- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN CỤC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT BẢO HIỂM - BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chế độ quản lý tài chính áp dụng đối với cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ quản lý tài chính đối với cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức tại cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nội dung chi
1. Chi thực hiện chế độ tự chủ:
a) Chi tiền lương bình quân với hệ số tiền lương tối đa không quá 02 lần mức lương đối với cán bộ, công chức do Nhà nước quy định (lương ngạch, bậc và các loại phụ cấp, trừ chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ);
b) Chi hành chính theo định mức quy định;
c) Chi mua sắm tài sản phục vụ cho việc quản lý, giám sát theo quy định;
d) Chi tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra bao gồm: chi công tác phí cho các đoàn thanh tra, kiểm tra; chi ứng dụng công nghệ thông tin; chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; chi tổ chức hội nghị, hội thảo, thông tin tuyên truyền về bảo hiểm và thị trường bảo hiểm. Mức chi theo quy định pháp luật;
đ) Chi hoạt động đặc thù: chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước (bao gồm cả chuyên gia tính toán bảo hiểm) theo quy định;
e) Chi khen thưởng phối hợp công tác đối với các tập thể, cá nhân (ngoài Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) có thành tích đóng góp trực tiếp cho hoạt động quản lý, giám sát bảo hiểm. Tổng chi tối đa tương ứng một tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
2. Chi không thực hiện chế độ tự chủ: Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Kinh phí đảm bảo nhiệm vụ chi
1. Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi cho hoạt động của cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm tại
2. Nguồn kinh phí giao tự chủ nếu có tiết kiệm, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm được chi cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan; trong đó, bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức tối đa không quá 1,0 lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
2. Các chế độ quy định tại Quyết định này được áp dụng cho năm ngân sách 2020.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định về chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 11/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 12/2020/TT-BTC sửa đổi mục II phần A Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 20/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 312/2016/TT-BTC quy định về chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Bô trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1736/QĐ-BTC năm 2020 sửa đổi Quyết định 1799/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm và Quyết định 98/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 1799/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm và Quyết định 565/QĐ-BTC về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo bảo hiểm thuộc Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 50/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 2, Điều 14 Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 128/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2021/NĐ-CP về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định về chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 11/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 12/2020/TT-BTC sửa đổi mục II phần A Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 20/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 312/2016/TT-BTC quy định về chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Bô trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1736/QĐ-BTC năm 2020 sửa đổi Quyết định 1799/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm và Quyết định 98/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 1799/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm và Quyết định 565/QĐ-BTC về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo bảo hiểm thuộc Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 50/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 2, Điều 14 Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 128/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2021/NĐ-CP về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 11/2020/QĐ-TTg về chế độ quản lý tài chính đối với cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 11/2020/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 09/04/2020
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 15/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực