- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 4Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/QĐ-UBND | Quận 9, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 327/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2007 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ QUẬN 9 ĐẾN NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 75/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn TPHCM;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bãi bỏ Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Quận 9 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Thương mại-dịch vụ Quận 9 đến năm 2010 đã hết hiệu lực pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Tư pháp quận, các phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc quận và Ủy ban nhân dân 13 phường có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1196/2006/QĐ-UBND Quy định về hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-UBND Quy định về cai nghiện và chữa bệnh cho người nghiện ma túy và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành dịch vụ tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 6Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4390/QĐ-UBND và Quyết định số 3712/QĐ-UBND
- 7Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020
- 8Nghị quyết 318/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 9Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quyết định 4390/QĐ-UBND Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu và phát triển ngành dịch vụ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu và phát triển ngành dịch vụ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quyết định 4390/QĐ-UBND Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2621/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành dịch vụ tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-UBND Quy định về cai nghiện và chữa bệnh cho người nghiện ma túy và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1196/2006/QĐ-UBND Quy định về hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4390/QĐ-UBND và Quyết định số 3712/QĐ-UBND
- 9Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 12Nghị quyết 318/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 13Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020
- 16Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 327/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Thương mại - dịch vụ Quận 9 đến năm 2010
- Số hiệu: 11/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Việt
- Ngày công báo: 15/01/2013
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 28/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 03/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai