Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 101/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 08/TTr-SNV ngày 14 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (H);
- Lưu: VT, Mi40/01.

CHỦ TỊCH




Phạm Thành Tươi

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiểm tra để đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau. Trên cơ sở đó, kịp thời nắm tình hình và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt hơn nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.

2. Nâng cao và tạo chuyển biến mạnh mẽ về kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính.

3. Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của các cơ quan, đơn vị.

4. Qua kiểm tra phải rút ra được những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trong thời gian tới. Đồng thời kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan để nâng cao chất lượng cải cách hành chính của tỉnh.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính

- Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách hành chính.

- Việc kiểm tra công tác cải cách hành chính.

- Công tác tuyên truyền cải cách hành chính.

2. Về thể chế hành chính

- Việc rà soát và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc cụ thể hóa và ban hành các văn bản về công tác cải cách hành chính.

3. Về việc kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

- Việc kiểm soát và công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.

- Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; sự phối hợp giữa các ngành có liên quan trong giải quyết công việc theo cơ chế một cửa liên thông.

- Việc tiếp nhận, xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.

4. Về tổ chức bộ máy

- Việc xây dựng và thực hiện các quy chế tại cơ quan, đơn vị (Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở, Quy chế dân chủ…).

- Việc thực hiện thanh tra nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

- Việc phối hợp của các phòng, ban có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Việc Xây dựng Đề án chức danh công việc, vị trí việc làm gắn với việc quản lý, sử dụng biên chế được giao.

- Vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính.

5. Về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

- Công tác tuyển dụng, sắp xếp bố trí cán bộ, công chức, viên chức.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

- Việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Công tác nhận xét, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và quản lý lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.

- Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/01/2007 của Chính phủ.

6. Về tài chính công

Việc thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

7. Về hiện đại hóa nền hành chính

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình giải quyết công việc; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gắn với Đề án 30.

III. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối tượng, thời gian kiểm tra

- Trong quý I năm 2013: kiểm tra tại Ủy ban nhân dân huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, Phú Tân và thành phố Cà Mau.

- Trong quý II năm 2013: kiểm tra tại Ủy ban nhân dân huyện: Năm Căn, Ngọc Hiến, U Minh, Thới Bình và Trần Văn Thời.

- Trong quý III năm 2013: kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau; Ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh.

Mỗi đơn vị cấp huyện chọn ít nhất 02 đơn vị; đơn vị cấp tỉnh chọn ít nhất 02 đơn vị trực thuộc (nếu có) để Đoàn kiểm tra đến làm việc.

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau và các ngành có liên quan tổ chức Đoàn kiểm theo nội dung Kế hoạch. Trong đó, đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ làm Trưởng đoàn, đại diện các sở, ngành làm thành viên.

Căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, từng thành viên Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

2.2. Sở Nội vụ xây dựng Đề cương báo cáo và Thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, thành viên tham gia Đoàn kiểm tra của tỉnh biết, để thực hiện.

IV. KINH PHÍ KIỂM TRA

Kinh phí phục vụ cho Đoàn kiểm tra của tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính đã cấp cho Sở Nội vụ năm 2013.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2013 đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 101/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 101/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/01/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Phạm Thành Tươi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản