- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1081/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 về việc ban hành bổ sung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của tỉnh Ninh Thuận.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 872/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 3 phụ lục: 1, 2, 3.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
1. Sở Nội vụ:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát nội dung tiêu chí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của cơ quan Trung ương, cơ quan cấp trên và thực tế tại địa phương.
2. Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị; đồng thời các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1081/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM TỰ CHẤM | ĐIỂM THẨM ĐỊNH | Tài liệu kiểm chứng |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 25 |
|
|
|
1 | Kế hoạch Cải cách hành chính năm | 5 |
|
|
|
1.1 | Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch. - Trường hợp ban hành kể từ ngày 16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm; - Trường hợp ban hành sau ngày 30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này. | 2 |
|
| (Ví dụ: Kế hoạch số 123/KH-SNV ngày 13/11/2013 của Sở Nội vụ) |
1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo Đề cương hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
1.3 | Các kết quả đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức | 1 |
|
|
|
1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50%-dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). | 1 |
|
|
|
2 | Báo cáo CCHC định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề. | 9 |
|
|
|
2.1 | Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm). Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp UBND tỉnh thường kỳ: trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. | 3
|
|
|
|
2.2 | Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
2.3 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu nội dung thì trừ 0,5 điểm/báo cáo). | 2 |
|
|
|
2.4 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì trừ 0,5 điểm/báo cáo). | 2 |
|
|
|
3 | Kiểm tra công tác Cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra đối với trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý. (Trường hợp có Kế hoạch kiểm tra dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì chấm 0,5 điểm). | 1 |
|
|
|
3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50%-dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). | 1 |
|
|
|
3.3 | Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý sau kiểm tra). | 1 |
|
|
|
4 | Công tác tuyên truyền Cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
4.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban hành trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở mục này). | 1 |
|
|
|
4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50%-dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). | 1 |
|
|
|
4.3 | Có bài viết về công tác Cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo). | 1 |
|
|
|
5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 5 |
|
|
|
5.1 | Tổ chức các cuộc họp giao ban công tác CCHC định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). | 1 |
|
|
|
5.2 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
5.3 | Sáng kiến, giải pháp cải tiến trong công tác CCHC góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (trong số các sáng kiến cấp cơ sở dự kiến xem xét trong năm tại cơ quan, đơn vị). | 3 |
|
|
|
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 9 |
|
|
|
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
1.1 | Tham mưu xây dựng VBQPPL đảm bảo tiến độ đã đề ra theo Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh; (trường hợp chậm thực hiện xây dựng VBQPPL thì trừ 1 điểm/văn bản). | 2 |
|
|
|
1.2 | Xây dựng văn bản QPPL đúng quy trình và nội dung phù hợp với quy định (trường hợp văn bản QPPL tham mưu nhưng qua kiểm tra, Bộ Tư pháp hoặc Sở Tư pháp phát hiện có sai sót thì trừ 0,5 điểm/văn bản). | 1 |
|
|
|
2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (căn cứ vào Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của năm trước liền kề) | 3 |
|
|
|
2.1 | Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đúng thời gian quy định (trường hợp báo cáo quá thời hạn quy định từ 01-05 ngày thì trừ 1 điểm; trường hợp báo cáo quá thời hạn quy định từ 06 ngày trở lên thì không chấm điểm ở mục này) | 2 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ biểu mẫu theo quy định (trường hợp không đầy đủ biểu mẫu thì không chấm điểm ở mục này) | 1 |
|
|
|
3 | Kiểm tra (hoặc thanh tra) việc thực hiện các VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực quản lý | 3 |
|
|
|
3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc thanh tra) việc thực hiện các VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực quản lý | 1 |
|
|
|
3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50%-dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm. | 1 |
|
|
|
3.3 | Có văn bản chấn chỉnh, xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền chấn chỉnh, xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
1 | Thực hiện rà soát thủ tục hành chính | 4 |
|
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát TTHC đúng thời hạn quy định (ban hành trễ thời hạn quy định thì không chấm điểm) | 1 |
|
|
|
1.2 | Báo cáo rà soát TTHC định kỳ đúng thời hạn quy định (cứ 01 báo cáo không đúng thời hạn quy định thì trừ 0,5 điểm). | 1,5 |
|
|
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát: - Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định hiện hành: 1 điểm. - Kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: 0,5 điểm. | 1,5 |
|
|
|
2 | Công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị (trường hợp công khai dưới 50% TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này). | 1 |
|
|
|
2.2 | Công khai đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (Trường hợp các cơ quan, đơn vị công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm; trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa công khai các thủ tục hành chính thì không chấm điểm ở mục này). | 1 |
|
|
|
3 | Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC | 2 |
|
|
|
3.1 | Có niêm yết bảng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
3.2 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đúng quy định | 1 |
|
|
|
4 | Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 7 |
|
|
|
4.1 | Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 7 |
|
|
|
4.1.1 | Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích thì trừ 0,5 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm cho mục này). | 1 |
|
|
|
4.1.2 | Có Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trường hợp không có Quyết định thành lập; có Quyết định thành lập nhưng nhân sự không đúng thực tế; không có Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm/trường hợp). | 1 |
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” đúng quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện thì không chấm điểm cho mục này). | 1 |
|
|
|
4.1.4 | Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (Trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm) | 4 |
|
|
|
4.2 | Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 7 |
|
|
|
4.2.1 | Bố trí phòng tiếp dân | 2 |
|
|
|
4.2.2 | Có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến. | 2 |
|
|
|
4.2.3 | Thực hiện giải quyết các thủ tục và công vụ đúng theo quy định hiện hành và không có vụ việc tồn đọng (trường hợp có vụ việc tồn đọng thì cứ 1 vụ việc tồn đọng trừ 1 điểm). | 3 |
|
|
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 7 |
|
|
|
1 | Tuân thủ các quy định của cấp trên về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
1.1 | Có văn bản đề nghị Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch của Bộ, ngành Trung ương quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có hiệu lực thi hành (trường hợp ban hành văn bản trong thời hạn từ 61-90 ngày thì trừ 1 điểm; trường hợp ban hành văn bản chậm sau thời gian 90 ngày thì không chấm điểm ở mục này) | 2 |
|
|
|
1.2 | Tham mưu cấp có thẩm quyền Ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành. | 1 |
|
|
|
1.3 | Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 1 |
|
|
|
2 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
2.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Trung ương quy định | 1 |
|
|
|
2.2 | Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
2.3 | Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điểm ở mục này). | 1 |
|
|
|
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | 8 |
|
|
|
1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
|
1.1 | Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt - Trên 80% số cơ quan, đơn vị thì 1 điểm; - Từ 50%- dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm; - Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0 điểm. | 1 |
|
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị (trường hợp dưới 50% công chức, viên chức thực hiện đúng cơ cấu được phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này). | 1 |
|
|
|
2 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
2.1 | Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên. | 1 |
|
|
|
2.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50%-dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). | 1 |
|
|
|
3 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 4 |
|
|
|
3.1 | Ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của cơ quan, đơn vị theo đúng thời hạn quy định (trường hợp ban hành quá thời hạn quy định thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không ban hành thì không chấm điểm) | 1 |
|
|
|
3.2 | Đánh giá công chức, viên chức hàng tháng, quý trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (có thực hiện thì đạt 1 điểm; không thực hiện thì không chấm điểm). | 1 |
|
|
|
3.3 | Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức (có thực hiện thì đạt 1 điểm; không thực hiện thì không chấm điểm). | 1 |
|
|
|
3.4 | Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương (có thực hiện thì đạt 1 điểm; không thực hiện thì không chấm điểm). | 1 |
|
|
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
|
1 | Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. | 2 |
|
|
|
2 | Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ 6 tháng, năm). | 1 |
|
|
|
3 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí: trong năm không đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị (trường hợp đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị trên 50 triệu đồng thì không chấm điểm). | 1 |
|
|
|
4 | Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. | 2 |
|
|
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 6 |
|
|
|
1.1 | Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc trong cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị trực thuộc) | 1 |
|
|
|
1.2 | Triển khai ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm) | 2 |
|
|
|
1.3 | Có Trang tin điện tử riêng của cơ quan hoặc có Trang tin điện tử thành phần tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
1.4 | Số lượng tin trên Trang tin điện hằng năm tử từ 150 tin trở lên (trường hợp số lượng tin từ 100-149 tin thì đạt 1,5 điểm; từ 60-99 tin thì đạt 1 điểm; dưới 60 tin thì không chấm điểm) | 2 |
|
|
|
2 | Áp dụng ISO trong hoạt động các cơ quan, đơn vị: Thực hiện áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đúng, đủ theo quy định và có hiệu quả (trường hợp thực hiện nhưng vẫn còn hạn chế một trong các trường hợp sau thì trừ 0,5 điểm/trường hợp): - Không ban hành Kế hoạch năm về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008. - Không ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm đối với cấp đơn vị và cấp phòng. - Người đứng đầu chưa phê duyệt hệ thống văn bản, tài liệu và các quy trình khi áp dụng. - Ban hành không đầy đủ quy trình xử lý công việc thực hiện các thủ tục hành chính. - Không thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không phù hợp. - Không tiến hành xem xét của lãnh đạo, cải tiến hệ thống. - Người đứng đầu cơ quan chưa xác nhận hiệu lực hệ thống. - Không thực hiện công bố lại sau khi có sự điều chỉnh, thu hẹp, mở rộng phạm vi áp dụng. - Không cập nhật văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc thực hiện TTHC trong thời gian chậm nhất 03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi hành. - Không thông báo bằng văn bản Bản công bố đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp. | 5 |
|
|
|
VIII | CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH (Các điểm tại mục này nếu trừ hết điểm chuẩn sẽ trừ điểm âm) | 13 |
|
|
|
1 | Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thì trừ 1 điểm/10 đơn thư) | 2 |
|
|
|
2 | Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và UBND tỉnh (trường hợp có văn bản nhắc nhở của UBND tỉnh (trừ các văn bản nhắc nhở về xây dựng VBQPPL và nhắc nhở xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo) thì trừ 1 điểm/văn bản). | 3 |
|
|
|
3 | Phối hợp tốt với các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. | 1 |
|
|
|
4 | Thực hiện kỷ luật, kỷ cương trong công sở. | 7 |
|
|
|
4.1 | Làm việc đúng giờ theo quy định (trường hợp qua kiểm tra có cán bộ, công chức, viên chức đi trễ thì cứ 5% đi trễ trừ 0,5 điểm) | 1 |
|
|
|
4.2 | Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ (trường hợp qua kiểm tra có cán bộ, công chức, viên chức không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì trừ 0,5 điểm/cán bộ, công chức, viên chức). | 1 |
|
|
|
4.3 | Không hút thuốc lá nơi công sở (cơ quan, đơn vị còn cán bộ, công chức, viên chức hút thuốc lá nơi công sở thì không chấm điểm ở mục này) | 1 |
|
|
|
4.4 | Không sử dụng đồ uống có cồn nơi công sở (trong giờ làm việc). | 1 |
|
|
|
4.5 | Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật - Trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các đơn vị trực thuộc) không giữ chức vụ bị kỷ luật (đối với Công an tỉnh là cán bộ, chiến sĩ giữ chức vụ đội trưởng, đội phó) thì trừ 1 điểm/trường hợp. - Trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng, phó phòng và tương đương (kể cả các đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/trường hợp. | 3
|
|
|
|
IX | CÓ SÁNG KIẾN CHUYÊN MÔN ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN (CẤP TỈNH, CẤP BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG): CĂN CỨ VÀO SÁNG KIẾN CỦA NĂM TRƯỚC LIỀN KỀ | 3 |
|
|
|
IX | THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH. | 3 |
|
|
|
1 | Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước ngày 10 tháng 11 của năm-có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản thì không chấm điểm ở mục này). | 1 |
|
|
|
2 | Thực hiện gửi kết quả đánh giá, phân loại theo quy định về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. | 2 |
|
|
|
| ĐIỂM TỔNG CỘNG | 100 |
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để UBND tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ hoặc có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở (hoặc tương đương) bị kỷ luật thì hạ 1 cấp xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ Giám đốc Sở (hoặc tương đương) bị kỷ luật thì hạ 2 cấp xếp loại.
- Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành thẩm định không mang theo tài liệu kiểm chứng để chứng minh (đối với các tiêu chí cần tài liệu kiểm chứng) hoặc không có cơ sở để chứng minh (đối với các tiêu chí không cần tài liệu kiểm chứng) thì không chấm điểm tại mục đó.
- Không xem xét khen thưởng hàng năm về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị xếp loại từ loại khá trở xuống.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm xếp loại tốt; nhưng bị Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản trong thực thi công vụ thì hạ 1 cấp từ loại tốt xuống loại khá.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng không được làm tròn).
- 1Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2016 phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2016 phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 4022/QĐ-UBND năm 2016 về chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2015 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1081/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực