Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1046/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 31 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Chương trình phối hợp công tác số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành chức năng tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Ủy ban dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, Phó VP theo dõi NC;
- Phòng Dân tộc các huyện, thành phố;
- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
- Lưu VT, NC, STP, BDT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1046/QĐ-UBND Ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai kịp thời, có hiệu quả Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 3/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020;

b) Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế đặc biệt là đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số có năng lực chuyên môn nghiệp vụ để xây dựng và tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở đáp ứng yêu cầu về công tác dân tộc, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

2. Yêu cầu

a) Bám sát các nội dung của Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020;

b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành và tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác xây dựng pháp luật

a) Rà soát, tổng kết đánh giá một cách đồng bộ, có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND ban hành về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc để phục vụ xây dựng dự án Luật Dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Khi cơ quan nhà nước cấp trên yêu cầu.

b) Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện để xây dựng đội ngũ cộng tác viên là người dân tộc thiểu số có hiểu biết pháp luật, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật tại cơ sở.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Thẩm định hoặc tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật, thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo.

d) Nghiên cứu, đưa các nội dung liên quan đến phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số tại địa phương, để pháp luật hóa nhằm bảo tồn, phát huy, phát triển.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dân tộc.

a) Phối hợp tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực dân tộc, đặc biệt các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

a) Thực hiện kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Niêm yết, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Tham gia ý kiến, đánh giá tác động đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo.

4. Công tác trợ giúp pháp lý.

a) Xây dựng quy chế phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số, lồng ghép các Chương trình thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số với Chương trình giảm nghèo, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: hằng năm.

b) Thực hiện các hoạt động phổ biến, truyền thông pháp luật; thực hiện trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013-2020.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Khảo sát về nhu cầu trợ giúp pháp lý của đồng bào dân tộc thiểu số để có căn cứ hoàn thiện chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên

5. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Tham mưu cho Tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban dân tộc; các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hướng dẫn và tổ chức có hiệu quả Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ngày 09 tháng 11 hằng năm) phù hợp với từng đối tượng, địa bàn. Trong đó ưu tiên lựa chọn các nội dung, hình thức liên quan trực tiếp đến đời sống, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; phù hợp với phong tục, tập quán của từng địa phương

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

c) Biên soạn, phát hành các tài liệu, bản tin phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

6. Công tác hòa giải cơ sở

a) Tổ chức tuyên truyền, vận động, khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số tham gia, giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp bằng hình thức hòa giải ở cơ sở thông qua hoạt động của Tổ hòa giải cơ sở.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; củng cố, kiện toàn tổ hòa giải ở cơ sở, bảo đảm có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số đối với địa bàn có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

c) Thực hiện việc hỗ trợ tài liệu, cử báo cáo viên phục vụ việc bồi dưỡng pháp luật về hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc khi có chỉ đạo hướng dẫn của cơ quan nhà nước cấp trên.

Hướng dẫn Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên là người dân tộc thiểu số, các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện hòa giải ở cơ sở.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công thực hiện

a) Trách nhiệm của Sở Tư pháp và Ban Dân tộc tỉnh:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.

- Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Dân tộc, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố để hướng dẫn cán bộ làm công tác dân tộc, tư pháp xã, phường, thị trấn và người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch.

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan chủ trì, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, đề ra phương hướng nhiệm vụ cho thời gian tiếp theo.

- Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động theo yêu cầu của Bộ Tư pháp và Ủy ban dân tộc.

b) Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố:

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc và Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

- Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện Kế hoạch.

- Hằng năm, báo cáo kết quả hoạt động thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, trước ngày 10 tháng 12 (qua Sở Tư pháp, Ban Dân tộc) để tổng hợp.

2. Kinh phí

- Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, các cơ quan chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

- Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị liên quan có thể huy động nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài, đồng thời, lồng ghép với các Chương trình giảm nghèo, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc giúp UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban Dân tộc theo yêu cầu.

Trong quá trình triển khai thực hiện các cơ quan, đơn vị, địa phương nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ảnh kịp thời về Sở Tư pháp, Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 1046/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/05/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản