Cây xanh công cộng | CX | 1.532 |
IV.K.60 | Cây xanh công cộng | CX | 797 |
IV.K.62 | Cây xanh công cộng | CX | 854 |
IV.K.63 | Cây xanh công cộng | CX | 931 |
IV.L.64 | Cây xanh công cộng | CX | 8.323 |
- Đất Công cộng đơn vị ở:
Số hiệu | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
I.A.20 | Nhà ở cao tầng (*) | NO | 33.830 |
I.A.23 | Nhà ở cao tầng (*) | NO | 42.187 |
I.A.25 | Nhà ở cao tầng (*) | NO | 18.142 |
I.B.26 | Nhà ở cao tầng | NO | 26.556 |
I.B.29 | Nhà ở cao tầng | NO | 35.420 |
I.C.32 | Nhà ở cao tầng | NO | 43.969 |
I.C.36 | Nhà ở cao tầng | NO | 13.473 |
I.C.41 | Nhà ở cao tầng | NO | 41.711 |
III.D.42 | Nhà ở cao tầng | NO | 15.589 |
IV.G.47 | Nhà ở cao tầng | NO | 15.746 |
IV.G.48 | Nhà ở cao tầng | NO | 7.868 |
IV.G.49 | Nhà ở cao tầng | NO | 7.868 |
IV.G.50 | Nhà ở cao tầng | NO | 4.057 |
IV.G.50 | Nhà ở cao tầng | NO | 12.365 |
IV.G.51 | Nhà ở cao tầng | NO | 14.035 |
IV.H.53 | Nhà ở cao tầng | NO | 38.928 |
IV.H.54 | Nhà ở cao tầng | NO | 4.926 |
IV.K.55 | Nhà ở cao tầng | NO | 12.915 |
IV.K.59 | Nhà ở cao tầng | NO | 64.678 |
IV.L.63 | Nhà ở cao tầng | NO | 25.587 |
Trong đó, dành 3 ô đất có ký hiệu I.A.20; I.A.23; I.A.25 với tổng diện tích là 9,416ha, chiếm 20% quỹ đất ở để phục vụ xây dựng nhà ở chính sách của Thành phố theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND Thành phố.
d. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
1) Nhà ở:
Các công trình nhà chung cư cao tầng được bố trí dọc theo các tuyến đường chính của khu vực, nhằm tạo bộ mặt kiến trúc đô thị. Các tầng hầm và tầng 1 của các chung cư cao tầng có thể bố trí gara để xe, công trình thương mại dịch vụ.
Công trình nhà ở thấp tầng được bố trí phía trong khu đô thị kết hợp với khu cây xanh và hồ điều hoà nhằm tạo ra không gian mềm cho khu đô thị và cải thiện vi khí hậu của khu vực.
2) Các công trình công cộng đơn vị ở:
Trường học, Nhà trẻ, mẫu giáo: được bố trí trong các đơn vị ở, đảm bảo sự an toàn, thuận tiện. Công trình được bố trí linh hoạt, sinh động, tiện lợi cho học tập và vui chơi của các cháu.
Cơ quan hành chính, y tế của đơn vị ở: được bố trí ở trung tâm mỗi đơn vị ở để thuận tiện cho sử dụng và quản lý.
3) Trung tâm công cộng và thương mại cấp thành phố và khu vực:
Khu dịch vụ thương mại được bố trí ở phía Tây của khu đô thị, bao gồm các tổ hợp công trình cao tầng đa chức năng như: tài chính, thương mại, văn hóa, văn phòng giao dịch, khách sạn cao cấp đạt tiêu chuẩn Quốc tế v.v.... tạo điểm nhấn kiến trúc cho khu đô thị.
Khu Bệnh viện tiêu chuẩn Quốc tế được bố trí ở phía Nam của khu đô thị, phục vụ dân cư trong khu vực và thành phố.
Việc xây dựng từng công trình công cộng trong khu đô thị này phải được sự chấp thuận của UBND Thành phố Hà Nội.
4) Cây xanh, công viên, hồ điều hòa:
Khu công viên, cây xanh, thể dục thể thao bố trí xung quanh hồ điều hoà tạo cảnh quan và khí hậu trong lành cho khu đô thị.
Tại các khu đất cây xanh, công viên nằm dọc theo trục đường phân khu vực dành một số ô đất với diện tích khoảng 2,3ha để trồng và trưng bày hoa đào và một số loại hoa đặc trưng của địa phương để giữ gìn và tôn tạo nét văn hóa truyền thống của dân tộc.
Hồ điều hoà với diện tích tối thiểu13,86ha được tổ chức thành một chuỗi mặt nước liên hoàn với nhau để đảm bảo chức năng điều hoà nước mặt của Thành phố. Phải giữ gìn nước hồ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, tuyệt đối không xả nước thải vào hồ điều hòa.
3.2. Quy hoạch giao thông:
a) Các đường thành phố:
- Đường vành đai 3 (đường Phạm Văn Đồng): Đi qua phía Tây khu quy hoạch, tuyến đường này có mặt cắt ngang rộng 68m. Đoạn đi qua khu quy hoạch nằm trong nút giao thông Nam Thăng Long.
- Đường vành đai 2: Đi qua phía Đông khu quy hoạch. Tuyến đường này có mặt cắt ngang rộng 64m gồm: 2 dải xe chạy nhanh rộng 11,25m mỗi dải, hai dải xe địa phương mỗi dải rộng 7m, hè hai bên rộng 8mx2, dải dành cho tuyến đường sắt đô thị trên cao rộng 5,5m và các dải phân cách.
b) Các đường cấp khu vực: gồm các tuyến:
- Đường Nguyễn Hoàng Tôn: là trục phố chính phía Nam của khu đô thị Nam Thăng Long, chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 2136m, mặt cắt ngang rộng 64m, phần nằm trong phạm vi dự án gồm làn đường phía Bắc có mặt cắt rộng 13,5m (gồm vỉa hè phía Bắc 6m, lòng đường 7,5m).
- Các tuyến đường khu vực khác có mặt cắt ngang rộng 40m gồm: 2 dải xe chạy rộng 11,25m mỗi dải cho 6 làn xe 2 chiều, hè hai bên rộng 8mx2, và dải phân cách trung tâm rộng 3m. Gồm các tuyến:
+ Tuyến đường khu vực phía Bắc: có chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 1260m (không kể đoạn nằm trong nút giao thông khác cốt), đi dọc theo phía Nam tuyến điện 110KV.
+ Tuyến đường “lõi” khu đô thị Nam Thăng Long: nối đường Nguyễn Hoàng Tôn và tuyến đường khu vực phía Bắc, tiếp nối đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài với chiều dài khoảng 1299m.
+ Tuyến đường khu vực phía Tây: nối tuyến đường khu vực phía Bắc với đường Nguyễn Hoàng Tôn và đường Phạm Văn Đồng với chiều dài khoảng 1494m.
- Các nút giao thông khác cốt: Ngoài nút giao thông khác cốt Nam Thăng Long, nút giao thông khác cốt giữa đường khu vực phía Bắc với cầu cạn lên cầu Thăng Long và nút giao thông khác cốt giữa đường Nguyễn Hoàng Tôn với đường vành đai 2,5 sẽ được thực hiện ở dự án riêng.
c) Các đường phân khu vực: có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường hai dải, mỗi dải rộng 7,5m; hè hai bên rộng 6mx2, dải phân cách trung tâm rộng 3m). Gồm các tuyến:
- Tuyến đường bao quanh khu vực lõi cây xanh, mặt nước, nhà ở biệt thự, nhà vườn và một số khu nhà ở cao tầng: liên kết các đơn vị ở trong khu đô thị Nam Thăng Long theo hướng Đông Tây với nhau, chiều dài trong khu quy hoạch khoảng 2079m.
- Tuyến đường vào khu nhà ở cao tầng, biệt thự cao cấp trong lõi cây xanh mặt nước có chiều dài khoảng 344m.
- Tuyến đường phía Tây (giáp nút giao thông Nam Thăng Long) có chiều dài khoảng 1125m.
- Riêng tuyến đường trục trung tâm khu thương mại cao tầng phía Tây (nối tuyến đường phân khu vực 30m giáp nút giao thông Nam Thăng Long với tuyến đường khu vực 40m phía Tây) dài khoảng 180m, có tính chất là trục không gian vì vậy có mặt cắt ngang rộng 50m (lòng đường xe chạy hai dải, mỗi dải rộng 11,25m, dải cây xanh trung tâm rộng 12,5m, hè hai bên rộng 7,5mx2).
d) Các tuyến đường nhánh:
- Tuyến đường rộng 21,25m: ở phía Bắc khu vực quy hoạch, có hướng vuông góc với tuyến đường phân khu vực phía Bắc, chiều dài khoảng 254m. Đoạn tuyến phía Bắc có thành phần mặt cắt ngang gồm lòng đường rộng 11,25m, hè hai bên rộng 5mx2; đoạn kéo dài là đường đôi (lòng đường hai dải, mỗi dải rộng 5,5m, hè hai bên rộng 3mx2, dải phân cách trung tâm rộng 4,25m).
* Các tuyến đường có lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m: gồm các tuyến mặt cắt ngang rộng 17,5m, 15,5m, 13,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng 5m, 4m và 3m. Có chiều dài tổng cộng khoảng 5879m.
e) Các đường vào nhà: được thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch kiến trúc cảnh quan. Các đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường rộng 5,5m cho 2 làn xe, hè hai bên rộng 3m). Các tuyến đường vào nhà có dạng vòng và cụt có bãi quay xe ở cuối đường, liên thông trong khu đất.
Để phù hợp với tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, một số tuyến đường nhánh được thiết kế là đường đôi, mặt cắt ngang rộng 20 – 25m (lòng đường hai dải, mỗi dải rộng 5,5 – 7,5m, dải trồng cây ở giữa rộng 3 – 4m, hè hai bên rộng 3mx2).
g) Nơi đỗ xe:
- Trong khu vực quy hoạch có 3 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích khoảng 37.754m2.
- Ngoài ra còn bố trí thêm các bãi đỗ xe nhỏ lẻ trong các khu đất xây dựng công trình công cộng và nhà ở cao tầng (không tính vào đất giao thông).
- Đối với nhu cầu đỗ xe vãng lai, có thể bố trí đỗ xe tại sân đường nội bộ xung quanh các công trình cao tầng. Dọc theo các đường vào nhà trong các khu đất xây dựng nhà vườn, biệt thự cũng có thể cho phép đỗ xe thời gian ngắn.
- Trong khu đô thị mới các công trình công cộng, nhà ở cao tầng cần bố trí ga ra đỗ xe thời gian dài tại tầng hầm, tầng 1 công trình. Các nhà ở kiểu biệt thự, nhà vườn phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe.
Đối với các bãi đỗ xe tập trung, khi lập dự án xây dựng, cần nghiên cứu xây dựng nhà để xe nhiều tầng để tăng khả năng chứa xe và tiết kiệm đất đai.
Điều 2: Giám đốc sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm xác nhận bản vẽ thiết kế quy hoạch chi tiết được duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Từ Liêm, UBND quận Tây Hồ, UBND các phường Xuân La, Phú Thượng, UBND xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh và Công ty TNHH Phát triển khu đôt hị Nam Thăng Long tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết thực hiện.
Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc hướng dẫn Chủ đầu tư và Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Thăng Long – giai đoạn 2, tỷ lệ 1/500, khớp nối phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt để đảm bảo đồng bộ và thống nhất với hạ tầng kỹ thuật trong toàn khu vực; tổ chức phê duyệt, báo cáo UBND Thành phố.
- Quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - kiến trúc, Giao thông công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, chủ tịch UBND quận Tây Hồ, chủ tịch UBND các phường Xuân La, Phú Thượng, chủ tịch UBND các xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh; Giám đốc Công ty TNHH Phát triển khu đô thị Nam Thăng Long; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 115/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long-giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông) địa điểm: Các Phường Phú Thượng, Xuân La - Quận Tây Hồ và các Xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 08/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng-Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 141/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đặng Xá, huyện Gia Lâm – Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 11/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xâydựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La - quận Tây Hồ, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 96/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 115/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long-giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông) địa điểm: Các Phường Phú Thượng, Xuân La - Quận Tây Hồ và các Xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 08/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng-Huyện Gia Lâm (nay là quận Long Biên) Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 141/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đặng Xá, huyện Gia Lâm – Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 11/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xâydựng theo Qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La - quận Tây Hồ, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 10/2003/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long - giai đoạn 1, phường Phú Thượng, Xuân La quận Tây Hồ, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 8Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 9Quyết định 96/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 114/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long giai đoạn II (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông)tỷ lệ 1/500 Địa điểm: Các phường Xuân La, Phú Thượng-Quận Tây Hồ và các xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 114/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/07/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra