Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 105/2006/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 22 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2007;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01/01/2007.

2. Bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh Bình Thuận: số 87/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 về việc Quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận; số 10/2006/QĐ-UBND ngày 23/01/2006 về việc điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 87/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại Quy định này là căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Giá đất khu vực giáp ranh ven đô thị

1. Nguyên tắc xác định:

Khu vực giáp ranh ven đô thị là phần tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác và được xác định cho từng loại đất như sau:

a) Đất nông nghiệp: tính từ đường phân địa giới hành chính vào sâu 500m;

b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận 300m;

c) Trường hợp địa giới hành chính là sông, hồ, kênh rộng < 100m: đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, hồ, kênh vào sâu địa phận theo 03 loại đất như trên;

d) Trường hợp địa giới hành chính là sông, hồ, kênh rộng > 100m: không xếp loại là đất giáp ranh.

2. Giá đất khu vực giáp ranh:

a) Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo khoản 2, Điều 6 của Quy định này;

b) Đối với đất phi nông nghiệp:

- Trường hợp đất có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng theo quy hoạch, cùng tiếp giáp trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị của đường phố đó;

- Trường hợp đất có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng theo quy hoạch, nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố thì giá đất khu vực giáp ranh áp dụng bằng 80% giá đất đô thị nằm giáp ranh;

- Trường hợp đất không có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng hoặc không cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng theo quy hoạch thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn, nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị nằm giáp ranh.

Điều 4. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng theo Điều 13 Luật Đất đai 2003 được xác định theo nguyên tắc liền kề.

- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp thì giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá được xác định theo giá đất của thửa đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm liền kề; trường hợp không có thửa đất liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm có vị trí gần thửa đất cần định giá nhất;

- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá được xác định theo giá đất của thửa đất cùng mục đích sử dụng liền kề; trường hợp không có thửa đất cùng mục đích sử dụng liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất cùng mục đích sử dụng có vị trí gần thửa đất cần định giá nhất.

Chương II

ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

Điều 5. Nguyên tắc định giá đất

1. Căn cứ xác định giá đất:

a) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ: xác định theo hạng đất và phân vùng đất;

b) Giá đất lâm nghiệp, ruộng muối: xác định theo vị trí đất và phân vùng đất.

2. Phân hạng đất:

a) Đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản: xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản có 6 hạng, đất trồng cây lâu năm có 5 hạng.

3. Phân loại vị trí đất lâm nghiệp:

a) Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển: giá đất được phân theo 3 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500m;

- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng > 4m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500m;

- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

b) Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển: có 2 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường giao thông ra mỗi bên 200m và tính từ bờ biển vào 200m;

- Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.

4. Phân loại vị trí ruộng muối: có 3 vị trí.

a) Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500m;

b) Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500m đến 1.000m;

c) Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

5. Phân vùng đất: gồm 3 loại xã là xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi (phân loại xã cụ thể có Phụ lục I kèm theo Quy định này).

Điều 6. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp các loại gồm: đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản; đất lâm nghiệp; đất ruộng muối quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.

2. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất của xã, trường hợp trong xã không

có đất trồng cây lâu năm thì áp dụng theo mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất của huyện. Riêng đất nông nghiệp nằm giáp ranh với các đô thị quy định tại Điều 3 của Quy định này được tính thêm hệ số như sau:

- Hệ số 1,2 đối với các xã giáp ranh với thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Phan Rí Cửa;

- Hệ số 1,0 đối với các thị trấn trong tỉnh.

3. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị (thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và thị trấn Phan Rí Cửa), giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm hạng 1 của xã đồng bằng và được tính thêm hệ số như sau:

a) Hệ số 1,5 áp dụng cho phường Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết; phường Phước Lộc và Phước Hội của thị xã La Gi;

b) Hệ số 1,3 áp dụng cho các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và thị trấn Phan Rí Cửa;

c) Hệ số 1,0 áp dụng cho các thị trấn còn lại trong tỉnh.

4. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn, đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị, đất nông nghiệp nằm xen kẽ với đất ở nông thôn tại các xã nằm giáp ranh đô thị quy định tại các khoản 2, 3, 4 của Điều này, giá đất nông nghiệp được xác định với mức tối đa không được cao hơn giá đất ở của vị trí có giá cao nhất liền kề.

Chương III

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

1. Nguyên tắc định giá đất ở tại nông thôn:

a) Căn cứ xác định giá đất: giá đất ở tại nông thôn được xác định theo khu vực đất, vị trí đất và quy định cho từng xã theo 10 nhóm xã.

b) Phân khu vực đất: có 3 khu vực.

- Khu vực 1: đất khu dân cư nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, chợ), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; phạm vi áp dụng được tính từ giáp UBND xã, chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 200m;

- Khu vực 2: đất khu dân cư nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500m;

- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại. c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường huyện lộ đã trải nhựa; các con đường trải nhựa, bê tông rộng từ 6m trở lên;

- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3m đến dưới 6m;

- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3m;

- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m;

- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn:

Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.

Giá các loại đất ở tại phụ lục là giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1. Giá đất tại khu vực 2 được tính bằng 60% giá đất khu vực 1, giá đất tại khu vực 3 được tính bằng 30% giá đất khu vực 1.

3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất, chiều sâu của thửa đất tính từ chỉ giới đường có chiều sâu trên 40m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

4. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở tại nông thôn không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá do Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, cụ thể:

a) Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 8.000 đ/m2, giá tối đa là 1.500.000 đ/m2;

b) Xã trung du: giá tối thiểu là 3.600 đ/m2, giá tối đa là 1.020.000 đ/m2;

c) Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.000 đ/m2, giá tối đa là 720.000 đ/m2.

Điều 8. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

1. Nguyên tắc định giá đất:

a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền của các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ. Những thửa đất không tiếp giáp với mặt tiền của các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ thì áp dụng theo nguyên tắc xác định và bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điều 7 của Quy định này;

b) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.

Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất, chiều sâu của thửa đất tính từ chỉ giới đường có chiều sâu trên 40m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

3. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở ven các trục đường giao thông chính được xác định không quá 3 lần mức giá tối đa quy định tại khoản 4, Điều 7 của Quy định này.

Chương IV

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Điều 9. Nguyên tắc xác định giá đất ở tại đô thị

1. Căn cứ xác định giá đất: giá đất ở tại đô thị (thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, các thị trấn) được căn cứ vào phân loại đường phố và vị trí đất của từng đô thị.

2. Phân loại đường phố: đường phố trong các đô thị được phân loại căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng và mức độ thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

3. Phân loại vị trí: có 4 vị trí.

a) Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố;

b) Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3m trở lên và sâu không quá 100m;

c) Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3m trở lên và sâu từ trên 100m đến 300m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3m của các đường phố, sâu không quá 100m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3m trở lên, sâu không quá 100m;

d) Vị trí 4: đất những vị trí còn lại trong đô thị.

Điều 10. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Bảng giá đất ở thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn được quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở tại phụ lục là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố có tên hoặc có chiều rộng từ 4m trở lên. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định như sau:

a) Thành phố Phan Thiết (trừ phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né):

- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá đất vị trí 1;

- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 20% giá đất vị trí 1;

- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 10% giá đất vị trí 1.

b) Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né (thành phố Phan Thiết), thị xã La Gi và các thị trấn khác:

- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá đất vị trí 1;

- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 30% giá đất vị trí 1;

- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 20% giá đất vị trí 1.

3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất, chiều sâu của thửa đất tính từ chỉ giới đường có chiều sâu trên 25m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

4. Những thửa đất có vị trí 2 cạnh kề tiếp giáp với 2 mặt tiền đường trở lên và có chiều rộng tiếp giáp > 3m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn và được cộng thêm 20%.

5. Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.

6. Khi vận dụng các hệ số để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của mọi vị trí đất ở đô thị không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá do Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, cụ thể:

a) Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 96.000 đ/m2, giá tối đa 23.400.000 đ/m2;

b) Thị xã La Gi : giá tối thiểu 40.000 đ/m2, giá tối đa 16.020.000 đ/m2;

c) Các thị trấn khác : giá tối thiểu 24.000 đ/m2, giá tối đa 8.040.000 đ/m2.

Chương V

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 11. Đất du lịch

1. Căn cứ định giá đất: giá đất du lịch được xác định trên cơ sở bảng giá đất từng khu vực và vị trí đất của từng dự án.

2. Phân loại đất du lịch:

a) Nhóm 1: bao gồm những dự án có tiếp giáp với bờ biển;

b) Nhóm 2: bao gồm những dự án tiếp giáp với hồ nước;

c) Nhóm 3: bao gồm những dự án không tiếp giáp với bờ biển, hồ nước.

3. Bảng giá đất du lịch của từng khu vực được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quy định này. Trong trường hợp tính giá giao quyền sử dụng đất, bảng giá đất quy định tại khoản 3 Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 50 năm. Trong đó:

a) Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới đường giao thông ra mỗi bên 100m và tính từ biển hoặc hồ nước vào 100m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực;

b) Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.

Đường giao thông được xác định bao gồm cả những con đường hiện hữu và những đường quy hoạch của khu du lịch.

Điều 12. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (trừ du lịch)

1. Phân loại hạng đất, vị trí đất, đường phố: áp dụng theo hạng đất, vị trí đất, đường phố như đất ở tại nông thôn và đô thị.

2. Bảng giá đất: giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (trừ đất du lịch) tại Điều này được tính bằng hệ số theo bảng giá đất ở nông thôn và bảng giá đất ở đô thị, cụ thể như sau:

- Khu vực đô thị: tính chung hệ số là 0,7;

- Khu vực nông thôn: đất sản xuất hệ số là 0,6; đất kinh doanh hệ số là 0,65;

- Trong 1 thửa đất có chiều sâu trên 60m hoặc có một phần diện tích bị khuất

lấp bởi thửa đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 100m tính từ chỉ giới đường bộ đối với khu vực nông thôn và sâu trên 60m tính từ chỉ giới xây dựng đối với khu vực đô thị hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn;

- Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá do Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, cụ thể:

a) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:

- Xã đồng bằng: giá tối thiểu 8.000 đ/m2, giá tối đa 1.080.000 đ/m2;

- Xã trung du: giá tối thiểu 3.600 đ/m2, giá tối đa 720.000 đ/m2;

- Xã miền núi: giá tối thiểu 2.000 đ/m2, giá tối đa 420.000 đ/m2.

b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 40.000 đ/m2, giá tối đa 16.200.000 đ/m2;

- Thị xã La Gi : giá tối thiểu 32.000 đ/m2, giá tối đa 10.200.000 đ/m2;

- Các thị trấn khác : giá tối thiểu 12.000 đ/m2, giá tối đa 8.400.000 đ/m2.

3. Giá đất các khu công nghiệp, khu chế biến thủy sản, khu dịch vụ - thương mại tập trung được UBND tỉnh quy định riêng cho từng khu.

Điều 13. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp

Nguyên tắc xác định và bảng giá đất được áp dụng theo đất ở khu vực nông thôn và đất ở các đô thị quy định tại Chương III và Chương IV của Quy định này.

Điều 14. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo đang sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

Nguyên tắc xác định và bảng giá đất được áp dụng theo giá loại đất liền kề:

- Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá;

- Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để định giá.

Điều 15. Đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định như sau:

- Trong trường hợp tính giá bồi thường thiệt hại về đất: nguyên tắc xác định giá đất và bảng giá đất được áp dụng theo giá loại đất liền kề.

Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.

Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

- Trong trường hợp tính giá giao quyền sử dụng đất: áp dụng bảng giá của các loại đất theo mục đích sử dụng mới.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở, ngành có liên quan, tổ chức hướng dẫn, triển khai việc thực hiện Quy định này trên địa bàn.

Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục thuế hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, phân hạng lại hạng đất tính thuế nông nghiệp của toàn bộ diện tích các nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để áp dụng cho phù hợp.

Điều 17. Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp cùng các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức việc theo dõi, điều tra, khảo sát giá, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ 6 tháng một lần.

Khi giá đất chuyển nhượng trên thị trường có biến động liên tục trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn: tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 10% trở lên, giao trách nhiệm cho Sở Tài chính phối hợp cùng các sở, ngành báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh./.

 

PHỤ LỤC

VỀ PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Phụ lục I

PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO

1. Các xã đồng bằng: gồm các xã, phường, thị trấn.

- Thành phố Phan Thiết: toàn bộ các xã, phường;

- Thị xã La Gi: toàn bộ các xã, phường;

- Huyện Đức Linh: Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính, Võ Xu, Đức Tài;

- Huyện Tánh Linh: Gia An, Lạc Tánh;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long;

- Huyện Bắc Bình: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn;

- Huyện Tuy Phong: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.

2. Các xã trung du: gồm các xã.

- Huyện Hàm Tân: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Phúc, Tân Đức, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng;

- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Hàm Trí;

- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Sông Bình, Bình An, Hồng Phong;

- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.

3. Các xã miền núi: gồm các xã.

- Huyện Hàm Tân: Sông Phan;

- Huyện Đức Linh: Mépu, Sùng Nhơn, Đa Kai;

- Huyện Tánh Linh: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Minh, Hàm Phú, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi;

- Huyện Bắc Bình: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền;

- Huyện Tuy Phong: Phong Phú, Phan Dũng.

4. Các xã hải đảo: gồm các xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải của huyện đảo Phú Quý.

Phụ lục II

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất): đồng/m2.

Hạng đất

1

2

3

4

5

6

Xã đồng bằng, hải đảo

48.000

31.000

18.600

11.200

6.700

3.600

Xã trung du

34.000

21.700

13.000

7.800

4.600

2.600

Xã miền núi

24.000

15.500

9.300

5.600

3.300

1.800

Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm (đồng/m2).

Hạng đất

1

2

3

4

5

Xã đồng bằng, hải đảo

54.000

35.000

21.000

10.500

4.500

Xã trung du

38.000

24.500

14.700

8.800

3.200

Xã miền núi

27.000

17.500

10.500

5.200

2.200

Bảng 3: Đất lâm nghiệp (đồng/m2).

a) Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển:

- Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

25.000

12.500

3.000

Xã trung du

17.500

8.500

2.100

Xã miền núi

12.500

6.300

1.500

- Đất rừng đặc dụng:

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

20.000

10.000

2.400

Xã trung du

14.000

7.000

1.700

Xã miền núi

10.000

5.000

1.200

- Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

14.000

7.000

1.700

Xã trung du

10.000

5.000

1.200

Xã miền núi

7.000

3.500

850

b) Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (Quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2;

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

Bảng 4: Đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí): đồng/m2.

Vị trí

1

2

3

Xã đồng bằng, hải đảo

35.000

25.000

20.000

Xã trung du

29.000

22.000

17.000

Xã miền núi

25.000

20.000

15.000

 

Phụ lục III

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

1. Bảng giá đất ở tại nông thôn:

a) Bảng giá đất ở tại khu vực 1 của các nhóm xã: đồng/m2.

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm 1

1.000.000

500.000

400.000

300.000

200.000

Nhóm 2

600.000

300.000

240.000

180.000

120.000

Nhóm 3

400.000

200.000

160.000

120.000

80.000

Nhóm 4

300.000

150.000

120.000

90.000

60.000

Nhóm 5

200.000

100.000

80.000

60.000

40.000

Nhóm 6

150.000

75.000

60.000

45.000

30.000

Nhóm 7

100.000

50.000

40.000

30.000

20.000

Nhóm 8

70.000

35.000

28.000

21.000

14.000

Nhóm 9

50.000

25.000

20.000

15.000

10.000

Nhóm 10

35.000

17.500

14.000

10.500

7.000

b) Giá đất ở tại khu vực 2: được tính bằng 60% giá đất khu vực 1.

c) Giá đất ở tại khu vực 3: được tính bằng 30% giá đất khu vực 1.

2. Phân loại nhóm xã:

a) Xã nhóm 1:

- Thành phố Phan Thiết: Tiến Lợi, Phong Nẫm;

- Thị xã La Gi: Tân Hải;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng.

b) Xã nhóm 2:

- Thị xã La Gi: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Mỹ.

c) Xã nhóm 3:

- Thành phố Phan Thiết: Thiện Nghiệp;

- Huyện Đức Linh: Đức Hạnh;

- Huyện Hàm Tân: Tân Nghĩa;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Đức;

- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh, Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Lương Sơn.

d) Xã nhóm 4:

- Thành phố Phan Thiết: Tiến Thành;

- Huyện Đức Linh: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa;

- Huyện Hàm Tân: Tân Phúc;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Tân Lập;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí;

- Huyện Tuy Phong: Chí Công, Hòa Minh;

- Huyện Phú Quý: Tam Thanh, Ngũ Phụng.

e) Xã nhóm 5:

- Huyện Đức Linh: Đức Tín, Mê Pu, Đa Kai;

- Huyện Tánh Linh: Gia An, Nghị Đức;

- Huyện Hàm Tân: Tân Đức, Tân Thắng;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Quý;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Phú;

- Huyện Bắc Bình: Bình Tân, Sông Lũy, Phan Thanh, Hồng Thái;

- Huyện Tuy Phong: Phước Thể, Bình Thạnh, Vĩnh Hảo, Hòa Phú;

- Huyện Phú Quý: Long Hải.

g) Xã nhóm 6:

- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Sùng Nhơn;

- Huyện Tánh Linh: Đức Thuận, Đồng Kho, Đức Tân;

- Huyện Hàm Tân: Sơn Mỹ, Tân Xuân, Tân Hà;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Thuận Minh;

- Huyện Bắc Bình: Phan Hiệp;

- Huyện Tuy Phong: Vĩnh Tân.

h) Xã nhóm 7:

- Huyện Tánh Linh: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Hòa;

- Huyện Bắc Bình: Sông Bình.

i) Xã nhóm 8:

- Huyện Tánh Linh: Măng Tố;

- Huyện Hàm Tân: Sông Phan;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Đa Mi;

- Huyện Bắc Bình: Bình An, Phan Hòa, Hồng Phong;

- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Phong Phú.

k) Xã nhóm 9:

- Huyện Bắc Bình: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm;

- Huyện Tuy Phong: Phan Dũng.

l) Xã nhóm 10:

- Huyện Tánh Linh: La Ngâu;

- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần;

- Huyện Hàm Thuận Bắc: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.

Phụ lục IV

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH

Bảng 1: Các trục đường quốc lộ

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

(đồng/ m2)

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

 

 

01

Xã Tân Đức

Giáp Đồng Nai

Cầu Suối Giêng

100.000

Cầu Suối Giêng

Cầu Suối Le

200.000

Cầu Suối Le

Giáp xã Tân Phúc

100.000

02

Xã Tân Phúc

Giáp TT Tân Minh

Cống Mười Bò (Km 1758+800)

180.000

Cống Mười Bò (km 1758+800)

Km 1758

300.000

Km 1758

Giáp xã Tân Nghĩa

150.000

03

Xã Tân Nghĩa

Giáp xã Tân Phúc

Đèo Giăng Co

180.000

Đèo Giăng Co

Cống Ông Quỳnh

250.000

Cống Ông Quỳnh

Cây xăng số 5

300.000

Cây xăng số 5

Ngã 3 vào UBND huyện

450.000

Ngã 3 vào UBND huyện

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

400.000

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

250.000

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Giáp xã Sông Phan

200.000

04

Xã Sông Phan

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

250.000

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Giáp xã Tân Lập

200.000

05

Xã Tân Lập

Giáp xã Sông Phan

Chùa Phụng Sơn

250.000

Giáp Chùa Phụng Sơn

Giáp thị trấn Thuận Nam

350.000

06

Xã Hàm Minh

Giáp thị trấn Thuận Nam

Trường TH Hàm Minh 2

450.000

Giáp Trường TH HM 2

Giáp xã Hàm Cường

350.000

07

Xã Hàm Cường

Chợ Km 15

Về hướng bắc 300m

400.000

Chợ Km 15

Cây xăng Km 17

Cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Minh

240.000

 

 

Chợ Km 15 + 300m

Giáp xã Hàm Kiệm

240.000

08

Xã Hàm Kiệm

Giáp xã Hàm Cường

Đường đi Mỹ Thạnh

400.000

Đường đi Mỹ Thạnh

Giáp xã Hàm Mỹ

500.000

09

Xã Hàm Mỹ

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Tiến Lợi

800.000

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Hàm Kiệm

600.000

10

Xã Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

TP. Phan Thiết

1.000.000

11

Xã Hàm Thắng

Cầu Bến Lội

Quán cơm Thượng Hải

1.000.000

Trạm Thủy nông Ô Xuyên

Nam cầu Phú Long

Đoạn còn lại của xã

600.000

12

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Ngã 3 Tà Zôn

400.000

Ngã 3 Tà Zôn

Giáp xã Hồng Sơn

250.000

13

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

250.000

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

300.000

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

250.000

14

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ cây Táo

150.000

Các đoạn còn lại của xã

90.000

15

Xã Bình Tân

Km 1668

Giáp xã Hồng Liêm

280.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

 

16

Xã Sông Lũy

Ngã 3 Sông Lũy

Bán kính 2 bên 200m

250.000

Các đoạn còn lại của xã

150.000

17

Xã Lương Sơn

Cầu Dốc Vạc

Đài Liệt sỹ xã

600.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

18

Xã Phan Thanh

Xã Hồng Thái

Ngã 3 đi cầu treo

Khu sản xuất gạch

300.000

Giáp khu sản xuất gạch

Đài liệt sỹ Hồng Thái

250.000

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

450.000

Các đoạn còn lại của 2 xã

150.000

19

Xã Phan Hiệp

Nhà Văn hóa

Trung tâm Giáo dục thường xuyên

350.000

Các đoạn còn lại của xã

280.000

20

Xã Phan Rí Thành

Cây xăng Kim Tài

Cầu Sông Cạn

400.000

 

 

Cầu Sông Cạn

Cầu Sông Đồng

600.000

Các đoạn còn lại của xã

300.000

21

Xã Hòa Minh

Ngã ba Cầu Nam

Nhà ông Nguyễn Văn Thiện

500.000

Giáp nhà ông Nguyễn Văn Thiện

Ngã ba Chí Công

350.000

22

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Tượng đài

350.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

23

Xã Bình Thạnh

Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

200.000

24

Xã Phú Lạc

Khu dân cư Phú Lạc

Đầu dốc Càng Rang

400.000

Đầu dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

300.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

25

Xã Phước Thể

Cầu Đại Hòa

Cầu Mương Cái

350.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

26

Xã Vĩnh Hảo

Ngã ba Cây Sộp

Cầu Vĩnh Hảo 1

350.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

27

Xã Vĩnh Tân

Cầu Vĩnh Hảo 1

Nhà ông Võ Chín

300.000

 

 

Các đoạn còn lại của xã

200.000

II

Quốc lộ 55

 

 

 

01

Xã Tân Thắng

Giáp xã Sơn Mỹ

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

100.000

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

Cầu Du Đế

250.000

Cầu Du Đế

Chợ Thắng Hải

120.000

Giáp chợ Thắng Hải

Giáp Bà Rịa - Vũng Tàu

100.000

02

Xã Sơn Mỹ

Giáp xã Tân Phước

Nhà thờ Phục Sinh

150.000

Giáp Nhà thờ Phục Sinh

Ngã 3 Suối Son

200.000

Ngã 3 Suối Son

Suối rửa tội

150.000

Suối rửa tội

Giáp xã Tân Thắng

90.000

03

Xã Tân Phước

Cầu Hai Hàng

Cầu Suối Đó

350.000

Cầu Suối Đó

Giáp xã Sơn Mỹ

200.000

04

Xã Tân Xuân

Đường vào HTX II

UBND xã

150.000

Các đoạn còn lại của xã

100.000

05

Xã Tân Hà

Giáp xã Tân Nghĩa

Trung tâm Bảo trợ XH

100.000

Giáp Trung tâm Bảo trợ XH

Đường vào Làng dân tộc

200.000

Đường vào Làng dân tộc

Giáp xã Tân Xuân

100.000

06

Xã Tân Nghĩa

Ngã ba 46

Hết chợ Tân Nghĩa

400.000

Giáp chợ Tân Nghĩa

Đường 132-Nghĩa Tân

350.000

Đường 132 - Nghĩa Tân

Nhà thờ Tân Châu

250.000

Nhà thờ Tân Châu

Giáp xã Tân Hà

180.000

07

Xã Sông Phan

Giáp Hàm Thuận Nam

Ga Sông Phan

50.000

Giáp Ga Sông Phan

Ngã tư dốc dài (km 1+400)

80.000

Ngã tư dốc dài (km 1+400)

Đường vào UBND xã

120.000

08

Xã Suối Kiết

Toàn bộ địa phận xã

 

60.000

09

Xã Gia Huynh

Toàn bộ địa phận xã

 

60.000

10

Xã Đức Thuận

Đoạn chưa có dân cư

 

60.000

 

 

Đoạn đường 336 cũ

 

150.000

11

Xã Đức Bình

Toàn bộ địa phận xã

 

100.000

12

Xã Đồng Kho

Từ giáp xã Đức Bình

Trạm Bảo vệ rừng

100.000

 

 

Giáp Trạm Bảo vệ rừng

Giáp xã La Ngâu

70.000

13

Xã La Ngâu

Toàn bộ địa phận xã

 

50.000

14

Xã La Dạ

Toàn bộ địa phận xã

 

50.000

15

Xã Đa Mi

Toàn bộ địa phận xã

 

50.000

III

Quốc lộ 28

 

 

 

01

Xã Hàm Liêm

Xã Hàm Thắng

Giáp Phan Thiết

Cầu số 06

400.000

02

Xã Hàm Chính

Cầu số 06

Giáp TT Ma Lâm

200.000

03

Xã Hàm Trí

Giáp TT Ma Lâm

Cầu Bậc Lỡ

200.000

Cầu Bậc Lỡ

Giáp xã Thuận Hòa

150.000

04

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Thuận Hòa

Cầu Lăng

60.000

Cầu Lăng

Km 32

80.000

Km 32

Giáp Lâm Đồng

40.000

Bảng 2: Các trục đường tỉnh lộ

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

(đồng/ m2)

Từ

Đến

I

Tỉnh lộ 706

 

 

 

01

Xã Hồng Phong

Toàn bộ địa phận xã

 

100.000

02

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Trạm Bưu điện

200.000

Giáp KDC Hồng Chính 1

Ngã 4 Hồng Lâm tính thêm 1.000m hướng Hồng Thắng

600.000

Hướng thôn Hồng Thắng

Tính thêm 2.000m

400.000

Các đoạn còn lại của xã

200.000

03

Xã Hòa Phú

Toàn bộ địa phận xã

160.000

04

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

160.000

05

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Ngã 3 cây xăng Bình Phong

400.000

Các đoạn còn lại của xã

160.000

06

Xã Bình Thạnh

Toàn bộ địa phận xã

160.000

II

Tỉnh lộ 707

 

 

 

01

Xã Hàm Mỹ

Quốc lộ 1A

Cống Mương Cái

600.000

Cống Mương Cái

Giáp xã Mương Mán

350.000

III

Tỉnh lộ 711

 

 

 

01

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

 

60.000

02

Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

 

100.000

IV

Tỉnh lộ 712

 

 

 

01

Xã Tân Thuận

Cây xăng Hiệp Phước

Cộng thêm 300m

200.000

Các đoạn còn lại

 

120.000

V

Tỉnh lộ 766

 

 

 

01

Xã Đông Hà

Cầu Gia Huynh

Nhà thờ Chánh Tâm

300.000

Giáp Nhà thờ Chánh Tâm

Giáp xã Trà Tân

200.000

02

Xã Trà Tân

Giáp xã Đông Hà

Nhà ông Ng.Văn Viễn

200.000

Giáp Nhà ông Nguyễn Văn Thiên

Trường TH Trà Tân I

250.000

Nhà bà Huê

Nhà ông Cơ

300.000

Giáp nhà ông Cơ

Đường vào thôn 1A

250.000

Đường vào thôn 1A

Giáp xã Tân Hà

150.000

03

Xã Tân Hà

Giáp xã Trà Tân

Cuối ranh Kênh Đông

150.000

Giáp ranh Kênh Đông

Trường THCS Tân Hà

120.000

Giáp Trường THCS Tân Hà

Km 10 (Tân Hà - Võ Xu)

180.000

Km 10 (Tân Hà - Võ Xu)

Ngã 3 đường vào Thác Mai

200.000

Ngã 3 đường vào Thác Mai

Giáp xã Đức Hạnh

150.000

04

Xã Đức Hạnh

Giáp xã Tân Hà

Cầu Nín Thở

150.000

Cầu Nín Thở

Trường TH Đức Hạnh I

200.000

Giáp Trường TH Đức Hạnh I

Đường vào lò gạch ông Nghĩa

250.000

Đường vào lò gạch ông Nghĩa

Ngã 3 Cây Sung

350.000

Ngã 3 Cây Sung

Cây xăng Vân Hường

500.000

Giáp cây xăng Vân Hường

Giáp thị trấn Đức Tài

1.000.000

05

Xã Đức Chính

Giáp thị trấn Đức Tài

Cơ sở tôn Trường Thịnh

120.000

Giáp CS tôn Trường Thịnh

Giáp bệnh viện

150.000

Giáp Trường TH Đức Chính 1

Trường MG Nam Liên

Giáp nhà ông Phạm Phương

Giáp xã Nam Chính

Từ bệnh viện

Trường TH Đức Chính 1

200.000

Nhà ông Phạm Phương

 

Giáp Trường MG Nam Liên

 

06

Xã Nam Chính

Giáp xã Đức Chính

Cổng chào thôn 3

150.000

Giáp Huyện đội

Giáp thị trấn Võ Xu

Cổng chào thôn 3

Chùa Quảng Thành

200.000

Chùa Quảng Thành

Huyện đội

180.000

07

Xã Mê Pu

Giáp thị trấn Võ Xu

Trường TH Mê Pu 2

150.000

 

 

Giáp Trường TH Mê Pu 2

Giáp xã Đức Phú

90.000

VI

Tỉnh lộ 714

 

 

 

01

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

200.000

02

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

150.000

Trạm Kiểm soát lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

100.000

03

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường

ĐT 714 đi qua 3 xã

 

35.000

VII

Tỉnh lộ 715

 

 

 

01

Xã Hòa Thắng

Ngã 4 Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m

300.000

Đoạn còn lại của xã

 

150.000

02

Xã Lương Sơn

Giáp xã Hòa Thắng

Trạm Biến áp 110KV

300.000

Giáp Trạm Biến áp 110KV

Ngã 3 Lương Sơn

500.000

Ngã 3 Đại Ninh

Cột mốc Km 01

500.000

Cột mốc Km 01

Trạm Phúc Kiểm

300.000

Đoạn còn lại của xã

 

120.000

03

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Hướng Đại Ninh 3.000m

150.000

Đoạn còn lại của xã

120.000

04

Xã Phan Sơn

Xã Phan Lâm

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

150.000

Đoạn còn lại của xã

100.000

VIII

Tỉnh lộ 716

 

 

 

01

Xã Hàm Thạnh

Ngã 4 xã

Giáp xã Mương Mán

150.000

Ngã 4 xã

Hướng Hàm Cần 1.500m

100.000

02

Xã Hàm Cần

Toàn bộ địa bàn xã

60.000

IX

Tỉnh lộ 717

 

 

 

01

Xã Đồng Kho

Chợ Tà Pao

Trường TH Đồng Kho

150.000

Các đoạn còn lại của xã

90.000

02

Xã Huy Khiêm

Trường TH Huy Khiêm 1

Nhà ông Nguyễn Minh Bằng

100.000

Trường TH Huy Khiêm 1

Giáp xã Đồng Kho

60.000

Giáp nhà ông Nguyễn Minh Bằng

Giáp xã Bắc Ruộng

 

03

Xã Bắc Ruộng

Trường THCS Bắc Ruộng

Giáp xã Măng Tố

100.000

Trường THCS Bắc Ruộng

Giáp xã Huy Khiêm

60.000

04

Xã Măng Tố

Khu dân cư tập trung

 

350.000

Phần còn lại

 

250.000

05

Xã Đức Tân

Giáp xã Măng Tố

Cầu ông Quốc

150.000

Cầu ông Quốc

Cầu ông Hiển

75.000

Các đoạn còn lại của xã

60.000

06

Xã Nghị Đức

Giáp xã Đức Tân

Cầu Đỏ

90.000

Các đoạn còn lại của xã

60.000

07

Xã Đức Phú

Nhà ông Lê Văn Thùy

Giáp xã Mê Pu

100.000

Xã Mê Pu

Nhà ông Lê Văn Thùy

Giáp xã Nghị Đức

60.000

 

Các đoạn còn lại của xã

50.000

 

X

Tỉnh lộ 718

 

 

 

01

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

400.000

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng

300.000

Giáp Đình làng

Giáp xã Mương Mán

200.000

02

Xã Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Cống Lồ Ồ

350.000

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Cầu Cháy

Cống Lồ Ồ

Ngã 3 cầu Gằng về phía cầu Suối Đá 200m

250.000

Cầu Cháy

Khu dân cư mới

250.000

Các đoạn còn lại của xã

180.000

XI

Tỉnh lộ 719

 

 

 

01

Xã Tân Hải

Triệu Thị Trinh

Cầu Bún Cây sao

550.000

Cầu Bún Cây sao

Cầu Quang

250.000

02

Xã Tân Bình

Nhà thờ Bình An

Giáp UBND xã

350.000

UBND xã

Ban Quản lý Du lịch

250.000

03

Xã Tân Thuận

Ngã 3 Cây xăng

Cầu Quang

200.000

Các đoạn còn lại của xã

140.000

04

Xã Tân Thành

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hướng Tân Thuận 300m

300.000

 

 

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Khu Du lịch Kê Gà

 

Các đoạn còn lại của xã

180.000

05

Xã Thuận Quý

Toàn bộ địa phận xã

200.000

06

Xã Tiến Thành

Toàn bộ địa phận xã

300.000

07

Xã Tiến Lợi

Toàn bộ địa phận xã

600.000

XII

Tỉnh lộ 720

 

 

 

01

Xã Vũ Hòa

Giáp thị trấn Võ Xu

Nhà Văn hóa thôn 6

150.000

Giáp Nhà Văn hóa thôn 6

Quỹ tín dụng xã

200.000

Giáp Quỹ tín dụng xã

Nhà ông Minh

300.000

Giáp nhà ông Minh

Cây xăng ông Oánh

200.000

Giáp Cây xăng ông Oánh

Cầu Loăng Quăng

100.000

02

Xã Gia An

Chợ Gia An

UBND xã

300.000

Giáp UBND xã

Ngã 3 vào Chùa

200.000

Đường vào Cơ sở Gạch ngói Mỹ An

Đầu chợ Gia An

Các đoạn còn lại của xã

80.000

03

Xã Gia Huynh

Nhà ông Hồ Xuân Túy

Giáp cầu

150.000

Nhà bà Lâm Thị Kim Liên

Nhà ông Trần Sung

Các đoạn còn lại của xã

80.000

04

Xã Suối Kiết

Trường Tiểu học thôn 4

Nhà bà Đường Thị Xinh

150.000

Trạm Y tế xã

Nhà ông Lê Duy Ninh

Nhà bà Đường Thị Xinh

Cống Bà Đầm

Nhà ông Võ Thắng

Nhà ông Ngô Văn Điệp

Các đoạn còn lại của xã

90.000

05

Xã Tân Phúc

Đoạn đi qua xã

 

100.000

06

Xã Tân Đức

Đoạn đi qua xã

 

150.000

XIII

Mê Pu-Đa Kai

 

 

 

01

Xã Mê Pu

Giáp thị trấn Võ Xu

Ngã 4 nhà ông Ba Tư

100.000

Ngã 4 nhà ông Ba Tư

Ngã 4 nhà ông Ba Rân

250.000

Trường PTTH Quang Trung

Bưu điện xã

100.000

Giáp Bưu điện xã

Cầu ông Bích

150.000

Cầu ông Bích

Giáp xã Sùng Nhơn

100.000

02

Xã Sùng Nhơn

Giáp xã Mê Pu

Cây xăng ông Mai Đinh Sâm

150.000

Giáp Cây xăng ông Sâm

Giáp Chùa Phước huệ

90.000

Chùa Phước huệ

Nhà ông Thành

Giáp nhà ông Thành

Cầu Bà Trang

75.000

Cầu Bà Trang

Cầu Ri

Cầu Ri

Giáp xã Đa Kai

03

Xã Đa Kai

Giáp xã Sùng Nhơn

Trường TH Đa Kai 2

200.000

Giáp Trường TH

Bưu điện

Đa Kai 2

 

150.000

Giáp Bưu điện

Nhà ông Tần

Giáp nhà ông Tần

Đường vào nghĩa địa

200.000

Đường vào nghĩa địa

Cầu Be

 

Phụ lục V

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC ĐÔ THỊ

I. Bảng giá đất ở tại các đô thị: 1.000 đồng/m2

Loại đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

Loại 8

Loại 9

TP. Phan Thiết

10.000

6.000

5.000

4.000

3.000

2.500

2.000

1.500

1.000

Hàm Tiến, Mũi Né

1.200

900

700

600

500

 

 

 

 

Thị xã La Gi

2.800

2.400

2.000

1.500

1.000

750

500

300

 

TT. Tân Minh

800

600

400

200

120

80

 

 

 

TT. Liên Hương

1.000

800

600

450

300

250

150

 

 

TT. Phan Rí Cửa

1.200

900

700

500

350

250

150

 

 

TT. Chợ Lầu

1.000

800

600

400

250

150

 

 

 

TT. Ma Lâm

800

600

400

250

150

 

 

 

 

TT. Phú Long

1.200

800

500

350

150

 

 

 

 

TT. Thuận Nam

800

600

400

250

150

 

 

 

 

TT. Lạc Tánh

800

600

300

200

120

 

 

 

 

TT. Võ Xu

1.000

500

350

220

180

120

 

 

 

TT. Đức Tài

2.000

1.500

1.200

700

500

300

150

 

 

II. Phân loại đường phố cụ thể tại các đô thị:

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất (1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

10.000

1

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

 

 

Loại 2

 

 

6.000

2

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả con đường

 

 

3

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

 

4

Nguyễn Du

Cả con đường

 

 

5

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Nguyễn T. Minh Khai

 

6

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

 

7

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Cầu Dục Thanh

 

8

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

 

 

Loại 3

 

 

5.000

9

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

 

10

Nguyễn Tất Thành

Cả con đường

 

 

11

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Đường 19/4

 

12

Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

 

13

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

 

14

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

 

15

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toản

 

16

Lê Lợi

Nguyễn Tất Thành

Trường CĐ Sư phạm

 

17

Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

 

18

Trưng Nhị

Cầu treo Lê H.Phong

Trần Phú

 

 

Loại 4

 

 

4.000

19

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

 

20

Trần Hưng Đạo

Trần Quý Cáp

Trần Phú

 

21

Thủ Khoa Huân

Tôn Đức Thắng

Phan Trung

 

22

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

 

 

 

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

 

 

Loại 5

 

 

3.000

23

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

 

24

Nguyễn Tri Phương

Cả con đường

 

 

25

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

 

26

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

 

 

27

Đường 19/4

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

 

28

Hùng Vương

Cả con đường

 

 

29

Trần Phú

Cầu Dục Thanh

Hải Thượng Lãn Ông

 

30

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

 

31

Dãy D -

 

 

 

 

Hùng Vương I

Thửa D01

Thửa D76

 

32

Lý Thường Kiệt

Phần còn lại của đường

 

 

33

Trưng Trắc

Phần còn lại của đường

 

 

34

Tuyên Quang

Phần còn lại của đường

 

 

35

Lê Lợi

Phần còn lại của đường

 

 

36

Thủ Khoa Huân

Phần còn lại của đường

 

 

37

Trưng Nhị

Trần Phú

Nguyễn Trường Tộ

 

38

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

 

 

Loại 6

 

 

2.500

39

Kim Đồng

Cả con đường

 

 

40

Lê Quý Đôn

Cả con đường

 

 

41

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

 

42

Bà Triệu

Cả con đường

 

 

43

Từ Văn Tư

Cả con đường

 

 

44

Ngư Ông

Cả con đường

 

 

45

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

 

46

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

 

47

Lê Lai

Cả con đường

 

 

48

Phó Đức Chính

Cả con đường

 

 

49

Lê Văn Phấn

Cả con đường

 

 

50

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

 

51

Trưng Trắc nối dài

Dọc Cảng Cá

 

 

52

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo

Sân vận động

 

53

Trần Quý Cáp

Cổng chữ Y

Cầu 40

 

54

Ngô Sỹ Liên

Ngư Ông

Trần Hưng Đạo

 

55

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

 

56

Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Tôn Đức Thắng

 

 

Loại 7

 

 

2.000

57

Ngô Quyền

Cả con đường

 

 

58

Phạm Văn Đồng

Cả con đường

 

 

59

Nguyễn Văn Linh

Cả con đường

 

 

60

Nguyễn Thị Định

Cả con đường

 

 

61

Yersin

Cả con đường

 

 

62

Trương Công Định

Cả con đường

 

 

63

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

 

64

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

 

65

Phan Huy Chú

Cả con đường

 

 

66

Đặng Trần Côn

Cả con đường

 

 

67

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

 

68

Cống Quỳnh

Cả con đường

 

 

69

Trương Gia Mô

Cả con đường

 

 

70

Lâm Đình Trúc

Cả con đường

 

 

71

Lương Thế Vinh

Cả con đường

 

 

72

Châu Văn Liêm

Cả con đường

 

 

73

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

 

74

Nguyễn Văn Trỗi

Phần còn lại

 

 

75

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

 

 

76

Tôn Đức Thắng

Phần còn lại

 

 

77

Cao Thắng

Phần còn lại

 

 

78

Nguyễn Tương

Phần còn lại

 

 

79

Nguyễn Trãi

Đoạn đã trải nhựa

 

 

80

Mậu Thân

Đoạn đã trải nhựa

 

 

81

Trưng Nhị

Phần còn lại

 

 

82

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

 

83

Đường ven bờ sông

Trong khu dân cư khu phố A và E Thanh Hải

 

 

84

Dãy B, C, D (còn lại)

Trong Khu dân cư Hùng Vương I

 

 

85

Đường rộng 27m

Khu dân cư Phú Tài - Phú Trinh

 

 

86

Đường rộng > 25m

Trong khu dân cư Đông Xuân An

 

 

87

Đường rộng > 27m

Trong các khu dân cư còn lại

 

 

 

Loại 8

 

 

1.500

88

Vạn Thủy Tú

Cả con đường

 

 

89

Võ Hữu

Cả con đường

 

 

90

Trương Văn Ly

Cả con đường

 

 

91

Đặng Văn Lãnh

Cả con đường

 

 

92

Trần Quang Diệu

Cả con đường

 

 

93

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

 

94

Võ Văn Tần

Cả con đường

 

 

95

Bùi Viện

Cả con đường

 

 

96

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

 

97

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

 

98

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

 

 

99

Nguyễn Thượng Hiền

Cả con đường

 

 

100

Trần Anh Tôn

Cả con đường

 

 

101

Yết Kiêu

Cả con đường

 

 

102

Đinh Công Tráng

Cả con đường

 

 

103

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

 

 

104

Tăng Bạt Hổ

Cả con đường

 

 

105

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

 

106

Đào Duy Từ

Cả con đường

 

 

107

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

 

108

Trần Cao Vân

Cả con đường

 

 

109

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

 

110

Hàn Thuyên

Cả con đường

 

 

111

Pasteur

Cả con đường

 

 

112

Đội Cung

Cả con đường

 

 

113

Lương Đình Của

Cả con đường

 

 

114

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

 

 

115

Đào Duy Anh

Cả con đường

 

 

116

Nguyễn Sắc Kim

Cả con đường

 

 

117

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

 

 

118

Cường Để

Cả con đường

 

 

119

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

 

 

120

Phan Trung

Cả con đường

 

 

121

Hiền Vương

Cả con đường

 

 

122

Dã Tượng

Cả con đường

 

 

123

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

 

 

124

Lê Duẩn

Khu dân cư Phú Tài - Phú Trinh

 

 

125

Tú Luông

Cả con đường

 

 

126

Tô Hiến Thành

Cả con đường

 

 

127

Lý Công Uẩn

Cả con đường

 

 

128

Nguyễn Hữu Tiến

Cả con đường

 

 

129

Tú Xương

Cả con đường

 

 

130

Nguyễn Văn Tố

Cả con đường

 

 

131

Võ Liêm Sơn

Cả con đường

 

 

132

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

 

 

133

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

 

 

134

Nguyễn Biểu

Cả con đường

 

 

135

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

 

 

136

Cao Hành

Cả con đường

 

 

137

Trần Nhật Duật

Cả con đường

 

 

138

Lâm Hồng Long

Cả con đường

 

 

139

Lê Văn Hưu

Cả con đường

 

 

140

Trường Chinh

Đường 19/4

Nguyễn Hội

 

141

Hải Thượng Lãn Ông

Phần còn lại

 

 

142

Trần Quý Cáp

Phần còn lại

 

 

143

Chu Văn An

Phần còn lại

 

 

144

Trần Phú

Phần còn lại

 

 

145

Đường 19/4

Phần còn lại

 

 

146

Các đường rộng

 

 

 

 

15,5m

Trong khu tái định cư Phong Nẫm

 

 

147

Các đường rộng > 17m

Trong khu dân cư khu phố A và E Thanh Hải

 

 

148

Các đường rộng > 17m

Các khu dân cư: Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài - Phú Trinh và các khu dân cư còn lại

 

 

 

Loại 9

 

 

1.000

149

Nguyễn Phúc Chu

Cả con đường

 

 

150

Phùng Hưng

Cả con đường

 

 

151

Lương Văn Năm

Cả con đường

 

 

152

Trần Quang Khải

Cả con đường

 

 

153

Hồ Ngọc Lầu

Cả con đường

 

 

154

Trần Lê

Cả con đường

 

 

155

Nguyễn Thông

Thủ Khoa Huân

Trạm thu phí giao thông

 

156

Trường Chinh

Phần còn lại

 

 

157

Nguyễn Hội

Phần còn lại

 

 

158

Các đường rộng < 15m

Trong khu tái định cư Phong Nẫm

 

 

159

Đường rộng < 17m

Trong khu dân cư khu phố A và E Thanh Hải

 

 

160

Đường rộng < 17m

Trong các khu dân cư còn lại

 

 

Riêng đoạn còn lại của đường Nguyễn Thông và các con đường có lòng đường rộng > 4m của phường Phú Hài có giá đất là 600.000 đ/m2.

Bảng 2: Bảng giá đất phường Mũi Né và Hàm Tiến (Phan Thiết)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.200

1

Huỳnh Thúc Kháng

Ngã ba đi Hòn Rơm

UBND phường Mũi Né

 

2

Chế Lan Viên

Cả con đường

 

 

3

Đường vào chợ Mũi Né

Cả con đường

 

 

 

Loại 2

 

 

900

4

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

 

5

Đường đi Hòn Rơm

Huỳnh Thúc Kháng

200m hướng đi Hòn Rơm

 

6

Huỳnh Thúc Kháng

Đoạn còn lại

 

 

 

Loại 3

 

 

700

7

Nguyễn Minh Châu

Cả con đường

 

 

8

Nguyễn Thanh Hùng

Cả con đường

 

 

9

Hồ Quang Cảnh

Huỳnh Thúc Kháng

Cộng thêm 200 mét

 

10

Huỳnh Tấn Phát

Huỳnh Thúc Kháng

Cộng thêm 200 mét

 

 

Loại 4

 

 

600

11

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

 

12

Bà Huyện Thanh Quan

Cả con đường

 

 

13

Huỳnh Tấn Phát

Đoạn còn lại

 

 

 

Loại 5

 

 

500

14

Các đường còn lại > 4m

 

 

 

Bảng 3: Bảng giá đất thị xã La Gi

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

2.800

1

Lê Lợi

Đầu đường

Nhà số 32

 

2

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

3

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

 

4

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

Cuối chợ La Gi

5

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Ngọc Kỳ

Hoàng Hoa Thám

6

Thống Nhất

Cây xăng Caltex

Chùa Quảng Đức

7

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Nguyễn Cư Trinh

8

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 H.H. Thám

Lê Lợi

 

Loại 2

 

 

2.400

9

Đường 23/4

Cả con đường

 

 

Loại 3

 

 

2.000

10

Quỳnh Lưu

Cả con đường

 

11

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

12

Bến Chương Dương

Chợ Cá

Trạm Biên Phòng 456

13

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Cô Giang

14

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

Gác Chuông Nhà thờ

 

Loại 4

 

 

1.500

15

Đường La Gi

Cả con đường

 

 

16

Cô Giang

Cả con đường

 

 

17

Bác Ái

Cả con đường

 

 

18

Hòa Bình

Cả con đường

 

 

19

Ký Con

Cả con đường

 

 

20

Diên Hồng

Cả con đường

 

 

21

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Cây xăng Caltex

 

22

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 H.H. Thám

Bến đò

 

23

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

 

24

Bến Chương Dương

Trạm Biên Phòng 456

Nhà thờ Vinh Thanh

 

25

Lê Lợi

Số nhà 30,31

Cuối chân cầu Công Lý

 

 

Loại 5

 

 

1.000

26

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

 

27

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

 

28

Trương Vĩnh Ký

Đoạn nối dài

 

 

29

Lê Thị Riêng

Cả con đường

 

 

30

Thống Nhất

Cây xăng Caltex

Đài Liệt sỹ huyện

 

31

Quốc lộ 55

Ngã ba Ngô Quyền

Ngã tư Tân Thiện

 

32

Nguyễn Trãi

Cầu Tân Lý

Ngã 3 CM Tháng 8

 

 

Loại 6

 

 

750

33

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

 

34

Trần Bình Trọng

Cả con đường

 

 

35

Đinh Bộ Lĩnh

Thống Nhất

Trường THCS La Gi 2

 

36

Lê Minh Công

Ngã 3 nhà thờ Vinh Thanh

Đồn Biên phòng 456

 

37

Hẻm Phạm Ngũ Lão

Phạm Ngũ Lão

Lê Lợi

 

38

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

Nguyễn Trường Tộ

 

39

Nguyễn Trãi

Cầu Tân Lý

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

Loại 7

 

 

500

40

Nguyễn Văn Trỗi

Cả con đường

 

 

41

Cách Mạng Tháng Tám

Cả con đường

 

 

42

Ngô Quyền

Cả con đường

 

 

43

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

 

 

44

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

 

45

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

 

46

Kỳ Đồng

Cả con đường

 

 

47

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

 

48

Nguyễn Trãi

Ngã 3 CM Tháng 8

Nguyễn Chí Thanh

 

49

Nguyễn Chí Thanh

Cầu Sắt

Nhà thờ Bình An

 

50

Quốc lộ 55

Cầu Hai Hàng

Ngã ba Ngô Quyền

 

 

Loại 8

 

 

300

51

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

 

52

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

 

53

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

 

54

Phan Đăng Lưu

Cả con đường

 

 

55

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

 

56

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

 

57

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

 

58

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

 

59

Nguyễn Chí Thanh

Nhà thờ Bình An

Hạt Kiểm lâm cũ

 

60

Quốc lộ 55

Đài Liệt sỹ

Cầu Suối Đó

 

61

Hùng Vương

Thống Nhất

Số 297 Hùng Vương

 

62

Đinh Bộ Lĩnh

Trường THCS La Gi 2

Quốc lộ 55

 

63

Lê Văn Tám

Cả con đường

 

 

64

Lê Minh Công

Đoạn còn lại

 

 

65

Hùng Vương

Thống Nhất

307 Hùng Vương

 

66

Nguyễn Trãi nối dài

Ngã 4 Ng. Chí Thanh

Cầu Láng Đá

 

Bảng 4: Bảng giá đất thị trấn Tân Minh (Hàm Tân)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

800

1

Nguyễn Huệ (QL1A)

Ngã ba đi Lạc Tánh

Cây xăng Cty CP VTXD

 

Loại 2

 

 

600

2

Lê Duẩn (ĐT720)

Ngã ba đi Lạc Tánh

Hồ Xuân Hương

3

Nguyễn Huệ

Ngã ba đi Lạc Tánh

UBND thị trấn

 

Loại 3

 

 

400

4

Lê Duẩn

Hồ Xuân Hương

Trạm Kiểm lâm

5

Nguyễn Huệ

Cây xăng số 6

Cầu Sông Dinh

 

Loại 4

 

 

200

6

Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

Giáp xã Tân Đức

 

 

UBND thị trấn

Giáp xã Tân Phúc

 

 

Loại 5

 

 

120

7

Lê Duẩn

Đoạn còn lại

 

 

Loại 6

 

 

80

8

Khu dân cư

Cả con đường

 

Cây Cày

 

 

Bảng 5: Bảng giá đất thị trấn Liên Hương (Tuy Phong)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.000

1

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

2

Lê Duẩn

Cả con đường

 

3

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

4

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Lê Duẩn

 

Loại 2

 

 

800

5

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

6

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Nguyễn Huệ

 

Loại 3

 

 

600

7

Nguyễn Lữ

Cả con đường

 

8

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Hai Bà Trưng

9

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

10

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

11

Trần Phú

Đài Truyền hình

Lý Thường Kiệt

12

Đường 17 - 4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

13

Võ Thị Sáu

Lê Duẩn

Hai Bà Trưng

14

Quốc lộ 1A

Cua Long Tỉnh

Ngã 3 N.T.M Khai

 

Loại 4

 

 

450

15

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

16

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

 

 

17

Lê Lai

Cả con đường

 

18

Nguyễn Du

Cả con đường

 

19

Ngô Quyền

Cả con đường

 

20

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

21

Hai Bà Trưng

Cả con đường

 

22

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

23

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

24

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Đình Chiểu

25

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

26

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

27

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

28

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

 

29

Quốc lộ 1A

Ngã 3 N.T.M Khai

Hết thị trấn

 

Loại 5

 

 

300

30

Nguyễn Trãi

Cả con đường

 

31

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

32

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

33

Đinh Tiên Hoàng

Cả con đường

 

34

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

35

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

36

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

37

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

38

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

39

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

40

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

41

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

42

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

 

43

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

44

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

45

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

 

46

Trần Phú

Đoạn còn lại

 

47

Đường 17/4

Đoạn còn lại

 

48

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại

 

49

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

50

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

51

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

 

52

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đoạn còn lại

 

 

Loại 6

 

 

250

53

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

54

Bà Triệu

Cả con đường

 

55

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

56

Bùi Viện

Cả con đường

 

57

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

58

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

 

 

Loại 7

 

 

150

 

Các con đường còn

 

 

59

lại của thị trấn

Cả con đường rộng > 4m

 

Bảng 6: Bảng giá đất thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất  (1.000đ/m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.200

1

Thống Nhất

Nguyễn T. Minh Khai

Quang Trung

2

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

3

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

4

Nguyễn Văn Trỗi

Nhà trẻ Bông Mai

Trần Hưng Đạo

 

5

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

Ban Quản lý Cảng cá

6

Hai Bà Trưng

Lê Lai

Thống Nhất

7

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

8

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Bà Triệu

 

Loại 2

 

 

900

9

Quang Trung

Phan Bội Châu

Cuối đường

10

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Bưu điện

11

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

12

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

13

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

14

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Văn Trỗi

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

Quang Trung

15

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị Minh Khai

 

Loại 3

 

 

700

16

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

17

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

18

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

19

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

20

Lý Thường Kiệt

Giáp Bưu điện

Cuối đường

21

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

22

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

23

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

24

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

 

Loại 4

 

 

500

25

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả con đường

 

26

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

27

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

Quang Trung

Thống Nhất

28

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

 

29

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Cuối đường

30

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

31

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

 

 

Loại 5

 

 

350

32

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

33

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

34

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

35

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

36

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

37

Đề Thám

Đoạn còn lại

 

38

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Cuối đường

39

Cao Bá Quát

Phan Bội Châu

Cuối đường

40

Huỳnh Thúc Kháng

Đề Thám

Cuối đường

 

Loại 6

 

 

250

41

Trần Phú

Cả con đường

 

42

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

43

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

44

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

45

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

46

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

47

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

48

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

49

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

50

Ngô Quyền

Cả con đường

 

51

Đường ra biển

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

52

Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng > 4m

Cả con đường

 

 

Loại 7

 

 

150

53

Các đường đất còn lại của thị trấn rộng > 4m

Cả con đường

 

 

Bảng 7: Bảng giá đất thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất  (1.000đ/m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.000

1

Nguyễn Tất Thành

Cầu Sông Lũy

Ngã 3 vào đường Đổng Dậu

2

Mặt tiền chợ cũ

3 mặt tiền

 

 

Loại 2

 

 

800

3

Nguyễn Tất Thành

Ngã 3 vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

4

Đường 18/4

Cả con đường

 

5

Mặt tiền chợ mới

Cả con đường

 

 

Loại 3

 

 

600

6

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

7

Hà Huy Tập

Cả con đường

 

8

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

9

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

10

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

 

11

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

12

Võ Hữu

Cả con đường

 

13

Đường TD 2.1

Cả con đường

 

14

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

 

15

Phan Trung

Cả con đường

 

16

Ngô Quyền

Cả con đường

 

17

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

18

Các trục dọc song song

Trần Hưng Đạo

Ngô Gia Tự

19

Lý Thường Kiệt

Ngã 3 Sông Mao

Cầu Bầu Bạn

20

Nguyễn Huệ

Ngã 3 Ng. Tất Thành

HTX Chợ Lầu 1

 

Loại 4

 

 

400

21

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả con đường

 

22

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

23

Ngô Thời Nhiệm

Cả con đường

 

24

Chu Văn An

Cả con đường

 

25

Các trục ngang song song

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

 

Loại 5

 

 

250

26

Con đường

Đài PT - TH mới

Bình An

 

Loại 6

 

 

150

27

Các con đường còn lại của thị trấn rộng > 4m

Cả con đường

 

Bảng 8: Bảng giá đất thị trấn Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất (1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

800

1

Quốc lộ 28

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

2

Đường vào chợ Ma Lâm

Cây xăng

Cổng chính Chợ

 

Loại 2

 

 

600

3

Quốc lộ 28

Cầu 14

Cầu Ngựa

4

Quốc lộ 28

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

 

Loại 3

 

 

400

5

Đường Sa Ra - Tầm Hưng

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

6

Ma Lâm - Thuận Minh

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

 

Loại 4

 

 

250

7

Đường Sa Ra - Tầm Hưng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu Tầm Hưng

8

Đường Ma Lâm - Hồng Sơn

Quốc lộ 28

Đường sắt

 

Loại 5

 

 

150

9

Các con đường còn lại có chiều rộng > 4m

 

 

Bảng 9: Bảng giá đất thị trấn Phú Long (Hàm Thuận Bắc)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.200

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Trụ sở UBND thị trấn

 

Loại 2

 

 

800

2

Quốc lộ 1A

Trụ sở UBND thị trấn

Khu dân cư HTX 1

 

Loại 3

 

 

500

3

Quốc lộ 1A

Khu dân cư HTX 1

Giáp xã Hàm Đức

4

Đường Phú Long - Phú Hải

Ngã ba Quốc lộ 1A

Cống Rọc Cửa

 

Loại 4

 

 

350

5

Đường đi P. Phú Hải

Cống Rọc Cửa

Giáp ranh Phú Hải

 

Loại 5

 

 

150

6

Các con đường còn lại có chiều rộng > 4m

 

 

Bảng 10: Bảng giá đất thị trấn Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất  

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

800

1

Trần Hưng Đạo

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Bưu điện Thuận Nam

2

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Khu Du lịch Tà Cú

 

Loại 2

 

 

600

3

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Minh Châu

4

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Giáp khu phố Lập Nghĩa và Lập Hòa

5

Trần Hưng Đạo

Các đoạn còn lại

 

 

 

Loại 3

 

 

400

6

Nguyễn Trãi

Các đoạn còn lại

 

7

Con đường

Bưu điện Thuận Nam

Đường vào KDL Tà Cú

8

Các con đường trung tâm huyện

 

 

 

Loại 4

 

 

250

9

Đường vào

Cả con đường

 

 

Hồ Tân Lập

 

 

10

Nguyễn Minh Châu

Nguyễn Trãi

Giáp xã Tân Thuận

 

Đường vào Công ty

 

 

11

Thanh Long Đài Loan

Toàn bộ con đường

 

 

Loại 5

 

 

150

12

Các con đường còn lại có chiều rộng > 4m

 

 

Bảng 11: Bảng giá đất thị trấn Lạc Tánh (Tánh Linh)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

800

1

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Hết chợ Lạc Tánh

 

2

Đường vào chợ

Đường 25/12

Hết chợ Lạc Tánh

 

 

Loại 2

 

 

600

3

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Lạc Tánh

Ngã ba Công an huyện

 

4

Đường 25/12

Ngã 4 Phòng Giáo dục

Cầu K0 + 900

 

 

Loại 3

 

 

300

5

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Lạc Tánh

Đường vào Khu 10 Căn

6

Khu vực chợ chiều

Tính từ chợ

Qua mỗi bên 150 m

7

Đường 25/12

Cầu K0 + 900

Giáp xã Đức Thuận

 

8

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

9

Con đường

Đường 25/12 (nhà trẻ)

Trường Chinh

10

Các đoạn đường

Đường 25/12-cổng SVĐ

Trường Chinh

11

Đường Thác Bà

Đường 25/12

Trường PTTH TL

12

Trần Hưng Đạo

Ngã ba Công an

Trường TH Lạc Tánh I

 

Loại 4

 

 

200

13

Trần Hưng Đạo

Phần còn lại

 

14

ĐT 720

Phần còn lại

 

15

Con đường

Cuối chợ

Trần Hưng Đạo

16

Đường phía tây Bệnh viện

Bệnh viện

Giáp xã Đức Thuận

17

Đường phía đông Bệnh viện

Giáp Bệnh viện

Giáp xã Đức Thuận

 

Loại 5

 

 

120

18

Các con đường còn lại có chiều rộng > 4m

 

 

Bảng 12: Bảng giá đất thị trấn Võ Xu (Đức Linh)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

1.000

1

Cách Mạng Tháng 8

Trần Bình Trọng

Lê Quý Đôn

 

Loại 2

 

 

500

2

Cách Mạng Tháng 8

Tôn Đức Thắng

Trần Bình Trọng

3

Đường hông chợ

Cách Mạng Tháng 8

Đường chưa có tên

4

Đoàn Thị Điểm

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

5

Hải Thượng Lãn Ông

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

6

Tôn Đức Thắng

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

 

Loại 3

 

 

350

7

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Thượng Hiền

Tôn Đức Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Văn Cừ

8

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

Nguyễn Nghiêm

9

Hải Thượng Lãn Ông

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Tri Phương

 

Loại 4

 

 

220

10

Cao Thắng

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Tri Phương

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

11

Nguyễn Tri Phương

Lê Văn Sỹ

Nguyễn Hữu Cảnh

12

Tôn Đức Thắng

Cách Mạng Tháng 8

Hàm Nghi

Nguyễn Nghiêm

Tô Ngọc Vân

13

Trần Quang Khải

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Tri Phương

14

Nguyễn Khuyến

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

15

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Hữu Cảnh

 

Loại 5

 

 

180

16

Ngô Gia Tự

Lê Văn Sỹ

Nguyễn Hữu Cảnh

17

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Hữu Cảnh

Giáp xã Mê Pu

18

Nguyễn Thượng Hiền

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

19

Nguyễn Hữu Cảnh

Cách Mạng Tháng 8

Đào Duy Từ

20

Nguyễn Văn Cừ

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Tri Phương

Cách Mạng Tháng 8

Ngô Gia Tự

 

Loại 6

 

 

120

21

Các con đường còn lại có chiều rộng > 4m

 

 

Bảng 13: Bảng giá đất thị trấn Đức Tài (huyện Đức Linh)

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

(1.000đ/ m2)

Từ

Đến

 

Loại 1

 

 

2.000

1

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 3/2

Trần Phú

2

Nguyễn Viết Xuân

Đường 3/2

Trần Phú

3

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

4

Đường 3/2

Lê Duẩn

Trần Quang Diệu

5

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Trần Phú

 

Loại 2

 

 

1.500

6

Trần Phú

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

7

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Phan Đình Phùng

Đường 3/2

Nguyễn Thị Minh Khai

8

Đường 3/2

Lê Duẩn

Giáp xã Đức Hạnh

 

 

Trần Quang Diệu

Điện Biên Phủ

9

Hai đường song song

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

 

Loại 3

 

 

1.200

10

Nguyễn Thiết Hoàng

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

11

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thị Minh Khai

Lê Hồng Phong

Phan Đình Phùng

Lý Thường Kiệt

12

Thủ Khoa Huân

Đường 3/2

Trần Phú

13

Đường 30/4

Đường 3/2

Trần Phú

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

14

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

Lê Lai

15

Đường 3/2

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

16

Lê Duẩn

Đường 3/2

Trần Phú

 

Loại 4

 

 

700

17

Lê Hồng Phong

Đường 30/4

Nguyễn Văn Linh

18

Trần Phú

Lê Duẩn

Giáp xã Đức Hạnh

19

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Linh

20

Đường cụt tổ 4, thôn 5

Trần Hưng Đạo

Hết đường

21

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

 

22

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

23

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

24

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

25

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

26

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu

Võ Thị Sáu

27

Ngô Quyền

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

28

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

Nguyễn Trãi

29

Điện Biên Phủ

Lê Lai

Nguyễn Chí Thanh

 

Loại 5

 

 

500

30

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

 

31

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

 

32

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

 

33

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

 

34

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

 

35

Lý Thường Kiệt

Đường 30/4

Điện Biên Phủ

 

36

Võ Thị Sáu

Phan Đình Phùng

Giáp xã Đức Hạnh

 

37

Ngô Quyền

Đường 3/2

Trụ sở thôn 6

 

38

Nguyễn Huệ

Lê Hồng Phong

Nguyễn Trãi

 

39

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

Loại 6

 

 

300

40

Các đường nằm trong vành đai trung tâm thị trấn

 

 

 

 

Loại 7

 

 

150

41

Các đường còn lại ngoài vành đai trung tâm TT

 

 

 

Các con đường còn lại trong các thị trấn có chiều rộng dưới 4m, giá đất được tính theo vị trí đường hẻm (từ vị trí 2 đến vị trí 4).

Phụ lục VI

BẢNG GIÁ ĐẤT DU LỊCH CỦA TỪNG KHU VỰC

I. Nhóm đất du lịch ven biển:

1. Giá đất vị trí 1: gồm các dự án có tiếp giáp với bờ biển.

a) Huyện Tuy Phong:

- Phan Rí Cửa, Chí Công , Hòa Phú, Vĩnh Tân:    120.000 đ/m2;

- Xã Bình Thạnh:                                                170.000 đ/m2.

b) Huyện Bắc Bình:

- Xã Hồng Phong:                                             70.000 đ/m2;

- Xã Hòa Thắng: Từ Lô số 1 đến lô số 3, khu du lịch cộng đồng: 105.000 đ/m2;

Từ Lô số 4 đến số 14:                                       170.000 đ/m2;

c) Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã Thuận Quý, Tân Thành:                               170.000 đ/m2;

d) Thị xã La Gi:

- Khu vực Đồi Dương Tân Tiến (lô số 33 đến lô số 37), Bình Tân (lô số 1 đến lô số 5), Tân Phước (lô số 1 đến lô số 5): 200.000 đ/m2;

- Các khu vực còn lại của 3 xã:                          150.000 đ/m2;

e) Huyện Hàm Tân:

- Xã Sơn Mỹ, Tân Thắng:                                   100.000 đ/m2;

g) Thành phố Phan Thiết:

- Phường Phú Hài:                                            600.000 đ/m2;

- Phường Hàm Tiến:                                          800.000 đ/m2;

- Phường Mũi Né:

Khu vực 1 (Khu vực Bãi Sau, tính đến dự án Biển Nam):350.000 đ/m2;

Khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên): 280.000 đ/m2;

Khu vực 3 (giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong): 70.000 đ/m2;

- Xã Tiến Thành:                                                280.000 đ/m2;

2. Giá đất vị trí 2: gồm các dự án không tiếp giáp với bờ biển, được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

II. Nhóm đất du lịch ven các hồ:

1. Giá đất vị trí 1: gồm các dự án có tiếp giáp với hồ nước.

a) Huyện Hàm Thuận Nam:

khu vực Bàu Rau Má:                                        50.000 đ/m2;

b) Huyện Tánh Linh:

khu vực Thác Bà (Đức Thuận), Đa Mi:                 50.000 đ/m2;

c) Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Khu vực Hàm Thuận - Đa Mi:                            70.000 đ/m2;

- Khu vực hồ Sông Quao:                                  50.000 đ/m2;

2. Giá đất vị trí 2: gồm các dự án không tiếp giáp với hồ nước, giá đất được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.

III. Nhóm đất du lịch còn lại:

Huyện Hàm Thuận Nam:

- Khu cáp treo Tà Cú; Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền: 100.000 đ/m2;

* Đối với đất sử dụng vào mục đích du lịch nhưng nằm trong khu vực chưa được quy hoạch là đất du lịch, thì giá đất được áp dụng theo quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 105/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 105/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Huỳnh Tấn Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 12/01/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản